Give down nghĩa là gì

Give off là gì

Cụm động từ Give off có 4 nghĩa:

Nghĩa từ Give off

Ý nghĩa của Give off là:

Ví dụ cụm động từ Give off

Ví dụ minh họa cụm động từ Give off:

- The police stopped the van because it was GIVING OFF a lot of black smoke. Cảnh sát dừng chiếc xe tải vì nó thải ra quá nhiều khí đen độc.

Nghĩa từ Give off

Ý nghĩa của Give off là:

Ví dụ cụm động từ Give off

Ví dụ minh họa cụm động từ Give off:

- She GIVES OFF an air of nobility. Cô ấy hành động như tầng lớp quý tộc.

Nghĩa từ Give off

Ý nghĩa của Give off là:

Ví dụ cụm động từ Give off

Ví dụ minh họa cụm động từ Give off:

- The company is GIVING OFF all over the country. Công ty mở rộng trên khắp cả nước.

Nghĩa từ Give off

Ý nghĩa của Give off là:

Ví dụ cụm động từ Give off

Ví dụ minh họa cụm động từ Give off:

- A particular application of a processing code can be GIVEN OFF while requiring minimal run-time support. Một ứng dụng đặc biệt của mã xử lý có thể được áp dụng trong khi yêu cầu hỗ trợ chạy tối thiểu.

Một số cụm động từ khác

Ngoài cụm động từ Give off trên, động từ Give còn có một số cụm động từ sau:

Chắc hẳn bạn đã từng gặp cụm Give Off trong tiếng tiếng Anh rồi phải không, vậy đôi lúc chúng ta cũng sẽ có những thắc mắc về Give Off là gì? Cách sử dụng cụm từ Give Off và cấu trúc cụ thể  của cụm từ sẽ được Studytienganh chia sẻ một cách chi tiết một cách rõ ràng nhất đến với bạn đọc thông qua bài viết dưới đây. Mong sau bài viết này bạn đọc có thể tự tin sử dụng cụm từ trong những cuộc giao tiếp, hội thoại cơ bản hằng ngày cũng như áp dụng được vào trong công việc của bản thân. Ngoài ra chúng ta cũng có thể kết hợp thêm những mẹo vặt vào để có thể đẩy nhanh quá trình học tiếng Anh và nhớ từ mới hơn từ đó giúp nhanh tiến bộ. Nào chúng ta hãy bắt đầu tìm hiểu Give Off là gì nhé!!

Give Off là gì?

Give Off: to produce something as a result of a natural process.

Loại từ: cụm động từ.

Cách phát âm:  /ɡɪv ɒf /.

Định nghĩa: thường mang nghĩa là bốc ra, tỏa ra, phát ra thường nói đến những loại khí, khói, nhiệt hoặc ánh sáng.

Một cụm từ thường được sử dụng một cách phổ biến trong giao tiếp hằng ngày và là một cụm từ không mang theo quá nhiều nghĩa khác nhau.

2. Cấu trúc cụm từ Give Off trong câu tiếng Anh:

Như chúng ta đã biết thì chúng ta đã biết Give là động từ trong tiếng Anh là cho, biếu, tặng hoặc là ban kết hợp với trạng từ Off mang nghĩa là tắt nhưng khi kết hợp với nhau tạo thành một cụm động từ mang nghĩa khác hoàn toàn so với động từ gốc tạo thành Give Off mang nghĩa là phát ra tỏa ra.

Chúng ta hãy cùng tìm hiểu một số ví dụ dưới đây để có thể hiểu rõ hơn được cấu trúc của cụm động từ Give Off trong tiếng nhanh để chúng ta tránh những lỗi không đáng có trong khi áp dụng vào làm bài tập cũng như trong công việc hằng ngày.

Cấu trúc: 

Give Off something.

Give something Off.

  • The forest fire gave off thick back smoke which made me scared.

  • Đám cháy ở cánh rừng đó bốc ra đám khói đen dày đặc mịt mù điều đó làm cho tôi rất là sợ hãi.

  •  
  • He gives off an air of nobility but he is poor. I think he is so mean.

  • Hắn ta hành động như một tầng lớp quý tộc nhưng hắn ta nghèo khổ lắm. Tôi nghĩ anh ta thật là xấu tính.

  • The company is giving off all over my country so this is my chance.

  • Công ty này sẽ đang mở rộng trên khắp đất nước của tôi vì vậy đây sẽ là cơ hội của tôi.

  • A particular application of a processing code can be given off while requiring minimal run - time support.

  • Đây là một ứng dụng đặc biệt của mã xử lý có thể được áp dụng trong yêu cầu hỗ trợ chạy tối thiểu.

  • Khi mà những cây hoa chết, chúng sẽ thải ra khí như là carbon dioxide và cả khí metan.

Một số ví dụ liên quan đến Give Off trong tiếng Anh.

  • The small animal gave a foul smell off which made me crazy.

  • Những con vật nhỏ phát ra mùi hôi thứ mà khiến tôi phát điên lên được.

  • The mixture gives off a very strange odor and I like it so much.

  • Cái hỗn hợp này phát ra một mùi vô cùng kỳ lạ và tôi lại vô cùng thích mùi rất nhiều.

  • The chemical reaction gives off a lot of energy and odor.

  • Phản ứng hóa học này tạo ra rất nhiều năng lượng và một lượng lớn mùi.

  • The washing machine gave off a strange odour. Ew, this is weird.

  • Cái máy giặt này phát ra cái mùi thật kì là. Ew, cái này thật kinh tởm.

  • Oh my god, my house is giving off smoke because my kids burned dry leaves.

  • Ôi trời ơi, căn nhà của tôi đang bốc ra khói bởi vì mấy đứa trẻ nhà tôi đã đốt đống lá khô.

3. Một vài cụm từ cơ bản tương tự Give Off:

Trong tiếng Anh có rất nhiều cụm từ đa dạng và được sử dụng một cách phổ biến trong giao tiếp hằng ngày. Hãy cùng Studytienganh tìm hiểu một số cụm động từ dưới đây để có thể bỏ túi thêm một số từ vựng mới về tiếng Anh để nhằm nâng cao thêm kiến thức.

Một số cụm từ cơ bản trong tiếng Anh.

- Give something away: cho đi những cái gì, điều gì.

- Give somebody back: trả lại ai cái gì.

- Give in: chịu thua, nhượng bộ, đầu hàng trước điều gì.

- Give out: công bố, chia, phân phối cái gì.

- Give up: từ bỏ điều gì đó.

- Give over: ngừng làm việc gì đó khiến những người xung quanh khó chịu.

- Give way to someone: Chịu thua ai, nhường nhịn ai đó.

Bài viết trên đây đã tổng hợp một cách cơ bản nhất về cụm từ Give Off là gì trong tiếng Anh và thông qua một số ví dụ cơ bản và trực quan nhất để làm nổi bật nên những vấn đề cơ bản về cấu trúc của cụm câu Give Off. Ngoài ra Studytienganh cũng đưa ra thêm một số cụm từ vựng mới để bổ sung thêm kiến thức chung về tiếng Anh cho bạn đọc. Để nhanh nhớ được những kiến thức mới chúng ta không nên bó buộc nghĩa của từ và kết hợp thực thành để có thể thành thạo hơn trong cách sử dụng. Cám ơn các bạn đã theo dõi bài đọc. Chúc các bạn có một ngày học tập và làm việc hiệu quả!!

Trong Tiếng Anh Give thường dùng với nghĩa là đưa, tặng. Có nhiều cụm từ kết hợp give như give in, give out, give up, give away. Mỗi cụm từ đều có nghĩa riêng biệt và cách sử dụng khác nhau. Bài viết này định nghĩa sẽ giới thiệu đến bạn các cụm từ với give [phrasal verb with give]. Hãy theo dõi ngay bài viết dưới đây nhé!

Phrasal verb with give: Give in, give out, give up, give away

Give là gì?

Give [v]: đưa, tặng, biếu, cho

Ex: I will give her an new house.

[Tôi sẽ cho cô ấy một ngôi nhà mới]

Give

Ex: Tony will give me all help he can.

[Tony sẽ giúp đỡ tôi hết lòng]

Gave

Ex: I gave her a special gift yesterday.

[Tôi đã tặng cô ấy một món quà đặc biệt]

Given

Ex: Jan has given me an idea for 2 hours.

[Jan đã cho tôi một ý tưởng khoảng 2 giờ]

Cách dùng

– Cung cấp một cái gì đó cho người nào, hoặc để cung cấp cho ai đó một cái gì cụ thể

Ex: I gave him a cake last night.

[Tôi đã tặng anh ấy một chiếc bánh vào tối qua]

– Trả tiền cho người nào sau khi sử dụng dịch vụ nhất định

Ex: Minh gave the taxi driver £30 and told him to keep the change.

[Minh đã đưa cho tài xế xe 30 đô – la và nói anh ấy hãy giữ tiền thừa]

– Khi cung cấp thứ gì cho người nào

Ex: The sun gave us warm.

[Mặt trời cung cấp cho chúng tôi hơi ấm]

– Sử dụng khi xử phạt hay bắt ai đó phải chịu hình phạt

Ex: The judge gave them a eight-month suspended sentence.

[Tòa xử phạt chúng 8 tháng tù treo]

– Trong trường hợp truyền bệnh hay làm lây bệnh từ người này sang người khác

Ex: Uyen was given her flu to me.

[Uyên đã lây bện cúm của cô ấy cho tôi]

– Khi nói về việc gọi điện thoại cho người nào

Ex: My brother gave me a ring last Monday.

[Anh trai tôi đã gọi điện thoại cho tôi vào thứ Hai tuần trước]

Cấu trúc

S + [give] + somebody + for something

➔ Cấu trúc này diễn tả việc trả cho người nào một khoản tiền để đạt được mục đích nhất định.

Ex: A: How much will you give me for my house?

[Anh định trả bao nhiêu cho ngôi nhà của tôi thế?]

B: About $1000. [Khoảng 1000 đô]

Các cụm từ phổ biến Give

Give là gì?

Các trường hợp sử dụng Give in:

– Dừng làm gì vì quá khó hoặc quá mất sức

Ex: I should take in doing my homework because it is very difficult.

[Tôi nên dừng việc làm bài tập vì nó rất khó]

– Đầu hàng, chấp nhận thất bại trước vấn đề nào đó

Ex: We gave in and she won.

[Chúng tôi chịu thua và cô ấy đã thắng]

– Đưa ra hoặc đề xuất vấn đề nào đó cần để xem xét, phê duyệt

Ex: My brother gave in to my suggestion after I had shown him the plans.

[Anh trai tôi đã đưa ra lời đề nghị của tôi sau khi tôi chỉ cho anh ấy kế hoạch]

Give out là gì

Một số ý nghĩa của Give out:

– Phân phát cái gì đó

Ex: Someone was giving breads out in front of the bookstore.

[Ai đó đang phân phát bánh mì trước hiệu sách]

– Nghỉ hưu [người] hoặc ngừng làm việc vì quá hạn [máy móc]

Ex: Bean gave out last week.

[Bean đã nghỉ hưu vào tuần trước]

– Công bố, công khai

Ex: Windy gave his girlfriend out last night.

[Windy đã công khai bạn gái anh ấy tối qua]

Give up là gì

Give up: từ bỏ

Cách dùng

– Từ bỏ hoặc dừng làm việc gì như thói quen

Ex: Phong gave up smoking.

[Phong đã dừng hút thuốc]

Phong gave up smoking

– Cắt đứt mối quan hệ với người nào

Ex: Mai will give up her boyfriend because they broke up last night.

[Mai sẽ cắt đứt mối quan hệ với bạn trai cô ấy vì họ đã chia tay tối qua]

– Thôi hoặc dừng làm hành động nào đó

Ex: My father have given up working.

[Bố tôi đã ngừng làm việc]

– Nói về sự hy sinh hoặc dành thời gian làm việc gì

Ex: Gin gave up his free time to the job.

[Gin đã hy sinh thời gian rảnh rỗi của anh ấy để cho công việc]

– Nói về sự đầu thú hoặc trao/nộp thứ gì cho nhà chức trách

Ex: The robber gave himself up last week.

[Tên trộm đã đầu thú vào tuần trước]

Give away là gì?

Give away có rất nhiều nghĩa, cụ thể:

– Nói là một bí mật của ai nhưng điều này là vô ý

Ex: Linda accidentally gave his secret away.

[Linda đã vô tình tiết lộ bí mật của anh ấy]

– Cung cấp/tặng thứ gì đó miễn phí cho khách hàng

Ex: In this issue of the magazine, we gave away a notebook.

[Trong số báo này, chúng tôi đã được tặng một quyển số]

– Nhường cơ hội cho đối thủ trong trận đấu

Ex: We gave away one goal.

[Chúng tôi đã nhường đối thủ 1 bàn]

Cụm từ đi với Give

Tìm hiểu nhanh các cụm từ thường đi với Give.

give a crykêu lên
give a startgiật mình
give a looknhìn
give birth tosinh ra
give encouragementđộng viên, khuyến khích
give an orderra lệnh
give a groanrên rỉ
give a pushđẩy, đẩy lên
give a jumpnhảy lên
give permissioncho phép
give a sighthở dài
give one’s attention tochú ý
give a loud laughcười to

Give trong bài hát

GIVE THANKS [Lời tạ ơn] – K.Smith

Give thanks with a grateful heart Give thanks to the Holy One

Give thanks because He’s given Jesus Christ, His Son

Give thanks with a grateful heart Give thanks to the Holy One

Give thanks because He’s given Jesus Christ, His Son

And now let the weak say, “I am strong” Let the poor say, “I am rich

Because of what the Lord has done for us”

And now let the weak say, “I am strong” Let the poor say, “I am rich

Because of what the Lord has done for us”

Give thanks with a grateful heart Give thanks to the Holy One

Give thanks because He’s given Jesus Christ, His Son

Give thanks with a grateful heart Give thanks to the Holy One

Give thanks because He’s given Jesus Christ, His Son

And now let the weak say, “I am strong” Let the poor say, “I am rich

Because of what the Lord has done for us”

And now let the weak say, “I am strong” Let the poor say, “I am rich Because of what the Lord has done for us”

Give thanks

We give thanks to You oh Lord
We give thanks

Dịch

Xin dâng lời cảm tạ, với một trái tim đầy lòng biết ơn. Xin dâng lời cảm tạ, lên đấng Thánh Xin dâng lời cảm tạ,

vì Người đã ban chính Chúa Giê-su – con Người.

Và giờ, hãy để người ốm yếu nói rằng “tôi khỏe mạnh” Để người nghèo khổ nói rằng “tôi giàu có”

Bởi vì những gì Thiên Chúa đã làm cho chúng ta.

✅ Xem thêm: Phrasal verb with Take

Trên đây là toàn bộ những kiến thức về Give và những cụm từ liên quan với give. Khi kết với hợp give sẽ tạo thành nhiều nghĩa khác nhau. Ghi nhớ các phrasal verb with give và sử dụng đúng cách các bạn nhé.

Định Nghĩa -

Video liên quan

Chủ Đề