Chị gái tiếng nhật gọi là gì
Cách xưng hô trong tiếng Nhật là một trong những điểm thú vị mà bất cứ ai yêu thích văn hoá xứ sở hoa anh đào cũng muốn tìm hiểu. Đừng vội bỏ qua nhé, có rất nhiều cách xưng hộ lạ mà có khi bạn chưa biết đấy! Show
I. CÁC NHÓM ĐẠI TỪ NHÂN XƯNG TRONG XƯNG HÔ TIẾNG NHẬTCó bao giờ bạn thắc mắc anh trai trong tiếng Nhật, em gái trong tiếng Nhật được xưng hô như thế nào không? Chúng mình sẽ giải đáp ngay nhé! 1.Đại từ nhân xưng ngôi thứ nhất (chỉ người đang nói: tôi, tao, tớ, mình, bọn mình, chúng ta, bọn ta…)Đại từ nhân xưng ngôi thứ 1 (phần 1)Đại từ nhân xưng ngôi thứ 1 (phần 1)
2. Đại từ nhân xưng ngôi thứ 2 (chỉ người đang giao tiếp cùng: bạn, cậu, mày, anh, chị….)==>3.Đại từ nhân xưng ngôi thứ 3 (chỉ những người được nhắc đến trong cuộc nói chuyện)
4. Một số hậu tố thường gặp trong tiếng NhậtCó bao giờ bạn thắc mắc các hậu tố san,kun, chan trong tiếng Nhật nghĩa là gì không? Cùng Riki tìm hiểu ngay nhé!Các hậu tố trong tiếng Nhật có tác dụng để phân biệt mối quan hệ, vai vế trên dưới của mọi người vì thế chúng ta phải nắm được để xưng hô cho đúng và lịch sự. Các hậu tố này thường được gắn sau tên gọi. Chan trong tiếng Nhật (ちゃん) Đặc biệt chan chỉ phù hợp để dùng với người kém hoặc ngang tuổi, không dùng với người có địa vị hay tuổi tác hơn mình. San (さん) Kun (くん) Sama (さま) Senpai (せんぱい) Sensei (せんせい) Chama (ちゃま) Shi (し) Dono (どの) II. CÁCH XƯNG HÔ TRONG TIẾNG NHẬT Ở NHỮNG MÔI TRƯỜNG KHÁC NHAU1.Cách xưng hô tiếng Nhật trong gia đìnhCách xưng hô tiếng Nhật trong gia đình – Ảnh 1Cách xưng hô tiếng Nhật trong gia đình – Ảnh 2
2. Cách xưng hô trong tiếng Nhật khi ở trường
3.Cách xưng hô với người yêu trong tiếng NhậtCó một số cách xưng hô với người yêu mà người Nhật hay sử dụng, tiêu biểu như:
Ngoài ra, một số cặp đôi còn gọi người yêu là omae (mày), tự xưng là ore (tao), tuy nhiên không có ý nghĩa nặng nề hay thô tục. 4. Cách xưng hô của người Nhật trong công sở– Khi nói về bản thân: Bạn không nên xưng là tôi theo những cách như おれ(Ore), ぼく (boku) hoặc あたし (atashi), mà phải dùng わたし (Watashi), わたくし (Watakushi). Nếu nói là chúng tôi thì phải dùng わたしども. – Khi xưng hô trong tiếng Nhật với sếp: Bạn nên gọi sếp bằng cách như sau: – Với khách hàng: – Với người không giữ chức vụ: “Tên +さん (San)” hoặc “Tên + くん (Kun)” đối với con trai ít tuổi hơn. – Để nói về “công ty chúng tôi”: 当社 (Tōsha ) / とうしゃ(tō sha) / わが社 (Waga sha ). – Để nói “công ty bạn”: そちら様 (Sochira-sama), こちら様 (kochira-sama), 御社 / おんしゃ (onsha). *Lưu ý: không được gắn chữ さん (San) vào chức danh, vì điều đó biểu thị sự bất lịch sự.
III. MỘT SỐ CÁCH XƯNG HÔ TRONG TIẾNG NHẬT THÚ VỊ NHƯNG ÍT DÙNG CỦA NGƯỜI NHẬT“Tên + chi/chin”: cách nói cách điệu của “chan” trong tiếng Nhật. ??????? (吾輩): Một cách dùng để xưng “tôi” từ xưa, thường gặp bởi những người đàn ông đã lớn tuổi, hoặc có địa vị cao ở xã hội Nhật. ???? (おいら): từ này là biến thể của Ore, từng được sử dụng rất phổ biến vào thời Edo ngày xưa, đến này thì hầu như không gặp trong giao tiếp thông thường nữa. Một điều khá thú vị là người Nhật thi thoảng sẽ dùng từ Oira này để xưng hô thay cho thú cưng mà họ nuôi. Lạ lùng nhỉ!
?????? (拙者): một cách xưng hô được dủng bởi các vị samurai trong thời kì Mạc phủ, mang hàm nghĩa khiêm tốn về bản thân. ????: là dạng rút ngắn hơn của từ Atashi, chỉ dùng ở nữ giới. Từ ngữ này bắt nguồn từ những khu phố đèn đỏ tại Nhật Bản. ?? (余): Thường thấy trong những nhân vật kiểu kẻ xấu hoặc trùm cuối trong manga hoặc anime. Nó mang cảm giác ngạo mạn từ những nhân vật có địa vị cực cao. ?????? (妾): đây là một từ xưng hô trong tiếng Nhật mang nghĩa lịch sử của một samurai dành cho người vợ của mình.
|