Công thức tính thể tích chất khí hóa 8

Mã câu hỏi:133354

Loại bài:Bài tập

Chủ đề :

Môn học:Hóa học

Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài

Công thức tính thể tích chất khí hóa 8

YOMEDIA

Hướng dẫn Trắc nghiệm Online và Tích lũy điểm thưởng

CÂU HỎI KHÁC

  • Dãy nguyên tố kim loại là:
  • Chọn ý phát biểu đúng trong các câu sau:
  • Công thức chuyển đổi giữa lượng chất và khối lượng là:
  • Hòa tan muối ăn vào nước, được dung dich trong suốt. Cô cạn dung dịch, những hạt muối ăn lại xuất hiện.
  • Chất thuộc hợp chất hóa học là:
  • Trong các vật sau, đâu là vật thể tự nhiên?
  • Nguyên tử N có hoá trị III trong phân tử chất nào sau đây?
  • Trong 1 mol O2 có bao nhiêu nguyên tử?
  • Hãy suy luận nhanh để cho biết chất nào giàu nitơ nhất trong các chất sau?
  • Đốt quặng pirit sắt(FeS2) thu được sắt (III) oxit Fe2O3 và khí sunfuarơ SO2.
  • Khí SO2 nặng hơn khí O2 bao nhiêu lần?
  • Công thức tính thể tích chất khí (ở đktc):
  • Cho 5,6g sắt Fe tác dụng với dung dịch axit clohiđric HCl tạo ra 12,7g sắt (II) clorua FeCl2 và 0,2g khí H2.
  • 6,4g khí sunfuarơ SO2 qui thành số mol phân tử là:
  • Khối lượng của 0,5 mol CO2 là:
  • Cho sơ đồ phản ứng: Fe(OH)y + H2SO4 → Fex(SO4)y + H2O.
  • Lập phương trình hóa học của các phản ứng sau:a.
  • a, Tính số mol của: 5,6 g Fe; 5,6 lit khí H2; 3,0115.
  • Cho kim loại magie tác dụng với dung dịch axit clohđric (HCl) người ta thu được muối magie clorua ( MgCl2) và 44,8 lít khí hiđr

1. Chuyển đổi giữa lượng chất và khối lượng chất

Ví dụ: Tính khối lượng của 0,25 mol CO2? Biết khối lượng mol của CO2 là 44 g/mol

Hướng dẫn:

Khối lượng của 0,25 mol CO2 là : ${{m}_{C{{O}_{2}}}}=0,25.44=11\,gam$

Ta biết: 1 mol phân tử CO2 có khối lượng 44 gam

\=> 0,25 mol phân tử CO2 có khối lượng x gam

\=> x = 0,25.44 = 11 gam hay ${{m}_{C{{O}_{2}}}}=11\,gam$

Công thức tính thể tích chất khí hóa 8

* Công thức: m = n.M (gam)

Trong đó: n là số mol chất (mol)

M là khối lượng mol chất (g/mol)

m là khối lượng chất (gam)

Ta có 2 công thức liên quan sau: $n=\frac{m}{M}\,(mol)$ và $M=\frac{m}{n}\,(g/mol)$

2. Chuyển đổi giữa lượng chất và thể tích chất khí

Ví dụ: 0,25 mol khí CO2 ở điều kiện tiêu chuẩn có thể tích là bao nhiêu lít?

Hướng dẫn:

1 mol khí ở điều kiện tiêu chuẩn chiếm 22,4 lít

\=> 0,25 mol ở điều kiện tiêu chuẩn chiếm: 0,25.22,4 = 5,6 lít

* Công thức: V = n.22,4 (lít)

Trong đó: n là số mol chất (mol)

V : Thể tích chất ở điều kiện tiêu chuẩn (lít)

Ta có công thức liên quan: $n=\frac{V}{22,4}\,(mol)$

Sơ đồ tư duy: Chuyển đổi giữa khối lượng thể tích và lượng chất.

Công thức tính thể tích chất khí hóa 8

Chúng tôi xin giới thiệu bài Công thức tính thể tích hóa học được VnDoc sưu tầm và tổng hợp lí thuyết trong chương trình giảng dạy môn Hóa học lớp 8. Hi vọng rằng đây sẽ là những tài liệu hữu ích trong công tác giảng dạy và học tập của quý thầy cô và các bạn học sinh.

Lưu ý: Nếu bạn muốn Tải bài viết này về máy tính hoặc điện thoại, vui lòng kéo xuống cuối bài viết.

Câu hỏi: Công thức tính thể tích hóa học?

Trả lời:

Các công thức tính thể tích dung dịch trong môn hóa học là:

Công thức tính thể tích chất khí hóa 8

1. Công thức hóa học là gì?

- Công thức hoá học được dùng để biểu thị thông tin về các nguyên tố có của hợp chất hóa học hoặc đơn chất hóa học. Ngoài ra, nó còn được dùng để diễn tả phản ứng hóa học xảy ra như thế nào.

- Với phân tử, nó là công thức phân từ, gồm ký hiệu hóa học các nguyên tố với số các nguyên tử các nguyên đó trong phân tử.

- Các kí hiệu của công thức hóa học

+ n: số mol (mol)

+ m: khối lượng (gam), bao gồm có: khối lượng chất tan, khối lượng dung môi, khối lượng hỗn hợp…

+ M: khối lượng mol (gam/mol)

+ V: thể tích (lit) bao gồm thể tích khí và thể tích dung dịch

+ C%: nồng độ phần trăm

+ CM: nồng độ mol (mol/l)

+ H%: hiệu suất phản ứng

2. Các công thức hoá học cần nhớ

Công thức

Kí hiệu

Chú thích

Đơn vị tính

Tính số mol

n= m : M

n

m

M

Số mol chất

Khối lượng chất

Khối lượng mol chất

mol

gam

gam

n = V : 22,4

n

V

Số mol chất khí ở đktc

Thể tích chất khí ở đktc

mol

lit

n = CM . V

n

CM

V

Số mol chất

Nồng độ mol

Thể tích dung dịch

mol

mol / lit

lit

n=A/N

n

A

N

Số mol (nguyên tử hoặc phân tử)

Số nguyên tử hoặc phân tử

Số Avogađro

mol

ntử hoặc ptử

6.10-23

n= P.V/R.T

n

P

V

R

T

Số mol chất khí

Aùp suất

Thể tích chất khí

Hằng số

Nhiệt độ

mol

atm (hoặc mmHg)

1 atm = 760mmHg

lit (hoặc ml)

0,082 (hoặc 62400)

273 +toC

Khối lượng chất tan

m =n. M

m

n

M

Khối lượng chất

Số mol chất

Khối lượng mol chất

gam

mol

gam

mct = mdd - mdm

mct mddmdm

Khối lượng chất tan

Khối lượng dung dịch

Khối lượng dung môi

gam

gam

gam

mct=mdd.100/C%

mct

C%

mdd

Khối lượng chất tan

Nồng độ phần trăm

Khối lượng dung dịch

gam

%

gam

mct=mdm.S/100

mct

mdm

S

Khối lượng chất tan

Khối lượng dung môi

Độ tan

gam

gam

gam

Khối lượng dung dịch

mdd=mct.100/C%

mdd

mct

C%

Khối lượng dung dịch

Khối lượng chất tan

Nồng độ phần trăm

gam

gam

%

mdd= mct+ mdm

mdd

mct

mdm

Khối lượng dung dịch

Khối lượng chất tan

Khối lượng dung môi

gam

gam

gam

mdd = V.D

mdd

V

D

Khối lượng dung dịch

Thể tích dung dịch

Khối lượng riêng của dung dịch

gam

ml

gam/ml

Nồng độ dung dịch

C%=mct.100%/mdd

mdd

mct

C%

Khối lượng dung dịch

Khối lượng chất tan

Nồng độ phần trăm

gam

gam

%

C%=CM.M/10D

C%

CM

M

D

Nồng độ phần trăm

Nồng độ mol/lit

Khối lượng mol chất

Khối lượng riêng của dung dịch

%

Mol /lit (hoặc M)

gam

gam/ml

CM= n : V

CM

n

V

Nồng độ mol/lit

Số mol chất tan

Thể tích dung dịch

Mol /lit (hoặc M)

mol

lit

CM=C%. 10.D/M

CM

C%

D

M

Nồng độ mol/lit

Nồng độ phần trăm

Khối lượng riêng của dung dịch

Khối lượng mol

Mol /lit (hoặc M)

%

Gam/ml

gam

khối lượng riêng

D = m : V

D

m

V

Khối lượng riêng chất hoặc dung dịch

Khối lượng chất hoặc dung dịch

Thể tích chất hoặc dung dịch

g/cm3 hoặc gam/ml

gam

cm3 hoặc ml

Thể tích

V= n.22,4

V

n

Thể tích chất khí đktc

Số mol chất khí đktc

lit

mol

V = m:D

V

m

D

Thể tích chất hoặc dung dịch

Khối lượng chất hoặc dung dịch

Khối lượng riêng chất hoặc dung dịch

cm3 hoặc ml

gam

g/cm3 hoặc gam/ml

V= n: CM

V

n

CM

Thể tích dung dịch

Số mol chất tan

Nồng độ mol của dung dịch

lit

mol

mol/lit hoặc M

Vkk = 5. VO2

Vkk

VO2

Thể tích không khí

Thể tích oxi

lit

lit

Tỷ khối chất khí

dA/B=MA/MB

dA/B

MA

MB

Tỷ khối khí A đối với khí B

Khối lượng mol khí A

Khối lượng mol khí B

gam

gam

dA/kk=MA/Mkk

dA/kk

MA

Mkk

Tỷ khối khí A đối với khí B

Khối lượng mol khí A

Khối lượng mol không khí

gam

29 gam

Hiệu suất phản ứng

H% =msptt/msplt.100

H% msptt

msplt

Hiệu suất phản ứng

Khối lượng sản phẩm thực tế

Khối lượng sản phẩm lý thuyết

%

Gam,kg,…

Gam,kg,…

H%= nsptt.100%/nsplt

H%

nsptt

nsplt

Hiệu suất phản ứng

Thể tích sản phẩm thực tế

Thể tích sản phẩm lý thuyết

%

mol

mol

H% =Vsptt.100%/Vsplt

H% Vsptt

Vsplt

Hiệu suất phản ứng

Số mol sản phẩm thực tế

Số mol sản phẩm lý thuyết

%

Lit,…

lit,…

Phần trăm khối lượng của nguyên tố trong công thức AxBy

%A=MA.x. 100/ MAxBy

%A=MB.y. 100/ MAxBy

%B=100 -%A

%A

%B

MA

MB

MAxBy

Phần trăm khối lượng của ntố A

Phần trăm khối lượng của ntố B

Khối lượng mol của ntố A

Khối lượng mol của ntố B

Khối lượng mol của hớp chất AxBy

%

%

gam

gam

gam

Độ rượu

Đr=Vr.100/Vhh

Đr

Vr

Vhh

Độ rượu

Thể tích rượu nguyên chất

Thể tích hỗn hợp rượu và nước

ñoä

ml

ml

-------

Như vậy VnDoc đã giới thiệu các bạn tài liệu Công thức tính thể tích hóa học. Mời các bạn tham khảo thêm tài liệu: Chuyên đề Hóa học 8, Giải bài tập Hóa học 8, Giải SBT Hóa 8, Trắc nghiệm Hóa học 8, Tài liệu học tập lớp 8