Đặt tên cho con trai năm 2015 theo tuổi bố mẹ

Bên cạnh niềm vui có con vào năm 2015, nhiều bậc làm cha mẹ đang có chung những băn khoăn và đau đầu suy nghĩ để đặt một cái tên hay, ý nghĩa cho con của mình. Cái tên không chỉ đi theo con suốt cuộc đời mà còn ảnh hưởng trực tiếp đến tương lai của các con. Đặt tên con hợp với phong thủy, đặt tên con hợp với tuổi Dê, đặt tên con hay, những tên kỵ không nên đặt cho con vào năm 2015... là những câu hỏi mà các bố mẹ đang muốn tìm hiểu nhất.

Vì vậy, bố mẹ nên dựa vào những đặc điểm sau để lựa chọn cho con những cái tên ưng ý nhất.

1. Đặt tên con theo đặc điểm của tuổi dê

Tuổi con Dê sinh năm 2015 Ất Mùi thuộc mệnh Kim trong Ngũ hành theo như sách lịch sử Trung Quốc là con vật dịu dàng ôn hòa nhất. Các bé năm này là người luôn vui cười, sống chân thực và thân thiết với mọi người, rất dễ động lòng trắc ẩn trước những bất hạnh của người khác. Bé luôn sống giàu tình cảm, tin cậy.

Ngoài tâm hồn lương thiện, bé rất sáng tạo và có khiếu thẩm mỹ tinh tế. Nếu có điều kiện để phát triển tài năng, bé sẽ trở thành những nghệ sỹ nổi tiếng.

Tuổi Dê rất thích ăn cỏ và ngũ cốc, vì thế bạn nên chọn những tên như Thu, Khoa, Chi, Phương, Hoa, Đài, Thảo, Hà, Lan, Diệp, Liên…

Dê thường chạy nhảy và có thói quen quỳ chân để bú sữa mẹ nên những tên thuộc bộ Túc, bộ Kỷ sẽ giúp người tuổi Mùi sống thuận theo tự nhiên và luân thường, được vinh hoa phú quý. Ðể gửi gắm ước nguyện đó, bạn có thể chọn một trong những tên như: Bạt, Khiêu, Dũng, Ắt, Nguyên, Tiên, Khắc, Miễn, Lượng... Ngoài ra, Dê rất thích nghỉ ngơi trong hang động và dưới gốc cây nên các tên như Tài, Kiệt, Tùng, Vinh, Lâm, Liễu, Hòa, Đường, Hồi, Viên, Gia, Phú, An, Định, Khai, Trình, Đường, Định, Hựu, Nghĩa, Bảo, Phú, Vinh, Túc, Kiều, Hạnh... sẽ giúp bé luôn cảm thấy hạnh phúc, vui vẻ và bình yên.

2. Đặt tên con theo thời gian bé chào đời

Khi bé cất tiếng khóc chào đời, bố mẹ cần xem ngày, giờ, tháng, năm sinh của bé để quy ra Ngũ hành. Ví dụ năm 2015 là năm Kim, đặt tên em bé mệnh Thổ, đệm mệnh Hỏa…

3. Đặt tên con dựa theo tuổi hợp

Mùi tam hội với Tỵ và Ngọ, tam hợp với Mão và Hợi. Do đó, tuổi Mùi nên có các chữ như Kim, Phượng, Bằng, Phi, Sinh, Tường, Đoài, Quyên, Oanh, Loan, Gia, Hào, Giá, Khanh, Ấn, Nguyệt, Bằng, Mã, Tuấn, Nam, Hứa, Bính, Đinh, Tiến, Quá, Đạt, Tuần, Vận, Tuyển, Bang, Đô, Diên…

Ngoài ra, nếu mong muốn cuộc đời của các bé sẽ diễn ra suôn sẻ và dễ dàng thì các bố mẹ nên lấy các chữ tên con thuộc Mã, Dương như Mã, Đằng, Khiên, Ly, Nghĩa, Khương, Lệ, Nam, Hứa…

4. Đặt tên con dựa theo giới tính

Nếu trẻ sinh ra năm 2015 là con trai thì bố mẹ nên đặt những cái tên mang ý nghĩa bình an, sáng suốt, tài đức, anh dũng... Các tên phù hợp như: An Cơ, Anh Minh, Anh Tài, Bá Trúc, Bảo Định, Cao Minh, Chế Phương, Công Hào, Công Lập, Công Thành, Đắc Di, Đăng Khánh, Đức Huy, Gia Hưng, Hoàng Quân, Hữu Phước, Đức Tuệ, Gia Vinh…

Nếu trẻ sinh ra là con gái thì bố mẹ nên đặt tên con mang ý nghĩa thục nữ, dịu dàng với mong ước con luôn xinh đẹp như các loài hoa, sống bình an và gặp nhiều may mắn. Các tên hay dành cho con gái sinh năm Ất Mùi như: An Bình, An Nhàn, Bạch Loan, Bảo Châu, Bảo Lan, Bích Hợp, Cẩm Ly, Cát Cát, Đài Trang, Diễm Châu, Diệp Vy, Diệu Hạnh, Gia Linh, Hạnh Vi, Hoàng Yến, Hồng Hạnh, Huệ Lâm, Hương Thủy, Huyền Ngọc, Khánh Chi, Khánh Quỳnh, Kiều Anh,...

5. Những cái tên nên tránh đặt cho con vào năm Ất Mùi

Khi đặt tên cho con, các bố mẹ nên tránh những tuổi xung với năm Ất Mùi như các chữ thuộc bộ Tý, Sửu, Tuất. Không nên đặt con có chữ: Mâu, Mục, Khiên, Long, Sinh, Khổng, Tự, Tồn, Hiếu, Mạnh, Tôn, Học, Lý, Hài, Du, Hưởng, Tuất, Thành, Quốc, Tịch, Do, Hiến…

Và vì dê không phải động vật ăn thịt nên không nên lấy chữ trong bộ Tâm, Nhục, Thủy như: Đông, Băng, Trị, Chuẩn, Tuấn, Vĩnh, Cầu, Tân, Hải, Hàm, Hán, Hà, Nguyên, Tất, Nhẫn, Chí, Trung, Hằng, Tình, Tưởng, Hào…

Theo văn hóa truyền thống, dê là một trong ba loài thường được dùng làm vật hiến tế khi đã đủ lớn. Trước khi hành lễ, dê thường được làm đẹp bằng những sắc phục rực rỡ. Để tránh điều đó, bạn không nên dùng những chữ thuộc bộ Đại, Quân, Vương, Đế, Trưởng, Thị, Cân, Sam, Y, Mịch để đặt tên cho người tuổi Mùi.

Những tên cần tránh đặt cho con vào tuổi Mùi như: Thiên, Thái, Phu, Di, Giáp, Hoán, Dịch, Mai, Trân, Châu, Cẩu, San, Hiện, Lang, Sâm, Linh, Cẩm, Lâm, Kì, Chi, Chúc, Tường, Phúc, Lễ, Hi, Lộc, Thị, Ðế, Tịch, Sư, Thường, Bạch, Đổng, Hình, Ngạn, Chương, Ảnh, Viên, Bùi, Biểu, Hệ, Tư, Thống, Tông...

Thu Trang (Theo Giadinhvietnam.com)

Tuổi Mùi hợp với tuổi Tỵ, Ngọ, Mão và Hợi. Vì vậy, mẹ nên đặt tên con có chứa những từ sau: Kim, Phượng, Bằng, Phi, Sinh, Tường, Hàn, Quyên, Oanh, Loan, Gia, Hào, Khanh, Nguyệt, Bằng, Tuấn, Mã, Nam, Hứa, Đinh, Tiến, Đạt, Đô, Diên…

Nếu tên của bé Dê có các từ thuộc bộ Mã, Dương, có thể bé sẽ được sự trợ giúp đắc lực từ 2 con giáp này. Mẹ có thể tha khảo các gợi ý sau: Mã, Đằng, Khiên, Ly, Nghĩa, Khương, Lệ, Nam, Hứa, Thượng, Sĩ, Tịch, Thọ, Hiền, Dạ…

2/ Dựa vào đặc điểm của Dê

Dê là loài động vật ăn cỏ, thích ăn ngũ cốc, vì vậy tên với những từ sau là lựa chọn lý tưởng: Túc, Tinh, Túy, Tú, Thu, Khoa, Đạo, Tích, Tô, Bỉnh, Chi, Phương, Hoa, Đài, Nhược, Thảo, Hà, Lan, Diệp, Nghệ, Liên…

Dê thích nghỉ ngơi dưới gốc cây hoặc trong hang động, nên những tên thuộc bộ Mộc rất hợp với bé Dê. Gợi ý: Bản, tài, Kiệt, Tùng, Vinh, Thụ, Quyền, Lâm, Liễu, Đồng, Chu, Hòa, Đường, Thương, Viên, Dung, Tống, Gia, Phú, An, Hoành, Nghi, Định, Khai, Mẫn, Khả, Tư, Danh, Dung, Trình, Hựu, Cung, Bảo, Mộc, Kiệt, Tài, Sâm, Vinh, Túc, Kiều, Hạnh, Thân, Huệ,…

Dê thường chạy nhảy và có thói quen quỳ chân bú mẹ, nên tên thuộc bộ Kỷ sẽ giúp bé Dê sống thuận theo tự nhiên, dễ được vinh hoa phú quý. Nếu gửi gắm cho con yêu ước nguyện này, mẹ có thể dùng những từ: Khiêu, Dũng, Nguyên, Tiên, Khắc, Lượng…

Năm 2015 sắp đến, các ông bố, bà mè đang quan tâm con yêu của mình sẽ được đặt tên gì. Các câu hỏi nhiều người quan tâm hay xuất hiện: nên đặt tên cho con sinh năm 2015 ra sao, đặt tên con trai năm 2015, đặt tên bé gái sao cho đẹp, đặt tên con trai năm ất mùi, đặt tên con hợp phong thủy, đặt tên ý nghĩa hay… Chúng tôi sẽ giải đáp những điều đó cho bạn.

I. Tính cách, tài năng, và vận mệnh của người tuổi mùi

  1. Tính cách của những người sinh năm Mùi rất hiền lành, thậm chỉ tỏ ra xấu hổ, bẽn lẽn. Nếu được phát huy hết mọi sở trường, sẽ trở thành những nhà nghệ thuật đầy tao nhả hoặc có tính sáng tạo cao, ngược lại, nếu không có những thành công trong sự nghiệp, họ sẽ trở thành người bi quan, chán nản và buồn bả. Người tuổi Mùi bằng những cử chỉ tế nhị rất giàu lòng thông cảm với người khác. Họ có thể bỏ qua những lỗi lấm của người xung quanh và biết đặt vị trí của mình vào vị trí của người đó để biết những khó khăn của họ. Người sinh năm Mùi không thích bị bó buộc, không thể tự đo làm mọi việc. Họ luôn hiểu lòng người, mặc đù là người hiễn hình, ít phản kháng song nếu dùng vũ lực để ép họ làm thì rất khó.
  2. Cuộc đời của người tuổi Mùi phải có ba cái lớn: Ăn uống, nhà ở và quần áo. Cho dù có đi đến đâu, họ vẫn muốn được giao tiếp với mọi người, những ai muốn hợp tác với họ đều nhận được sự đối đãi tử tế. Không những thế, những người tuổi Mùi sau này nhất định sẽ có cuộc hôn nhân mỹ mãn, không những nhận được tình yêu của bạn đời mà còn được họ hàng thân thích yêu mến.
  3. Người ta nói rằng, người tuổi Mùi mà sinh vào mùa đông thì cuộc sống của họ sẽ gặp phải những gập ghềnh, trắc trở bởi mùa đông là mùa không có thức ăn cho dê, và dê sống trong mùa này thường phải chịu đói
  4. Dung mạo: đoan chính, thời niên thiếu biết cần kiệm, anh em ít dựa vào nhau, không hiếm muộn con nối dõi, giúp gia đình thịnh vượng, hậu vận kiếm được nhiều tiền. Phụ nữ biết chăm lo gia đình tốt hơn, mang mệnh ích tử.

II. Thời điểm thích hợp để sinh con vào năm 2015

  1. Sinh tháng giêng: Tiết Ðầu xuân, thông minh, năng động nhạy cảm. Tuy cơm ăn áo mặc không dư dã nhưng có công việc cao sang, nhiều niềm vui, khó tránh khỏi chuyện thị phi, thường gặp sự cổ bất thường.
  2. Sinh tháng hai: Tiết Kinh trập, tính tình ôn hòa, xữ lý có tình, ăn mặc cao sang, mọi việc thông suốt, làm việc thu lợi được nhiều.
  3. Sinh tháng ba: Tiết Thanh minh, thông minh xuất chúng, nhạy bén hơn người, thẳng thắn cao thượng, mọi chuyện may mắn, uy danh lừng lẫy, tiền lợi đều đạt được, ăn ngon mặc đẹp, phú quý khỏe mạnh, hạnh phúc, danh lợi song toàn, có thể thành công trong đại sự, lập được kỳ công, sung sướng không gì sánh được.
  4. Sinh tháng tư: Tiết Lập hạ, thường gặp hạn, phúc hay đến sau, có thay đổi bất thường, có thể xoá bỏ khó khăn, đạt được mục đích thành công, có sự cản trở nhung vẫn vượt qua. Tính cách mạnh mẽ, có chí tiến thủ, một đời no đủ, con cháu ngoan hiền.
  5. Sinh tháng năm: Tiết Mang chũng, tài lợi đầy đủ, phong phú, quyền chức cao, có đanh tiếng, tính cách cương chính, thông minh, chịu thay khó khăn cho người khác và được mọi người kính phục. Làm việc được như ý, lời nói có trọng lượng và trí tuệ, có khả năng chỉ huy, thu hoạch nhiều.
  6. Sinh tháng sáu: Tiết Tiểu thử, nhiệt tình, chính trực, mọi người yêu mến, được phúc trời, gan dạ thông minh hơn người, mưu trí song toàn, đạt nhiều đanh lợi, không gặp trở ngại, không gặp chuyện buồn, gia đình hưng vượng, vinh hoa một đời, hậu vận hưởng phúc.
  7. Sinh tháng bảy: Tiết Lập thu, thanh cao nổi bật, tài trí song toàn, ý chỉ kiên định, không khuất phục, vạn sự như ý, sự nghiệp sẽ thành, kiệt xuất tài năng, được lộc trời, phát tài phát lộc.
  8. Sinh tháng tám: Tiết Bạch lộ, địa vị thăng tiến, được trời bảo vệ, luôn làm chủ, không sợ tiểu nhân, tự làm mọi việc.
  9. Sinh tháng chín: Tiết Hàn lộ, làm việc thành công, nhưng lập nghiệp gặp khó khăn, cuộc sống đẩy đủ. Thường bị tiểu nhân hại, hay mắc bệnh, vất vả, gặp nhiều chuyện đáng lo, giữ ổn định tinh thần thì một đời bình an.
  10. Sinh tháng mười: Tiết Lập Ðông, thời tiết chưa lạnh, nên xuất đầu lộ diện, có tài về nghệ thuật, khoa học, có tên trong bảng vàng, có nhiều bạn. Tuy cuộc sống không khá nhưng vận mệnh lớn, thăng quan tiến chức nên tăng bổng lộc, một đời may mắn.
  11. Sinh tháng mười một: Tiết Ðại tuyết, mặc dù có lộc trời nhưng không có đường tiến, tinh thần mệt mỏi, hay gặp khó khăn, mưu sự khó thành, mọi việc không tiến triễn, đừng quá thất vọng, tuổi trung niên bắt đầu phất lên.
  12. Sinh tháng mười hai: Tiết Tiểu hàn, bổn phía là băng, khó đi lại, thức ăn sắp cạn nhưng có nhiều khó khăn trớ ngại cản trở. suốt đời phải phấn đấu thì cuối đời mới hưởng phúc được.

III. Đặt tên cho con sinh năm Ất mùi 2015

Mùi tam hội với Tỵ và Ngọ, tam hợp với Mão và Hợi. Do đó, tuổi Mùi nên có các chữ này. Vì dụ như: Gia, Hào, Giá, Khanh, Ấn, Nguyệt, Bằng, Thanh, Ðông, Mã, Tuấn, Nam, Hứa, Bính, Ðinh, Tiến, Quá, Ðạt, Tuần, Vận, Tuyển, Bang, Đô, Diên..

Mùi tam hội với Tỵ và Ngọ, tam hợp với Mão và Hợi.

Dê là loài động vật ăn có và thích ăn những loại ngũ cốc như Mễ, Mạch, Hòa, Đậu, Tắc, Thúc. Vì vậy, những chữ thuộc các bộ đó như: Túc, Tinh, Túy, Tú, Thu, Khoa, Ðạo, Tích, Tô, Bỉnh, Chi, Phương, Hoa, Bài, Nhược, Thảo, Hà, Lan, Diệp, Nghệ, Liên.. rất thích hợp với người cấm tinh con dê. Phần lớn người tuổi Mùi mang những tên đó là người tài hoa, nhanh trí, ôn hòa, hiền thục, biết giữ mình và giúp người.

Dê thích nghỉ ngơi dưới gốc cây hoặc trong hang động nên những tên thuộc bộ Mộc hoặc mang các chủ Khẩu, Miên, Môn có tác dụng trợ giúp cho người tuổi Mùi được an nhà hưởng phúc, danh lợi song toàn. Những tên như: Bản, Tài, Thôn, Kiệt, Ðông, Tùng, Vinh, Thụ, Quyền, Lâm, Liễu, Đồng, Chu, Hòa, Ðường, Thương, Hồi, Viên, Dung, Tổng, Gia, Phú, Khoan, An, Hoành, Nghi, Ðịnh, Khai, Quan, Mẫn.. sẽ giúp bạn gữi gắm ước nguyện đó.

Dê thường chạy nhảy và có thói quen quỳ chân để bú sữa mẹ nên những tên thuộc bộ Túc, bộ Kỷ sẽ giúp người tuổi Mùi sống thuận theo tự nhiên và luân thường, được vinh hoa phú quý. Ðể gửi gắm ước nguyện đó, bạn có thể chọn một trong những tên như: Bạt, Khiêu, Dũng, Ắt, Nguyên, Tiên, Khắc, Miễn, Lượng…

Những tên kiên kỵ khi đặt tên cho người tuổi Mùi.

Khi đặt tên cho người tuổi Mùi, nên tránh các chữ thuộc bộ Tý, Sữu, Ngọ, Khuyển(chó) vì Mùi tương xung với Sửu và Ngọ, tương hại với Tý, không hợp với Tuất. Do đó, bạn cần tránh các tên như: Mâu, Mục, Khiêu, Long, Sinh, Khổng, Tự, Tổn, Hiếu, Mạnh, Tôn, Học, Lý, Hài, Du, Hưỡng, Tuất, Thành, Quốc, Tịch, Do, Hiến, Hoạch…

Dê là một trong ba loài vật để hiến tế.

Dê là động vật ăn cỏ, không ăn thịt và không thích uống nước. Do vậy, những chữ thuộc bộ Tâm, Nhục, Thủy như: Ðông, Băng, Trị, Chuẩn, Tuấn, Vĩnh, Cầu, Tân, Hải, Hàm, Hán, Hà, Nguyên, Tất, Nhẫn, Chí, Niệm, Tính, Trung, Hằng, Tình, Tưởng, Hào, Tư, Hổ, Năng… không thích hợp với người tuổi Mùi.

Theo Văn hóa truyền thống Trung Quốc, dê là một trong ba loài thường được dùng làm vật hiến tế khi đã đủ lớn. Trước khi hành lễ, đề thường được làm đẹp bằng những sắc phục rực rỡ. Ðể tránh điều đó, bạn không nên dùng những chữ thuộc bộ Ðại, Quân, Vương, Đế, Trưởng, Thị, Cân, Sam, Y, Mịch để đặt tên cho người tuổi Mùi.

Những tên cằn tránh gồm: Thiên, Thái, Phu, Di, Giáp, Hoán, Dịch, Mai, Trân, Châu, Cẩu, San, Hiện, Lang, Sâm, Linh, Cẩm, Lâm, Kì, Chi, Chúc, Tường, Phúc, Lễ, Hi, Lộc, Thị, Ðế, Tịch, Sư, Thường, Bạch, Đổng, Hình, Ngạn, Chương, Ảnh, Viên, Bùi, Biểu, Hệ, Tư, Thống, Tông…

Lưu ý: tháng, năm trong bài là tháng âm lịch.

Xem thêm: Đặt tên con trai sinh năm 2014 giáp ngọ