Codaflex 20mg là thuốc gì
Tên hoạt chất: nifedipine Show Tên biệt dược: Cordaflex Phân nhóm: thuốc đối kháng canxi
Tác dụng của thuốc Cordaflex Tác dụng của thuốc Cordaflex là gì? Cordaflex được dùng để phòng ngừa đau thắt ngực mạn tính ổn định, đau thắt ngực Prinzmetal và tăng huyết áp.
Liều dùng của thuốc Cordaflex Những thông tin được cung cấp không thể thay thế cho lời khuyên của các chuyên viên y tế. Bạn hãy luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc. Liều dùng thuốc Cordaflex như thế nào? Bạn dùng liều khởi đầu 1 viên, 2 lần/ngày, uống cách nhau 12 giờ. Bạn có thể tăng 2 viên, 2 lần/ngày nếu cần, tối đa 80mg/ngày.
Cách dùng thuốc Cordaflex Bạn nên dùng thuốc Cordaflex như thế nào? Bạn nên uống nguyên viên cùng với 50–100ml nước, không nhai hay bẻ viên. Bạn nên tuân theo đúng chỉ định của bác sĩ hoặc theo thông tin nhãn thuốc. Bạn nên làm gì trong trường hợp dùng quá liều? Trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều, gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất. Ngoài ra, bạn cần ghi lại và mang theo danh sách những loại thuốc bạn đã dùng, bao gồm cả thuốc kê toa và thuốc không kê toa. Bạn nên làm gì nếu quên một liều? Nếu bạn quên dùng một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, bạn hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không dùng gấp đôi liều đã quy định.
Tác dụng phụ của thuốc Cordaflex Cordaflex có thể gây ra các tác dụng phụ nào? Các tác dụng phụ của thuốc gồm:
Thận trọng khi dùng thuốc Cordaflex Trước khi dùng Cordaflex, bạn cần lưu ý gì? Thuốc chống chỉ định cho các trường hợp sau:
Trước khi dùng thuốc, bạn nên báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ nếu:
Bạn cần giảm liều khi có giảm lưu lượng máu, giảm áp suất ở phổi, giảm lưu lượng máu sau thẩm phân, tăng áp lực tĩnh mạch cửa và xơ gan. Ngưng thuốc nếu xảy ra đau thắt ngực do thiếu máu cục bộ nghịch lý (hiếm). Bạn nên giảm liều dần, nhất là khi đang dùng liều cao, không ngừng thuốc đột ngột. Tránh dùng thức uống có cồn. Bạn không lái xe, vận hành máy móc khi đang dùng thuốc.
Bảo quản thuốc Bạn nên bảo quản Cordaflex như thế nào? Bạn nên bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm và tránh ánh sáng. Không bảo quản trong phòng tắm hoặc trong ngăn đá. Bạn nên nhớ rằng mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Vì vậy, bạn nên đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì hoặc hỏi dược sĩ. Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi. Bạn không nên vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu. Thay vì vậy, hãy vứt thuốc đúng cách khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng. Bạn có thể tham khảo ý kiến dược sĩ hoặc công ty xử lý rác thải địa phương về cách tiêu hủy thuốc an toàn.
Dạng bào chế của thuốc Cordaflex Cordaflex có những dạng và hàm lượng nào? Cordaflex có dạng viên nén bao film giải phóng chậm và hàm lượng 20mg.
Cordaflex, http://www.mims.com/vietnam/drug/info/cordaflex Home Thuốc Cordaflex
Gửi thông tin thuốc
CordaflexEdit by nhóm biên tập. ngày cập nhật: 26/10/2012
thuốc Cordaflex là gìthành phần thuốc Cordaflexcông dụng của thuốc Cordaflexchỉ định của thuốc Cordaflexchống chỉ định của thuốc Cordaflexliều dùng của thuốc CordaflexNhóm thuốc: Thuốc tim mạch Dạng bào chế:Viên nén bao phim Đóng gói:Hộp 6 vỉ x 10 viên Thành phần:Nifedipine Hàm lượng: 20mg SĐK:VN-10124-05
- Cơn đau thắt ngực, cơn đau thắt ngực ổn định & không ổn định.
- Thiếu máu cơ tim đau thắt ngực: 20 mg x 2 lần/ngày, có thể lên 40 mg x 2 lần/ngày.
Quá mẫn cảm với nifedipine. Choáng do tim, tình trạng tuần hoàn không ổn định, 8 ngày đầu sau nhồi máu cơ tim cấp, 3 tháng đầu của thai kỳ. Kiêng rượu. Thuốc ức chế men chuyển, lợi tiểu, nitrate, thuốc hướng tâm thần & Mg, chẹn b. Prazosine, digoxin, quinidine, cimetidine, coumarin, cyclosporin. - Nhẹ & thoáng qua: hạ HA, nhức đầu, mệt mỏi, nhịp nhanh, hồi hộp, đỏ mặt, nóng nảy.
- Phụ nữ có thai & cho con bú. HA tâm thu < 90 mmHg.
Thông tin thành phần NifedipineNifedipine là thuốc đối kháng calci thuộc nhóm dihydropyridine - Hấp thu: Nifedipine được hấp thu nhanh qua đường tiêu hóa và hiện diện trong máu sau vài phút. Thời gian bán hủy trong huyết tương khoảng 3 giờ và sinh khả dụng tuyệt đối vào khoảng 50%.
Nifedipine có tác dụng ức chế một cách chọn lọc, ở những nồng độ rất thấp, ion calci đi vào trong tế bào cơ tim và cơ trơn của mạch máu. Do ức chế trương lực động mạch theo cơ chế trên, nifedipine ngăn chặn sự co mạch, giảm sức kháng ngoại vi và giảm huyết áp.
Nifedipine 10mg:
Nifedipine 10mg:
Tuyệt đối:
Ở bệnh nhân bị bệnh mạch vành, nifedipine có thể gây đau thắt ngực, thậm chí nhồi máu cơ tim. Các biểu hiện này rất hiếm khi xảy ra, nhưng nếu xảy ra cần phải ngưng điều trị ngay. Nếu bị nhịp tim nhanh hoặc đánh trống ngực lúc bắt đầu điều trị trong đau thắt ngực ổn định, cần phải đánh giá lại liều lượng của thuốc chẹn bêta. Nhịp tim nhanh có thể xảy ra lúc đầu và giảm nếu dùng lâu ngày. Tác dụng ngoại ý thường xảy ra lúc mới dùng thuốc, đa số có liên quan đến việc giãn mạch ngoại biên, lành tính và biến mất khi ngưng điều trị. Thường xảy ra là: phù chân (lệ thuộc vào liều), đỏ ửng ở mặt có kèm theo nhức đầu hoặc không, bốc hỏa, nôn, đau bao tử, hạ nhẹ huyết áp. Hiếm gặp hơn: choáng váng có thể liên quan đến việc hạ huyết áp, suy nhược, dị ứng. Hiếm khi gặp trường hợp bị giãn nướu răng, sẽ thuyên giảm khi ngưng trị liệu.
Lưu ý: Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
|