Hòa tan Na vào dung dịch CuSO4 chất rắn thu được là

Cho một mẩu Na vào dung dịch CuSO4, hiện tượng xảy ra là

A. có khí thoát ra, xuất hiện kết tủa xanh, sau đó kết tủa tan

B. dung dịch mất màu xanh, xuất hiện Cu màu đỏ

C. có khí thoát ra, xuất hiện kết tủa xanh, kết tủa không tan

Đáp án chính xác

D. dung dịch có màu xanh, xuất hiện Cu màu đỏ.

Xem lời giải

Hòa tan Na vào dung dịch nào sau đây thì không thấy xuất hiện kết tủa?

A. Dung dịch CuSO4. B. Dung dịch Ba[HSO3]2

C. Dung dịch Ca[HCO3]2. D. Dung dịch KHCO3

  • lý thuyết
  • trắc nghiệm
  • hỏi đáp
  • bài tập sgk

Cho Na vào dung dịch hỗn hợp gồm CuSO4 và Al2[SO4]3 thu được khí A,dung dịch B và kết tủa C.Nung C được chất rắn D.Cho A dư qua D nung nóng được chất rắn E.Hòa tan E trong dung dịch HCl dư thấy E tan một phần.Viết các phương trình p/ư có thể xảy ra.

Các câu hỏi tương tự

Câu 1. Nhiệt phân hoàn toàn một lượng muối khan A trong ống sứ thu được 0,4g chất rắn là oxit kim loại. Chất khí thoát ra khỏi ống được hấp thụ hoàn toàn trong 50g dung dịch KOH 2,24% thu được 50,44g dung dịch B chứa chất tan duy nhất là muối trung hòa có nồng độ xấp xỉ 2,736%. Xác định công thức hóa học của A, biết rằng kim loại trong A có hóa trị không đổi là 2y/x.

Câu 2. Có một loại đá vôi chứa 80% là CaCO3, còn lại là tạp chất trơ. Nung 50g đá vôi này sau một thời gian thu được chất rắn X và V lít khí Y. Dẫn toàn bộ khí Y sục từ từ vào 600g dung dịch Ba[OH]2 11,4% thấy xuất hiện 59,1g kết tủa.

a] Tính V

b] Tính % về khối lượng của CaO có trong chất rắn X.

c] Tính hiệu suất phản ứng phân hủy.

Câu 3. Lấy một lượng dung dịch H2SO4 20%, đun nóng để hòa tan vừa đủ 64g CuO. Sau phản ứng làm nguội dung dịch về 20oC. Tính khối lượng tinh thể CuSO4.5H2O tách ra khỏi dung dịch. Biết độ tan của CuSO4 ở 20oC là 25g.

Câu 4. Trộn m gam hỗn hợp hai kim loại Mg, Fe với 16g bột lưu huỳnh được hỗn hợp X. Nung X trong bình kín không có không khí tỏng một thời gian thu được hỗn hợp Y. Hòa tan hết Y trong dung dịch H2SO4 đặc nóng dư thấy có 44,8 lít khí SO2 [đktc] thoát ra. Dung dịch thu được cho tác dụng với dung dịch NaOH dư thấy xuất hiện kết tủa. Lọc lấy kết tủa, đem nung đến khối lượng không đổi thu được 24g chất rắn. Tính m và thành phần % về khối lượng từng kim loại trong hỗn hợp ban đầu.

Câu 5. Hòa tan 10g CuO bằng dung dịch H2SO4 19,6% vừa đủ thu được dung dịch A. Làm lạnh dung dịch A thấy có 12,5g tinh thể X tách ra, phần dung dịch còn lại có nồng độ 20%. Tìm công thức háo học của tinh thể X?

Câu 6. Cho 16,1g hỗn hợp X1 gồm Zn, Cu vào 400ml dung dịch AgNO3 1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 46,4g chất rắn X2. Tính khối lượng từng chất trong X1, X2 ?

Câu 7. Dẫn 22,4 lít khí CO [ đktc] qua 46,4g một oxit kim loại, nung nóng thu được kim loại M và hỗn hợp khí X có tỉ khối so với H2 bằng 20,4. Xác định công thức hóa học của oxit kim loại M.

Câu 8. Nung nóng 11,6g hỗn hợp kim loại gồm Al, Zn và kim loại A có hóa trị II không tan trong nước, thu được 14,8g hỗn hợp chất rắn X. Hòa tan hết X trong V lít dung dịch HCl 2M vừa đủ thấy tạo ra 4,48 lít H2 [đktc].

a] Viết các phương trình phản ứng

b] Tính V và khối lượng muối clorua sinh ra?

Câu 9. Dẫn V lít khí CO2 [đktc] vào 2 lít dung dịch A chứa KOH 1M, Ca[OH]2 0,05M thu được 8g kết tủa. Tính giá trị của V [coi các phản ứng xảy ra hoàn toàn].

em đang cần gấp ạ, mọi người giúp em với, em cám ơn :>

A. Ban đầu có xuất hiện kết tủa xanh, sau đó kết tủa tan ra, dung dịch trong suốt.

B. Ban đầu sủi bọt khí, sau đó xuất hiện kết tủa xanh.

C. Ban đầu có sủi bọt khí, sau đó có tạo kết tủa xanh, rồi kết tủa tan ra.

D. Chỉ có sủi bọt khí.

Đáp án và lời giải

Đáp án:B

Câu hỏi thuộc đề thi sau. Bạn có muốn thi thử?

Bài tập trắc nghiệm 60 phút Tính chất vật lý, Tính chất hoá học - Hóa học 12 - Đề số 3

Làm bài

  • Chất có thể dùng làm mềm nước cứng tạm thời là

  • Tính chất nào sau đây không phải là tính chất của kim loại kiềm?

  • Cho 3,6 gam Mg vào dung dịch HNO3 loãng dư, thu V lít khí NO ở [đkc]. Tính giá trị của V? [biết NO là sản phẩm khử duy nhất]

  • Hấp thụ hoàn toàn 3,36 lít khí CO2 [đktc] vào dung dịch chứa 0,15 mol NaOH và 0,1 Ba[OH]2, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là:

  • Sục từ từ đến dư CO2 vào một cốc đựng dung dịch Ca[OH]2. KQ thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị như hình bên. Khi lượng CO2 đã sục vào dung dịch là 0,85 mol thì lượng kết tủa đã xuất hiện là m gam. Giá trị của m là

  • Cho các chất FeCl2, CuSO4, KCl, K2CO3, NaHCO3. Dãy chất đều tác dụng được với dung dịch Ba[OH]2 là

  • Một dung dịch gồm: 0,01 mol Na+; 0,02 mol Ca2+; 0,02 mol HCO3− và a mol ion X [bỏ qua sự điện li của nước]. Ion X và giá trị của a là

  • Tính chất vật lí nào sau đây không đúng cho kim loại kiềm?

  • Cho 4,4 gam hỗn hợp gồm 2 kim loại kiềm thổ, thuộc 2 chu kì liên tiếp tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl dư cho 3,36 lít H2 [đkc]. Hai kim loại đó là

  • Cho dung dịch chứa 0,1 mol [NH4]2CO3 tác dụng với dung dịch chứa 34,2 gam Ba[OH]2. Sau phản ứng thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là

  • Cho 1,9 gam hỗn hợp muối cacbonat và hiđrocacbonat của kim loại kiềm M tác dụng hết với dung dịch HCl [dư], sinh ra 0,448 lít khí [ở đktc]. Kim loại M là

  • Đốt cháy hoàn toàn 2,3 gam Na và 7,8 gam K cần dùng vừa đủ 1,4 lít [đktc] hỗn hợp khí L gồm oxy và ozon. Phần trăm thể tích Ozon trong hỗn hợp L là ?

  • Cho các chất khí sau: SO2, NO2, Cl2, N2O, H2S, CO2. Các chất khí khi tác dụng với dung dịch NaOH [ở nhiệt độ thường] luôn tạo ra 2 muối là

  • Khi đốt NaCl trên ngon lửa đèn cồn thu được ngọn lửa màu gì ?

  • Hòa tan hết 4,6 gam Natritrong 100 ml dung dịchHCl 0,5M thuđược H2và dung dịch X. Côcạn X đượcsố gam chấtrắnlà

  • Dẫn x mol khí CO2 vào dung dịch chứa 0,12 mol Ca[OH]2. Sau phản ứng thu được 10 gam kết tủa. Giá trị của lớn nhất của x là?

  • Hòa tan hết 3,24 gam bột Al trong dung dịch HNO3 dư, thu được 0,02 mol khí X duy nhất và dung dịch Y chứa 27,56 gam muối. Khí X là ?

  • Một mẫu nước cứng chứa các ion: Ca2+, Mg2+, HCO3–, Cl–, SO42–. Chất được dùng để làm mềm mẫu nước cứng trên là

  • Khi cho kim loại Na vào dung dịch CuSO4 thì sẽ xảy ra những hiện tượng nào?

  • Nhiệt phân natri nitrat thu chất rắn có công thức hóa học là

  • Tác KCl từquặng sinvinit bằng phương pháp:

  • Cho dãy chuyển hóa sau: X

    Y + Z ; Y Z + CO2 + H2O. Công thức của X là ?

  • Phản ứng nào sau đây để giải thích hiện tượng thạch tạo nhũ trong các hang động tự nhiên?

  • Dãy gồm các kim loại đều phản ứng với nước ở nhiệt độ thường thu được dung dịch có môi trường kiềm là:

  • Hòa tan hoàn toàn 11,2 gam CaO vào H2O thu được dung dịch [A]. Sục từ từ khí CO2 vào [A]. Qua quá trình khảo sát, người ta lập được đồ thị về sự biến thiên của kết tủa theo số mol CO2 như sau:
    Giá trị của x là

  • Hấp thụ hoàn toàn 2,24 lit khí SO2 [đktc] vào dung dịch chứa 8 gam NaOH thu được dung dịch X. Khối lượng muối tan thu được trong dung dịch X là:

  • Cho 1,2 gam một kim loại kiềm thổ tan hết trong dung dịch H2SO4 loãng, sau phản ứng thu được 6 gam muối. Tên kim loại là

  • Hỗn hợp X có khối lượng 82,3 gam gồm KClO3, Ca[ClO3]2, CaCl2 và KCl. Nhiệt phân hoàn toàn X thu được 13,44 lít O2 [đktc], chất rắn Y gồm CaCl2 và KCl. Toàn bộ Y tác dụng vừa đủ với 0,3 lít dung dịch K2CO3 1M thu được dung dịch Z. Lượng KCl trong Z nhiều gấp 5 lần lượng KCl trong X. Phần trăm khối lượng KCl trong X là

  • Nhiệt phân hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm CaCO3và Na2CO3thu được 11,6g chất rắn và 2,24 lit khí [đktc]. Hàm lượng % CaCO3trong hỗn hợp là:

  • Từ Be đến Ba. Kim loại nào không tác dụng với nước

  • Cho 24,4g hỗn hợp Na2CO3, K2CO3 tác dụng vừa đủ với dung dịch BaCl2. Sau phản ứng thu được 39,4g kết tủa. Lọc tách kết tủa, cô cạn dung dịch thu được m[g] muối clorua. Giá trị của m là

  • Sục 13,44 lít CO2 [đktc] vào 200 ml dung dịch X gồm Ba[OH]2 1,5M và NaOH 1M. Sau phản ứng thu được dung dịch Y. Cho dung dịch Y tác dụng với 200 ml dung dịch hỗn hợp BaCl2 1,2M và KOH 1,5M thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là:

  • Cặp chất nào sau đây không cùng tồn tại trong một dung dịch?

  • cho 250 ml dung dịch X gồm Na2CO3 và NaHCO3 phản ứng với dung dịch H2SO4 dư thu được 2,24 lit CO2[dktc] . Cho 500 ml dung dịch X phản ứng với dung dịch BaCl2 dư thu được 15,76g kết tủa.Nồng độ mol/l của NaHCO3 trong X là :

  • Trộn 100ml dung dịch HCl 0,1M và H2SO4 0,15M với 200ml dung dịch NaOH a[M], được 300ml dung dịch có

    . Giá trị của a là

  • Nhỏ từ từ từng giọt đến hết 30 ml dung dịch HCl 1M vào 100 ml dung dịch chứa Na2CO3 0,2M và NaHCO3 0,2M. Sau khi phản ứng kết thúc, thể tích khí CO2 thu được ở đktc là ?

  • Hòa tan hoàn toàn 14 gam CaO vào H2O thu được dung dịch X. Sục từ từ khí CO2 vào dung dịch X, qua quá trình khảo sát người ta lập được đồ thị như sau:
    Giá trị của x là

  • Cho 9g hỗn hợp Na cà Al có tỉ lệ mol 1:1 vào nước dư thấy thoát ra V lít khí H2 [đktc].Giá trị của V là:

  • Hòa tan hết 4,6 gam Natri trong 100 ml dung dịch HCl 0,5M thu được H2 và dung dịch X. Cô cạn X được số gam chất rắn là

  • Nhỏ từ từ dung dịch chứa q mol HCl vào dung dịch chứa 0,2 mol NaHCO3 và 0,3 mol Na2CO3 thu được V mol CO2. Nếu nhỏ từ từ dung dịch chứa 0,2 mol NaHCO3 và 0,3 mol Na2CO3 vào dd chứa q mol HCl thì thu được 2,5V mol CO2. Tìm q?

  • Đây là một biện pháp quan trọng nhằm bảo vệ rừng đặc dụng.

  • Những vùng thiếu nước cho sản xuất nông nghiệp vào mùa khô là :

  • Thời gian khô hạn kéo dài từ 4 đến 5 tháng tập trung ở :

  • Một trong những biện pháp hữu hiệu nhằm bảo vệ rừng đang được triển khai ở nước ta hiện nay là :

  • Loại hình nào sau đây không khuyến khích phát triển mạnh ở khu bảo tồn thiên nhiên

  • Việc bảo vệ tài nguyên rừng nước ta có ý nghĩa chủ yếu về

  • Làm thu hẹp diện tích rừng, làm nghèo tính đa dạng của các kiểu hệ sinh thái, thành phần loài và nguồn gen, chủ yếu là do:

  • Khu nào sau đây không nằm trong danh mục khu dự trữ sinh quyển của thế giới?

  • Trong quy định về khai thác sinh vật của nước ta, không có điều cấm về

  • Diện tích đất nông nghiệp trung bình trên đầu người năm 2006 hơn [ha]

Video liên quan

Video liên quan

Chủ Đề