Giải bài tập toán 8 sgk trang 68 tập 2
Giải Toán 8 Bài 32: Mối liên hệ giữa xác suất thực nghiệm với xác suất và ứng dụng - Kết nối tri thứcLuyện tập 1 trang 68 Toán 8 Tập 2: Một cửa hàng thống kê số lượng các loại điện thoại bán được trong một năm vừa qua như sau: Show Quảng cáo Loại điện thoại A B C Số lượng bán được (chiếc) 712 1 035 1 085 Tính xác suất thực nghiệm của biến cố E: "Chiếc điện thoại loại A được bán ra trong năm đó của cửa hàng". Lời giải: Xác suất thực nghiệm của biến cố E là: 712712+1035+1085=89354≈0,2514 Quảng cáo Lời giải bài tập Toán 8 Bài 32: Mối liên hệ giữa xác suất thực nghiệm với xác suất và ứng dụng hay, chi tiết khác:
Quảng cáo
Xem thêm lời giải bài tập Toán lớp 8 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:
Săn SALE shopee tháng 12:
ĐỀ THI, GIÁO ÁN, GÓI THI ONLINE DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 8Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi dành cho giáo viên và gia sư dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85 Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS. Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube: Loạt bài Giải bài tập Toán 8 hay nhất, chi tiết của chúng tôi được biên soạn bám sát sgk Toán 8 Kết nối tri thức (Tập 1 & Tập 2) (NXB Giáo dục). Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn. Trong tam giác, đường phân giác của một góc chia cạnh đối diện thành hai đoạn tỉ lệ với hai cạnh kề của hai đoạn ấy. Chú ý: Định lí vẫn đúng với đường phân giác của góc ngoài của tamgiác Đáp án và giải bài tập bài 3 Toán 8 tập 2 trang 67, 68.Bài 15. Tính x trong hình 24 và làm tròn kết quả đến chữ số thập phân thứ nhất.
Áp dụng tính chất của tỉ lệ thức: \=> x≈ 7,3 Bài 16. ΔABC có độ dài các cạnh AB= m, AC= n và AD là đường phân giác. Chứng minh rằng tỉ số diện tích ΔABD và diện tích ΔACD bằng m Kẻ AH ⊥ BC Ta có: SABD = 1/2 AH.BD SADC = 1/2 AH.DC Mặt khác: AD là đường phângiác của ∆ABC Bài 17 trang 68. Cho ΔABC với đường trung tuyến AM. Tia phân giác của ∠AMB cắt cạnh AB ở D, tia phângiác của ∠AMC cắt cạnh AC ở E. Chứng minh rằng DE // BC(h25) Ta có MD là đường phângiác của ΔABM Advertisements (Quảng cáo) ME là đường phân-giác của ΔACM Mà MB = MC( AM là đường trung tuyến) Bài 18. ΔABC có AB= 5cm, AC= 6cm, BC= 7cm. Tia phân giác của ∠BAC cắt BC tại E. Tính các đoạn EB, EC. Giải: AE là đường phângiác của ΔABC nên: Áp dụng tính chất tỉ lệ thức: EC = BC- BE ≈ 3,8 Bài 19. Cho hình thang ABCD (AB // CD). Đường thẳng a song song với DC, cắt các cạnh AD và BC theo thứ tự là E và F. Chứng minh rằng: Giải: Advertisements (Quảng cáo)
∆ADC có EO // DC => ∆ABC có OF // AB => Từ 1 và 2 => Bài 20 trang 68 Toán 8 tập 2. Cho hình thang ABCD (AB //CD). Hai đường chéo AC và BD cắt nhau tại O. Đường thẳng A qua O và song song với đáy của hình thang cắt các cạnh AD, BC theo thứ tự E và F(h26) Chứng minh rằng OE = OF. Do EF//CD, theo HQ của ĐL Talet trong ΔACD ta có: EO/CD = AO/AC (1) Trong ΔBCD ta có: OF/CD = BO/BD (2) Do AB//CD, theo ĐL Talet, trong ΔOCD, ta có: OB/OD = OA/OC \=> OB/OB+OD = OA/OA+OC \=> BO/BD = AO/AC (3) Từ các đẳng thức 1,2,3 ta có: EO/CD = OF/CD \=> OE=OF Bài 21. a) Cho ΔABC với đường trung tuyến AM và đường phân giác AD. Tính diện tích ΔADM, biết AB= m, AC= n( n>m). Và diện tích của ΔABC là S.
Bài 22 trang 68. Đố: Hình 27 cho biết có 6 góc bằng nhau: Kích thước các đoạn thẳng đã được ghi trên hình. Hãy thiết lập những tỉ lệ thức từ kích thước đã cho. |