Công thức Tiếng Anh từ lớp 1 đến lớp 8
Tải ngay miễn phí File PDF Soạn Bài Ngữ Pháp Tiếng Anh Lớp 8 Theo Unit Show
Unit 1: Leisure ActivitiesLà một dạng của động từ, được hình thành bằng cách thêm đuôi ‘-ing’ vào động từ đó. Danh động từ có chức năng của 1 danh từ.
2. Chức năng:Cách sử dụng gerund gồm: - Chủ ngữ (Subjects)
- Bổ ngữ cho chủ từ (Subject Complements)
- Tân ngữ (trực tiếp và gián tiếp) cho động từ (Direct and Indirect Objects) Ví dụ:
Các danh động từ trong tiếng anh- Danh động từ thường theo sau các động từ: admit (thừa nhận), anticipate (đoán trước), appreciate (đánh giá), avoid (tránh), complete (hoàn toàn), consider (xem xét), delay (trì hoãn), deny (phủ nhận), detest, dislike (ghét, không thích), discuss (thảo luận), enjoy (thích), escape (trốn thoát), feel like (có cảm giác như), finish (hoàn thành), forgive(tha thứ), hate (ghét), imagine (tưởng tượng), keep (tiếp tục), loathe (ghê tởm), love, like, mention (đề cập), mind (quan tâm, ngại), miss (bỏ lỡ), prefer (thích), prevent (ngăn chặn), understand (hiểu), postpone (hoãn lại), practice (luyện tập), risk (mạo hiểm), quit/give up (bỏ), recall (nhớ), recollect (gợi nhớ), recommend (đề xuất), resent (tức tối), resist (phản đối), suggest (gợi ý), tolarate (tha thứ), Ví dụ:
- Theo sau các cụm từ: cant’ help (không thể không), can’t bear / can’t stand (không thể chịu được), be used to (quen với), get used to (dần quen với), look forward to (trông chờ), it’s no use / it’s no good (không có ích lợi gì), be busy (bận rộn), be worth (đáng giá), to have fun, to have a good time, to have trouble, to have difficulty, … Ví dụ:
- Sau các hầu hết các giới từ như in, on, at, from, to, about …. Ví dụ:
- Sau giới từ to trong các cụm động từ như: Be accustomed to (quen với), Be dedicated/ devoted to (tận tụy với), Be opposed to (không đồng thuận với/ chống lại), Get used to (quen với), Look forward to (trông chờ), Come close to (đạt được điều gì hoặc làm được việc gì), Contribute to (góp phần làm gì), Commit to (cam kết), Object to (không thích hoặc phản đối làm gì), With a view to (với hy vọng làm gì)
Tìm hiểu thêm to infinitive là gì, động từ nguyên thể là gì, cấu trúc to infinitive Unit 2: Life in the Countryside- Câu so sánh hơn dùng để so sánh hai vật, hai người, hai khái niệm, với nhau. Cấu trúc so sánh hơn trong tiếng anh:
Ví dụ:
- Ta có thể nhấn mạnh sự so sánh bằng cách thêm much hay far vào trước tính từ.
- Phân biệt trạng từ/tính từ dài và ngắn: ► Các trạng từ và tính từ ngắn trong so sánh hơn: ► Các tính từ và trạng từ dài:+ Tính từ, trạng từ có 2 âm tiết trở lên (normal, boring, interesting) + Tính từ tận cùng là –ly (slowly, quickly, dangerously) + Tính từ hai âm tiết đuôi –ing và –ed ; –full và –less (boring – bored; carefull – careless) → Lưu ý: Đừng nhầm lẫn giữa tính từ đuôi -ly và trạng từ đuôi -ly - Quy tắc thay đổi tính từ so sánh hơn: + Đối với tính từ dài 2 - 3 âm tiết, chỉ cần thêm more vào trước. So Sánh Kém Trong Tiếng AnhSo sánh kém trong tiếng anh dùng để thể hiện sự kém, ít hơn giữa hai đối tượng.
Ví dụ:
Unit 3: Peoples of VietnamCâu nghi vấn trong tiếng anh (interrogative) là loại câu được dùng để đưa ra câu hỏi trực tiếp và được kết thúc bằng dấu chấm hỏi. 2. Cấu trúc câu nghi vấn tiếng anha. Câu nghi vấn dạng yes-no- Câu hỏi Yes/no là dạng câu hỏi buộc người nghe phải trả lời là Yes hay No. Để tạo thành một câu nghi vấn: a.1. Với to be: đổi vị trí của động từ to be ra đứng trước chủ ngữ
Ví dụ:
a.2. Với động từ thường:
Các thì hoàn thành trong tiếng anh a.3. Với động từ khiếm khuyết: đổi vị trí của động từ khiếm khuyết ra đứng trước chủ ngữ, động từ chính không đổi
Ví dụ:
b. Câu nghi vấn dạng Wh-- Câu hỏi với từ hỏi bắt đầu bằng what, when, where, who, whom, which, whose, why và how....Chúng ta sử dụng câu hỏi với từ hỏi để thu thập thông tin. Câu trả lời không thể là yes hay no. - Các từ để hỏi thường gặp: + who: ai, hỏi về người Ví dụ:
- Cấu trúc: + Với trợ động từ: cấu trúc của Wh-question giống với dạng câu hỏi Yes/No, ta chỉ cần thêm từ để hỏi đầu câu trước trợ động từ.
Ví dụ:
+ Không có trợ động từ: Khi what, who, which or whose là chủ ngữ hay một phần của chủ ngữ, chúng ta không sử dụng trợ động từ.
Ví dụ:
Mạo Từ Trong Tiếng Anh1. Mạo từ là gì?- Mạo từ trong tiếng anh là từ được dùng trước danh từ và cho biết danh từ ấy đề cập đến một đối tượng xác định hay không xác định. - Mạo từ không phải là một loại từ riêng biệt, chúng ta có thể xem nó như một bộ phận của tính từ dùng để bổ nghĩa – chỉ đơn vị (cái, con, chiếc). - Phân loại mạo từ: Các loại mạo từ trong tiếng anh gồm có mạo từ xác định và không xác định: mạo từ a an the. 2. Mạo từ xác địnha. Mạo từ xác định là gì?Mạo từ xác định (definite article): the – được dùng với các danh từ (số nhiều và số ít) đã xác định hoặc những danh từ được nhắc đến lần thứ hai, thứ ba mà người nói lẫn người nghe đều biết về nó. b. Cách dùng mạo từ The:Mạo từ “The” trong tiếng anh được dùng trước danh từ chỉ người, vật, sự việc đã được xác định: - Trường hợp 1: Mạo từ xác định the được dùng để diễn tả một (hoặc nhiều) người, vật mà cả người nói và người nghe đều biết đối tượng được đề cập tới. Ví dụ:
- Trường hợp 2: Khi đối tượng được nhắc đến lần thứ hai.
- Trường hợp 3: Mạo từ the được dùng với danh từ chỉ có duy nhất trên đời.
- Trường hợp 4: Khi danh từ được xác định bởi một cụm từ hoặc một mệnh đề theo sau nó.
- Trường hợp 5: Dùng với một tính từ tron cấu trúc “the + adjective” khi muốn đề cập tới một nhóm người.
- Trường hợp 6: Mạo từ xác định trong tiếng anh còn được dùng trong cấu trúc so sánh nhất, số thứ tự và cấu trúc the only + Noun. Ví dụ:
Cấu trúc so sánh của tính từ - trạng từ - Trường hợp 7: Dùng với tên gọi của các tờ báo, các quyển sách
- Trường hợp 8: Dùng với các danh từ chỉ nhạc cụ.
- Trường hợp 9: Dùng để chỉ vị trí địa lý như sông núi, đại dương, sông hồ, quần đảo, sa mạc, …(danh từ thuộc về địa lý)
- Trường hợp 10: Dùng với các tên nước có chữ kingdom, states hoặc republic
- Trường hợp 11: Dùng để chỉ người của 1 nước:
- Trường hợp 12: Dùng với tên của các tổ chức, công công trình kiến trúc, các chuỗi khách sạn hoặc nhà hàng
- Trường hợp 13: Đi với họ của một người ở số nhiều để chỉ cả một gia đình.
3. Mạo từ không xác địnha. Mạo từ không xác định là gì?- Mạo từ bất định (indefinite article) gồm a, an được dùng cho danh từ số ít đếm được (singular noun), được nhắc đến lần đầu tiên. Mạo từ không xác định trong tiếng anh được dùng với danh từ số ít, đếm được. - Quy tắc khi sử dụng mạo từ không xác định: Mạo từ an dùng cho danh từ bắt đầu bằng nguyên âm (u, e, o, a, i), còn mạo từ dùng cho danh từ bắt đầu bằng phụ âm. b. Cách dùng mạo từ không xác định:Mạo từ a và an trong tiếng anh được dùng trong các trường hợp sau: - Trường hợp 1: Dùng trước danh từ đếm được số ít, khi danh từ đó chưa được xác định,
- Trường hợp 2: Dùng khi đối tượng được nhắc đến lần đầu tiên. Ví dụ:
- Trường hợp 3: Dùng với các danh từ chỉ nghề nghiệp. Ví dụ:
- Trường hợp 4: Dùng trước danh từ số ít để đại diện cho 1 nhóm người hay 1 loài Ví dụ:
- Trường hợp 5: Dùng trong các câu cảm thán với cấu trúc what khi dừng từ đếm được ở số ít.
- Trường hợp 6: Dùng với họ của một người để chỉ người xa lạ.
- Trường hợp 7: Dùng để chỉ 1 người hoặc vật trong 1 nhóm
Unit 4: Our Customs and Traditions- Đưa ra lời khuyên hay ý kiến.
- Diễn tả trách nhiệm và nhiệm vụ 1 cách lịch sự
- Diễn tả lời khuyên và đề xuất
- Diễn tả sự mong đợi: được dùng trong câu khẳng định và thường sau “be”
- Động từ khiếm khuyết ought to còn được dùng trong câu điều kiện loại 1.
- Diễn tả một sự việc không hợp lý hoặc không theo ý muốn của người nói.
-Dự đoán về một chuyên gì đó có khả năng sẽ xảy ra.
Cách dùng HAVE TO trong tiếng Anh- Have to thường được nhóm chung với trợ động từ khiếm khuyết nhưng thực tế không phải. Động từ chính của cấu trúc này là “have”. - Have to được dùng để thể hiện các nhiệm vụ không phải của cá nhân chủ thể. Chủ thể của hành động bị bắt buộc phải tuân theo bởi 1 lực lượng khác bên ngoài (các quy tắc, luật lệ). Ví dụ:
- Thể nghi vấn và phủ định của cụm từ này phải mượn trợ động từ do.
Phân biệt MUST và HAVE TOCả 2 đều có thể dùng để diễn tả sự cưỡng ép, bắt buộc (compulsion). Tuy nhiên must mang ý nghĩa sự cưỡng bách đến từ người nói (subjectiveness) và sự cưỡng bách này không phải do quy định hay theo luật. Trong khi đó, have to mang ý nghĩa sự cưỡng ép đến từ người khác và have to diễn tả các nghĩa vụ, sự bắt buộc theo luật hoặc các quy định sẵn có mà người nói không thể thay đổi được. Ví dụ:
Unit 5: Festivals in Vietnam- Câu đơn là gì? Câu đơn trong tiếng anh là câu chỉ có một mệnh đề độc lập. Ví dụ:
- Câu đơn không phải là câu ngắn mà nó chỉ thể hiện một ý chính. - Một câu đơn có thể có nhiều hơn một chủ ngữ
– Một câu đơn có thể có nhiều động từ
Câu Ghép Trong Tiếng AnhMột câu ghép trong tiếng anh gồm hai mệnh đề độc lập được nối với nhau bằng các liên từ nối hoặc các cặp từ nối. Để xác định liệu mệnh đề có phải là mệnh đề độc lập không ta lược bỏ liên từ đi. Ví dụ:
→ The sunbathers relaxed on the sand. (MĐ độc lập)+ The surfers paddled out to sea. (MĐ độc lập)= câu ghép
→ I ate breakfast. (MĐ độc lập)+ My brother did not. (MĐ độc lập) = câu ghép Câu Phức Trong Tiếng Anh- Complex sentences là gì? Câu phức trong tiếng anh là câu chứa một mệnh đề độc lập và một hay nhiều mệnh đề phụ thuộc. Mệnh đề phụ có thể bắt đầu bằng liên từ phụ thuộc hoặc đại từ quan hệ. Ví dụ:
→ Trong câu trên có một mệnh đề độc lập “I had to stand all the way” và một mệnh đề phụ thuộc “the bus was crowded”
→ Câu này có một mệnh đề độc lập “it makes me happy” và một mệnh đề phụ thuộc “that you love me”. - Câu phức sử dụng liên từ phụ thuộc để nối các vế của câu.
Xem thêm Các loại mệnh đề trong tiếng anh Unit 6: Folk TalesCấu trúc câu cảm thán trong tiếng anh: 1. Câu cảm thán với HOW
Ví dụ:
Vị trí của tính từ, cách dùng tính từ trong tiếng anh 2. Câu cảm thán với WHAT
S (chủ ngữ) và V (động từ) có thể được lược bỏ Ví dụ:
- Với danh từ đếm được số nhiều, ta bỏ a/an vào thêm -s/-es vào danh từ
- Với danh từ không đếm được, ta bỏ a/an Ví dụ:
- Đôi khi người ta còn thêm câu hỏi đuôi vào trong câu cảm than
Thì Quá Khứ Đơn Trong Tiếng Anh1. Cách dùng thì quá khứ đơn:
2. Công thức thì quá khứ đơn:a. Thể khẳng định:
Ví dụ:
b. Thể phủ định: - Đối với động từ to be và động từ khiếm khuyết:
Ví dụ:
- Đối với động từ thường:
Ví dụ:
c. Thể nghi vấn:
Ví dụ:
3. Quy tắc chia động từ:Trong thời quá khứ đơn đơn, người ta chia động từ như sau: a. Đối với động từ to be và động từ khiếm khuyết:
b. Đối với động từ thường: - Động từ có quy tắc: Đối với động từ có quy tắc, chúng ta thêm đuôi -ed vào dạng cơ bản của động từ (play-played) hoặc đuôi -d vào các động từ kết thúc bằng nguyên âm e (move-moved).
Lưu ý: Đối với động từ có một âm tiết được cấu tạo từ nguyên âm đơn và theo sau là một phụ âm thì chúng ta gấp đôi phụ âm cuối này trước khi thêm đuôi -ed.
Cách phát âm đuôi "-ed" trong tiếng anh: + Đọc là /id/: khi tận cùng của động từ là /t/, /d/ + Đọc là /t/: khi tận cùng của động từ là /ch/, /s/, /x/, /sh/, /k/, /f/, /p/
+ Đọc là /d/: khi tận cùng của động từ là các phụ âm và nguyên âm còn lại
Xem thêm Động từ có quy tắc - bất quy tắc - Động từ bất quy tắc: Có một số động từ khi sử dụng ở thì quá khứ không theo qui tắc thêm “-ed”. Đối với những động từ này ta chỉ còn cách học thuộc mà thôi. 4. Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn:Cách nhận biết thì quá khứ đơn: trong câu có các từ như: yesterday, ago, last (week, year, month), in the past, the day before, với những khoảng thời gian đã qua trong ngày (today, this morning, this afternoon). Ví dụ:
Các thì quá khứ trong tiếng anh Thì Quá Khứ Tiếp Diễn Trong Tiếng Anh1. Cách dùng thì quá khứ tiếp diễn:
► Lưu ý: Thì quá khứ tiếp diễn (qktd) không dùng cho các động từ sau: - Chỉ cảm giác: love, like, hate, want, prefer, wish → Đây là những động từ không có hành động thật sự, mà chỉ ở trạng thái. Ví dụ:
► Lưu ý: Một số động từ có nhiều ý nghĩa khác nhau. Với nghĩa này ta không thể dùng thì tiếp diễn nhưng với nghĩa khác thì có thể dùng được. Ví dụ: động từ Think
► Lưu ý: Thông thường Be không được dùng trong thì tiếp diễn. Tuy nhiên, thỉnh thoảng be vẫn được dùng khi diễn tả 1 hành động hoặc cách cư xử. Và hành động (cách cư xử) này chỉ mang tính chất tạm thời. Ví dụ:
- to be sick và being sick là 2 từ có ý nghĩa hoàn toàn khác nhau:
2. Công thức thì quá khứ tiếp diễn:a. Thể khẳng định:
Ví dụ:
b. Thể phủ định:
c. Thể nghi vấn:
3. Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ tiếp diễn:Dấu hiệu thì quá khứ tiếp diễn là trong câu thường có các từ: at … yesterday/ last night (lúc … tối qua, / ngày hôm qua), all day, all night, all month… (cả ngày,cả tuần, cả tháng), from … to … (từ…. đến…), when, while (khi/trong khi), at that very moment (ngay tại thời điểm đó) Ví dụ:
Thì quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn (past simple and past continuous) Unit 7: PollutionCâu điều kiện trong tiếng anh gồm có hai mệnh đề là mệnh đề chính và mệnh đề IF. Trong câu điều kiện if, hành động ở mệnh đề chính chỉ xảy ra nếu một điều kiện nào đó ở mệnh đề IF được thoả mãn. Câu điều kiện còn được gọi là câu if. 1. Cấu tạo:- Cấu tạo của câu điều kiện bao gồm hai mệnh đề: + Mệnh đề If (If clause): là mệnh đề điều kiện, hay mệnh đề phụ - Cách sắp xếp mệnh đề chính và mệnh đề phụ trong câu điều kiện: + Mệnh đề If đứng trước mệnh đề chính và cả hai được ngăn cách với nhau bởi dấu phẩy (hoặc chấm phẩy): If – clause, main – clause 2. Các từ điều kiện:Mệnh đề điều kiện thường được bắt đầu với các từ như: if, unless (= if … not); provided (that)(= if only); so long as (as long as); on condition that (miễn là, với điều kiện là); suppose; supposing (giả sử như); in case (trong trường hợp); even if (ngay cả khi, dù cho) Câu Điều Kiện Loại 1- Cách dùng: Câu điều kiện loại 1 diễn trả một sự việc/hành động có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai.
► Lưu ý: Will có thể được thay bằng can/may/shall/must Mệnh đề chính và mệnh đề if có thể đứng trước hoặc đứng sau đều được. Ví dụ:
Câu Điều Kiện Loại 2- Cách sử dụng: Câu điều kiện loại 2 (câu if 2) là câu điều kiện không có thật ở hiện tại. Câu điều kiện loại 2 được sử dụng để diễn tả một điều không thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai, chỉ là một giả thiết, một ước muốn trái ngược với thực trạng hiện tại.
Lưu ý: Động từ to be ở tất cả các ngôi đều phải chia là were. Ví dụ:
Unit 8: English Speaking CountriesThì hiện tại đơn (present simple tense hay còn gọi là simple present tense) là một trong những loại thời được dùng phổ biến nhất trong các thì trong tiếng anh.
2. Cấu trúc thì hiện tại đơn:a. Thể khẳng định:
Cách chia động từ ở thì hiện tại đơn: - Với động từ to be:
Ví dụ:
- Với động từ thường:
Ví dụ:
b. Thể phủ định: - Với động từ to be:
- Với động từ khiếm khuyết:
- Với động từ thường:
Xem thêm Động từ khiếm khuyết thường gặp Ví dụ:
c. Thể nghi vấn:
Ví dụ:
3. Quy tắc thêm -s/-es:a. Cách thêm s/es: Với thì hiện tại đơn, động từ thường khi chia với ngôi thứ 3 sẽ phải thêm hậu tố "-s/-es": - Thêm -es vào các động từ có tận cùng là -ch, -sh, -x, -s, -z, -o: watches; misses; washes; fixes… - Đối với các động từ có tận cùng là phụ âm + -y, đổi -y thành -ies: studies, flies, tries, cries… - Thêm -s vào đằng sau các động từ còn lại và các từ có tận cùng là nguyên âm + -y: plays, works, talks, stays… - Một số động từ bất quy tắc: goes. does, has. b. Cách phát âm -s/-es: Chú ý các phát âm phụ âm cuối này phải dựa vào phiên âm quốc tế chứ không dựa vào cách viết. - Đọc là /s/: Khi từ có tận cùng là các phụ âm /f/, /t/, /k/, /p/ - Đọc là /iz/: Khi từ có tận cùng là các âm /s/, /z/, /∫/, /t∫/, /ʒ/, /dʒ/ (thường có tận cùng là các chữ cái che, x, z, sh, ch, s, ghe) - Đọc là /z/: Khi từ có tận cùng là nguyên âm và các phụ âm còn lại 4. Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn:- Các từ nhận biết thì hiện tại đơn thường là: các từ chỉ mức độ (always, often, usually, sometimes, never), all the time, now and then, once in a while, every day/week/month/year, on [ngày], … - Dấu hiệu thì hiện tại đơn cũng bắt đầu với mệnh đề chỉ thời gian (tương lai): when, while, as soon as, until, before… Ví dụ:
Các thì trong tiếng anh và cách sử dụng Thì Hiện Tại Tiếp Diễn Trong Tiếng Anh1. Cách dùng thì hiện tại tiếp diễn:
Lưu ý: Thì hiện tại tiếp diễn (httd) không dùng với các động từ chỉ sự nhận thức như: see, hear, understand, know, like, want, glance, feel, think, smell, love, hate, realize, seem, remember, forget….. Xem thêm về Các từ không dùng cho thì tiếp diễn và các lưu ý cần nhớ. 2. Cấu trúc thì hiện tại tiếp diễn:a.Thể khẳng định:
Ví dụ:
b. Thể phủ định:
Ví dụ:
3. Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại tiếp diễn:- Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại tiếp diễn (present continuous): trong câu thường có các từ: now, at present, at the moment, right now, still, look!, Listen! (những câu mệnh lệnh cách có dấu chấm than (!)) Và các từ như today, this week, this month, these days để diễn tả nghĩa tương lai. Ví dụ:
Các thì tiếng anh và cách sử dụng, công thức các thì trong tiếng anh Thì Hiện Tại Hoàn Thành Trong Tiếng Anh1. Cách dùng thì hiện tại hoàn thành:
Lưu ý: Chúng ta không sử dụng thì hiện tại hoàn thành (htht) với các cụm từ chỉ thời gian mang tính cụ thể như: last year, yesterday, when I was young, in 1995… 2. Công thức thì hiện tại hoàn thành:a. Thể khẳng định:
Ví dụ:
b. Thể phủ định:
Ví dụ:
c. Thể nghi vấn:
3. Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành:Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành: trong câu có các từ như: up to now, up to the present, so far, lately, recently, before, for (đi với quảng thời gian), since (đi với mốc thời gian), yet, ever (never), already, not … yet, this/ that/ it is the first/ second/ third/ … time, it is the only, this/ that/ it is + so sánh nhất. Ví dụ:
Unit 9: Natural Disasters- Câu chủ động tiếng anh (the active voice): Câu chủ động là câu có chủ ngữ chỉ người, vật thực hiện một hành động tác động vào người, vật khác.
- Thể bị động trong tiếng anh (the passive voice): Câu bị động là câu có chủ ngữ chỉ người, vật bị tác động bởi hành động của người, vật khác.
2. Các bước chuyển câu bị động tiếng anhĐể chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động trong tiếng anh, ta cần: Bước 1: Chuyển tân ngữ chủ động thành chủ ngữ bị động Ví dụ:
Bước 2: Chia động từ cho thể bị động
Các loại thì cơ bản trong tiếng anh Bước 3: Chuyển chủ ngữ chủ động thành by + tân ngữ bị động
Lưu ý: - Các đại từ như me, you, him, them, people, someone, … hoặc không quan trọng, không rõ ràng thường được loại bỏ.
- Khi người thực hiện hành động hoặc tác nhân của hành động là dụng cụ thì ta dùng with thay cho by
Bước 4: Vị trí của trạng ngữ trong cấu trúc bị động - Trạng từ/trạng ngữ chỉ nơi chốn đứng trước by + tân ngữ bị động
- Trạng từ/trạng ngữ chỉ thời gian đứng sau by + tân ngữ bị động
- Trạng từ/trạng ngữ chỉ cách thức thường đứng giữa động từ be và phân từ quá khứ
Thì Quá Khứ Hoàn Thành Trong Tiếng Anh1. Cách dùng thì quá khứ hoàn thành:
2. Công thức thì quá khứ hoàn thành:a. Thể khẳng định:
Ví dụ:
Lưu ý: had + V3/-ed được viết tắt thành ‘d + V3/-ed (had done → ‘d done) b. Thể phủ định:
Ví dụ:
c. Thể nghi vấn:
3. Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ hoàn thành:Thì quá khứ hoàn thành (qkht) thường được sử dụng trong câu có những từ/ cấu trúc sau: before…, by the time, by; No sooner … than; Hardly/ Scarely … when; It was not until … that; Not until … that (mãi cho tới khi … mới); By the time (tới lúc mà … thì) Ví dụ:
→ sau before dùng thì quá khứ đơn Thì quá khứ hoàn thành và quá khứ đơn Unit 10: Communication
Với các thì tương lai trong tiếng anh, will được sử dụng phổ biến hơn shall. a. Thể khẳng định:
Ví dụ:
b. Thể phủ định:
Ví dụ:
c. Thể nghi vấn:
Xem thêm Tương lai đơn và tương lai tiếp diễn 3. Dấu hiệu nhận biết thì tương lai tiếp diễn:Dấu hiệu nhận biết thì tương lai tiếp diễn: trong câu sẽ có các từ như: in the future, next year, next week, next time, and soon… Ví dụ:
Các thì trong tiếng anh và cách sử dụng Động Từ Nguyên Mẫu Có TO Trong Tiếng AnhĐộng từ nguyên mẫu có to (To infinitive) được hình thành bằng cách thêm giới từ ‘to’ vào một động từ nguyên thể không to. 1. Chức năng:Cách dùng động từ nguyên mẫu to infinitive gồm: - Làm chủ ngữ (chỉ mục đích)
- Làm bổ ngữ cho chủ từ
- Làm tân ngữ cho động từ
- Làm tân ngữ cho tính từ
2. Vị trí:a. Trong câu có dạng 'V + to V': Những từ theo sau là to infinitive:
b. Trong câu có dạng 'V + O + to V': Những động từ theo sau là tân ngữ (O) và to – infinitive: cause (gây ra), challenge (thử thách), convince (thuyết phục), dare (dám), encourage (khuyến khích), forbid (cấm), force (ép buộc), hire (thuê), instruct (hướng dẫn), invite (mời), order (kêu gọi), persuade (thuyết phục), remind (nhắc nhở), teach (dạy), tell (bảo), urge (thúc ép), warn (cảnh báo), ask (đòi hỏi) … Ví dụ:
Tham khảo thêm Trợ động từ Be/Do/Have Unit 11: Science and Technologya. Câu trực tiếp: - Xuất phát trực tiếp từ người nói - Xuất phát từ người nghe truyền đạt lại chính xác những ý, từ ngữ mà người nói đã nói để tăng phần kịch tích cho câu chuyện hoặc để nhấn mạnh những từ ngữ vui hoặc lạ mà người nói đã dùng. - Lời nói trực tiếp thường nằm trong dấu ngoặc kép (dấu trích dẫn) Ví dụ:
→ Câu nói I feel angry and empty in the stomach là lời nói trực tiếp được nói xuất phát từ Marry và được trích dẫn nguyên câu từ Allen với động từ và chủ ngữ không thay đổi. b. Câu tường thuật gián tiếp: - Câu tường thuật tiếng anh (reported speech) là lời tường thuật lại ý của người nói khi người tường thuật chỉ muốn tường thuật lại thông tin, nội dung trong lời nói của người nói thay vì là từ ngữ. - Câu tường thuật trong tiếng anh thường được sử dụng trong báo chí, báo cáo, văn bản hay lời nói tường thuật lại một đoạn hội thoại.
→ Câu Nam said that he is tired là câu tường thuật gián tiếp vì khi tường thuật lại, ta đã đổi chủ ngữ từ I thành he và động từ feel thành felt. 2. Cách tường thuật câu trần thuật trong tiếng Anh:a. Các động từ tường thuậta.1. Các động từ thường dùng: Trong cấu trúc câu tường thuật, ta thường sử dụng các động từ trung gian như say và tell. - Ta dùng say khi người nghe không quan trọng và người nghe là người quen biết.
- Sau say ta không nhất thiết phải dùng tân ngữ gián tiếp như me, him, us, them, my sister, …mà dùng luôn mệnh đề tường thuật gián tiếp hoặc mệnh đề bắt đầu với từ hỏi như who, where, what, which, how, why. - Ta dùng tell trong câu trần thuật tiếng anh khi muốn thu hút sự chú ý đặc biệt đến người đang được đề cập.
- Sau tell ta có thể dùng nhiều loại mệnh đề và cụm từ khác nhau như:
a.2. Các động từ trung gian khác: - Verb + O + to infinitive (to V): advise, ask, beg, command, encourage, entreat, expect, forbid, implore, instruct, invite, order, persuade, recommend, remind, request, tell, urge, warn.
- Verb + to infinitive (to V): agree, demand, guarantee, hope, offer, promise, propose, swear, threaten, volunteer, vow.
- Verb + V-ing: admit, advice, deny, mention, propose, recommend, report, suggest, …
Xem thêm Động từ nguyên mẫu to infinitive - Verb + O + preposition + V-ing: accuse … of, congratulate … on, forgive … for, prevent … from, stop … from, suspect … of, thank … for, warn … against.
- Verb + that clause: admit, advise, agree, insist, promise, remind, suggest, warn.
b. Cách lùi thì trong câu tường thuậtb.1. Các thì cơ bản tiếng anh:
12 thì cơ bản trong tiếng anh và cách nhận biết b.2. Các động từ khiếm khuyết:
c. Thay đổi đại từCác đại từ nhân xưng và đại sở hữu khi chuyển từ lời nói trực tiếp sang lời nói gián tiếp thay đổi như bảng sau: c.1. Đại từ nhân xưng:
b. Đại từ sở hữu:
c.2. Đại từ chỉ định: - this → that - these → those d. Chuyển đổi trạng từ
Unit 12: Life on Other Planets- Diễn tả sự xin phép (Permission)
- Đề nghị 1 cách lịch sự (Polite offer)
- Diễn tả 1 sự việc có khả năng xảy ra trong tương lai (Possibility): khả năng này không chắc chắn
- Được thêm vào như 1 sự mở đầu cho câu hoặc nhấn mạnh ý (Rhetorical device)
- Dùng trong câu cảm thán, hay để diễn tả một lời cầu chúc.
2. MIGHT- Diễn tả 1 sự việc có khả năng xảy ra trong tương lai (Possibility), nhưng khả năng này ít xảy ra hơn so với may.
- Diễn tả sự xin phép 1 cách lịch sự
- Đưa ra đề nghị: để gợi ý về 1 hành động thay vì khẳng định chính xác những gì phải làm
- Nhấn mạnh sự tức giận
- Giới thiệu các thông tin khác nhau: might được dùng để đưa ra các thông tin trái ngược hoặc khác nhau trong câu. Điều này giúp nhấn mạnh các kết quả, kịch bản, hành động khác nhau
- Được thêm vào như 1 sự mở đầu cho câu hoặc nhấn mạnh ý
Cách Tường Thuật Câu Hỏi Trong Tiếng AnhKhi đổi từ câu hỏi sang câu trần thuật, các động từ trần thuật/ trung gian/ giới thiệu thường được dùng là ask, inquire, wonder, want to know, … 1. Câu hỏi Yes/No:Đối với câu hỏi Yes/No, dùng if hoặc whether ngay sau động từ trần thuật và đổi lại thứ tự của chủ ngữ và động từ/trợ động từ trong câu trực tiếp. Ví dụ:
2. Wh-question:Đối với câu tường thuật câu hỏi có từ dùng để hỏi (what, when, where, why, how), dùng lại các từ để hỏi tại vị trí sau động từ trần thuật và đổi lại thứ tự của chủ ngữ và động từ/trợ động từ trong câu trực tiếp sau khi đã lùi thì. Ví dụ:
Các loại câu nghi vấn thường gặp |