Hàng php
my_personal_contacts my_person_contacts TẠO BẢNG NẾU KHÔNG TỒN TẠI `my_contacts` ( `id` int(11) KHÔNG NULL AUTO_INCREMENT, `full_names` varchar(255) KHÔNG NULL, `giới tính` varchar(6) KHÔNG NULL, `contact_no` varchar(75) KHÔNG NULL, `email` varchar(255) KHÔNG NULL, `city` varchar(255) KHÔNG NULL, `quốc gia` varchar(255) KHÔNG NULL, ) ENGINE = InnoDB DEFAULT CHARSET = latin1 AUTO_INCREMENT = 5 ; CHÈN VÀO `my_contacts` ( (1, 'Zeus', 'Nam', '111', 'zeus@olympus. tấn. co', 'Agos', 'Hy Lạp'), (2, 'Athena', 'Nữ', '123', 'athena@olympus. tấn. co', 'Athens', 'Hy Lạp'), (3, 'Jupiter', 'Nam', '783', 'jupiter@planet. điểm. co', 'Rome', 'Ý'), (4, 'Venus', 'Female', '987', 'venu @planet. điểm. co', 'Mars', 'Ý'); Trong cơ sở dữ liệu Cơ sở dữ liệu sẽ chứa nhiều dữ liệu khác nhau. Nó sẽ chia thành các bảng (Table), trong bảng lại có các cột. Ví dụ như bạn sẽ tạo một bảng là “người dùng” với các cột (hàng) bao gồm id (Bắt buộc), tên, năm sinh… Hoặc đơn giản khi thiết kế trang web bạn sẽ cần lấy và hiển thị dữ liệu từ Cơ sở dữ liệu bằng . Bài viết này sẽ hướng dẫn tường tận cách thức hiển thị dữ liệu trong cơ sở dữ liệu lên màn hình bằng mã PHP Làm thế nào để lấy dữ liệu từ Cơ sở dữ liệu trong PHP?Trong bài viết Hướng dẫn tạo Cơ sở dữ liệu trong Phpmyadmin chúng ta đã biết cách tạo ra một Cơ sở dữ liệu. Tuy nhiên vẫn chưa có một thông tin gì cả. Vì vậy chúng ta phải chèn một thông tin nào đó vào Trước tiên bạn truy cập vào http. //localhost/phpmyadmin nhấp vào cơ sở dữ liệu là “ dữ liệu ” Bước 2. Create table is “ CREATE TABLE users ( id INT(6) UNSIGNED AUTO_INCREMENT PRIMARY KEY, firstname VARCHAR(30) NOT NULL, lastname VARCHAR(30) NOT NULL, email VARCHAR(50), reg_date TIMESTAMP DEFAULT CURRENT_TIMESTAMP ON UPDATE CURRENT_TIMESTAMP ) Tiếp tục nhấp vào “ Bầy giờ tiếp tục nhấp vào tab INSERT INTO users (id, firstname, lastname, email) VALUES ('1', 'Le', 'Nghia', '[email protected]');0 để thêm mã MySQL vào INSERT INTO users (id, firstname, lastname, email) VALUES ('1', 'Le', 'Nghia', '[email protected]'); Cuối cùng nhấn nút INSERT INTO users (id, firstname, lastname, email) VALUES ('1', 'Le', 'Nghia', '[email protected]');1 (Đi) để hoàn tất Lưu ý. Cái id bạn có thể sử dụng hoặc bỏ đi cũng được. Mỗi thành viên phải là một id khác nhau Đối chiếu với các thành viên khác cũng làm tương tự Bước 3. Lấy dữ liệu từ cơ sở dữ liệu MySQL trong PHP Bạn sẽ sử dụng đoạn mã sau connect_error) { die("Connection failed: " . $conn->connect_error); } $sql = "SELECT id, firstname, lastname, email, reg_date FROM users"; $result = $conn->query($sql); if ($result->num_rows > 0) { // Load dữ liệu lên website while($row = $result->fetch_assoc()) { echo "id: " . $row["id"]. " - Tên: " . $row["firstname"]. " " . $row["lastname"]. " - Email: ". $row["email"]. " - Ngày đăng ký: ". $row["reg_date"]." And end results after request data from MySQL as this Vì thế còn với bài viết thì làm sao nhỉ? Bài viết thì chúng ta cũng sẽ làm tương tự như trên Sẽ tạo ra một bảng đặt tên là các bài viết bao gồm các cột là “id, tiêu đề, nội dung, ngày tháng” bằng mã MySQL CREATE TABLE posts ( id INT(6) UNSIGNED AUTO_INCREMENT PRIMARY KEY, title VARCHAR(100) NOT NULL, content VARCHAR(1000) NOT NULL, date TIMESTAMP DEFAULT CURRENT_TIMESTAMP ON UPDATE CURRENT_TIMESTAMP ) Tiếp theo ấn vào INSERT INTO users (id, firstname, lastname, email) VALUES ('1', 'Le', 'Nghia', '[email protected]');0 ở cột menu bên trái => Đánh vào tab MySQL INSERT INTO posts (title, content, date) VALUES ('Đây là đoạn văn tiêu đề', 'Đây là đoạn văn nội dung', ''); Tiếp theo tải nội dung ra màn hình duyệt bằng PHP connect_error) { die("Connection failed: " . $conn->connect_error); } $sql = "SELECT id, title, content, date FROM posts"; $result = $conn->query($sql); if ($result->num_rows > 0) { // Load dữ liệu lên website while($row = $result->fetch_assoc()) { echo "Tiêu đề: ". $row["title"]." Oke như vậy là xong rồi Để tải dữ liệu từ Cơ sở dữ liệu lên trang web, chúng ta sẽ sử dụng lệnh CHỌN… TỪ… và sử dụng vòng lặp trong khi |