Dung dịch amoniac thể hiện tính bazơ yếu khi tác dụng với dung dịch
NH3thể hiện tính khử khi tác dụng với chất X và thể hiện tính bazơ khi tác dụng với chất Y. Các chất X, Y tương ứng là
Show
A.O2,HCl. Đáp án chính xác
B.HCl,O2
C.H2O,ZnCl2
D.ZnCl2,H2O.
Xem lời giải
Đề bài: A. Amoniac tan nhiều trong H2O. B. Khi tan trong H2O , NH3 kết hợp với H2O tạo ra các ion NH4+ và OH- C. Phân tử NH3 là phân tử có cực. D. Khi tan trong H2O , chỉ một phần nhỏ các phân tử NH3 kết hợp với ion H+ của H2O tạo ra các ion NH4+ và OH-. D
Nguyên tử kim loại loại kiềm hoặc nhôm: 2NH3 + 2Na → 2NaNH2 + H2 (350 °C) 2NH3 + 2Al → 2AlN + 3H2 (800-900 °C)
Tính bazơ yếuTan trong nướcTheo thuyết Brønsted-Lowry, NH3 khi tan trong nước, một phần nhỏ các phân tử amoniac kết hợp với ion H+ của nước tạo thành cation amoni NH4+ và giải phóng anion OH-, lúc này nước sẽ đóng vai trò là axit.
Ion OH- làm cho dung dịch có tính bazơ, tuy nhiên so với dung dịch kiềm mạnh (thí dụ xút, potat, nước vôi trong...) cùng nồng độ thì nồng độ anion OH- do amoniac tạo thành nhỏ hơn nhiều. Do có tính bazơ nên dung dịch amoniac làm cho quỳ tím hóa xanh còn dung dịch phenolphtalein từ không màu chuyển thành hồng. Do đó để phát hiện amoniac, người ta dùng quỳ tím ẩm để nhận ra khí này. Tác dụng với axitH.1 Sự tạo thành "khói" amoni cloruaAmoniac (ở dạng khí cũng như dung dịch) dễ dàng trung hòa axit tạo thành muối amoni. Thí dụ: 2NH3 + H2SO4 → (NH4)2SO4 hay NH3 + H+ → NH4+ Khi đặt hai bình mở nút đựng dung dịch HCl đặc và dung dịch NH3 ở gần nhau thì thấy có "khói" màu trắng tạo nên (hình 1). Do HCl và NH3 là những hợp chất dễ bay hơi nên chúng đã hóa hợp với nhau tạo thành tinh thể muối amoni clorua, chính tinh thể này đã tạo nên hiện tượng "khói".
Phản ứng này được dùng để nhận biết khí amoniac. Tác dụng với dung dịch muốiH.2 Sục khí amoniac vào dung dịch đồng (II) sunfat tạo kết tủa xanh lam và dung dịch amoni sunfat.Dung dịch amoniac có khả năng tạo kết tủa nhiều hidroxit kim loại khi tác dụng Thí dụ trong hình 2, dung dịch amoniac đã phản ứng với dung dịch đồng (II) sunfat tạo kết tủa xanh lam:
Khả năng tạo phứcDung dịch amoniac có khả năng tạo phức với nhiều hợp chất khó tan của kim loại như Cu, Ag, Ni, Pb, Zn... Vì các cation này có orbital trống nên có thể tiếp nhận cặp electron chưa liên kết trong nguyên tử N của NH3 M ( OH ) 2 + 4 NH 3 ⟶ [ M ( NH 3 ) 4 ] ( OH ) 2 {\displaystyle {\ce {M(OH)2 + 4NH3 -> [M(NH3)4](OH)2}}} (với M = Cu, Zn, Pb,...) Ni ( OH ) 2 + 6 NH 3 ⟶ [ Ni ( NH 3 ) 6 ] ( OH ) 2 {\displaystyle {\ce {Ni(OH)2 + 6NH3 -> [Ni(NH3)6](OH)2}}} Ag + + 2 NH 3 ⟶ [ Ag ( NH 3 ) 2 ] + {\displaystyle {\ce {Ag+ + 2NH3 -> [Ag(NH3)2]+}}} Amoniac là một hợp chất vô cơ có công thức phân tử NH3. Ở điều kiện tiêu chuẩn, nó là một chất khí độc, có mùi khai, tan nhiều trong nước. ở dạng dung dịch NH4OH hay dung dịch amoniac là một dung dịch bazo yếu , phân hủy thành khí NH3 và nước. Tính chất của dung dịch amoniac: Tính chất của dung dịch amoniac Tan trong nước: NH3 khi tan trong nước, một phần nhỏ các phân tử amoniac kết hợp với ion H+ của nước tạo thành cation amoni NH4+ và giải phóng anion OH- , lúc này nước sẽ đóng vai trò là axit NH3 + H2O → NH4+ + OH- Do có tính bazơ nên dung dịch amoniac làm cho quỳ tím hóa xanh còn dung dịch phenolphtalein từ không màu chuyển thành hồng. Do đó để phát hiện amoniac, người ta dùng quỳ tím ẩm để nhận ra khí này Dễ phân hủy NH4OH dễ bị phân hủy trong dung dịch giải phóng khí amoniac theo phương trình ion rút gọn sau: NH4+ + OH- → NH3 + H2O Tác dụng với axit Amoniac (ở dạng khí cũng như dung dich) dễ dàng trung hòa axit tạo thành muối amoni. Thí dụ: 2NH3 + H2SO4 → (NH4)2SO4 hay NH3 + H+ → NH4+ Khi đặt hai bình mở nút đựng dung dịch HCl đặc và dung dịch NH3 ở gần nhau thì thấy có "khói" màu trắng tạo nên (hình 1). Do HCl và NH3 là những hợp chất dễ bay hơi nên chúng đã hóa hợp với nhau tạo thành tinh thể muối amoni clorua, chính tinh thể này đã tạo nên hiện tượng "khói". NH3 (k) + HCl (k) → NH4Cl (r) Phản ứng này được dùng để nhận biết khí amoniac. Tác dụng với dung dịch muối: Dung dịch amoniac có khả năng tạo kết tủa nhiều hidroxit kim loại khi tác dụng Thí dụ trong hình 2, dung dịch amoniac đã phản ứng với dung dịch đồng (II) sunfat tạo kết tủa xanh lam: NH3 + H2O + CuSO4 → (NH4)2SO4 + Cu(OH)2 ↓ Ứng dụng của dung dịch Amoniac trong công nghiệp Dung dịch amoniac được ứng dụng rất nhiều trong công nghiệp - Phân bón >>> Tìm hiểu thêm thông tin về amoniac tại link: https://labvietchem.com.vn/tin-tuc/ung-dung-cua-khi-amoniac-trong-cong-nghiep-la-gi.html Xem thêm bài viết : Tìm hiểu dung môi công nghiệp là gì? Tác dụng của thuốc tím và cách sử dụng hiệu quả nhất. |