Lãi suất vay ngân hàng hiện nay bao nhiêu

Lãi suất cho vay của các ngân hàng hiện nay là bao nhiêu? Toàn bộ thông tin cho vay của các ngân hàng được chúng tôi liên tục cập nhật trong bài viết dưới đây.

1. Lãi suất vay ngân hàng là gì?

Lãi suất vay ngân hàng là số tiền phí mà khách vay phải trả cho ngân hàng trong thời gian sử dụng vốn vay. Là giá của tiền vay được tính thể dưới hình thức tỉ lệ phần trăm trên số tiền vay theo khoảng thời gian xác định. Mức lãi suất vay được ngân hàng và khách hàng thỏa thuận trước khi diễn ra giao dịch vay tiền và khoản phí này cũng phải phù hợp với quy định của pháp luật tại thời điểm ký hợp đồng vay vốn.

Trong kinh doanh ngân hàng, lãi suất cho vay cần phù hợp với các yêu cầu của Ngân hàng nhà nước tại thời điểm kí kết hợp đồng tín dụng. Thế nên lãi suất cho vay là nội dung bắt buộc các bên phải thỏa thuận khi kí kết hợp đồng tín dụng.

\>>> Bạn cần vay tiền gấp ngay bây giờ? Đăng ký vay ngay tại đây:

ÐĂNG KÝ VAY NHANH

500,000++ người vay thành công TIMA không thu bất kỳ khoản tiền nào trước khi giải ngân

2. Lãi suất vay tiền ngân hàng thương mại do nhà nước làm chủ

Bảng lãi suất cho vay ngân hàng thương mại

Tên ngân hàng

Lãi suất vay tín chấp

(%/năm)

Lãi suất vay thế chấp

(%/năm)

Agribank 7,5% - 17,5% 6% - 7,5% CBBank 7,5% - 10,5% 6,8% - 7,8% Oceanbank 15% 5,99% - 7,5% GPBank 8,4% - 25,2% 6% - 8%

Mặc dù có nhiều yêu cầu và khá khó khăn trong việc duyệt vay nhưng không thể phủ nhận lãi suất của các ngân hàng nhà nước luôn ổn định và tương đối ưu đãi.

3. Lãi suất vay tiền ngân hàng thương mại cổ phần

Lãi suất vay tiền ngân hàng thương mại cổ phần do Ngân hàng Nhà nước quản lý vận hành cũng đã có chiều giảm sau các quyết định ban hành của ngân hàng nhà nước

Bảng lãi suất cho vay ngân hàng CPTM

Tên ngân hàng

Lãi suất vay tín chấp

(%/năm)

Lãi suất vay thế chấp

(%/năm)

BIDV 11,9% 7,7% - 7,8% VietinBank 9,6% 7,7% - 8,5% Vietcombank 10,8% - 14,4% 7,7% - 8,4% VPBank 16% 6,9% MBBank 12,5% - 20% 7.49 % - 9.5 % Techcombank 13,78% - 16,00% 7,49% ACB 17,9% 7,5% - 9,5% SHB 15% 8,5% HDBank 24% 6,8% SCB 15% 5,99% - 7,9% Sacombank 7,5% -12% 8,5% TPBank 10,8%-17% 6,4% VIB 17% 8,3% MSB 9.6% – 15.6% 5,99% SeABank 10% 8,5% OCB 21% 5,99% Eximbank 17% - 20% 8% LienVietPostBank 15% 7,5% PVcombank 17.5% - 18% 7,3% - 8,49% Bac A Bank 14% 6% - 8% ABBANK 14,5% 7% - 7,79% Đông Á Bank 16,8% 9% BaoViet Bank 11% 6,99% - 8% Nam A Bank 14,5% 9,9% VietBank 19% 9,2% Viet A Bank 16% - 23% 6% NCB 15% 6,5% BanVietBank

6% - 9,5%

8,39% - 8,99% Kienlongbank - 8,5% Saigonbank 15% 7,6% PG Bank - 7,99% - 9,49%

Có thể thấy mức lãi suất vay ngân hàng không có sự chênh lệch đáng kể chỉ có sự chênh lệch giữa gói vay tín chấp và gói vay thế chấp. Qua bảng này bạn sẽ có cái nhìn khái quát nhất về lãi suất cho vay của các ngân hàng CPTM hiện nay.

\>>> Bạn cần vay tiền gấp ngay bây giờ? Đăng ký vay ngay tại đây:

ÐĂNG KÝ VAY NHANH

500,000++ người vay thành công TIMA không thu bất kỳ khoản tiền nào trước khi giải ngân

4. Lãi suất cho vay ngân hàng 100% vốn nước ngoài

Bảng lãi suất cho vay ngân hàng 100% vốn nước ngoài

Tên ngân hàng

Lãi suất vay tín chấp

(%/năm)

Lãi suất vay thế chấp

(%/năm)

Shinhan Bank 12% - 20,64% 7,5% - 8,6% HSBC 15,99% 7,99% Standard Chartered từ 18% 6,45% Woori Bank 7,8% -12% 8,5% CIMB Bank 15,9% - Public Bank - 8% Hong Leong Bank 16% - 25% 8% - 12% UOB 10% -17,5% 6,99% - 9,19% ANZ 13,25% - 20,4% từ 6,5%

Có thể thấy các ngân hàng 100% vốn đầu tư nước ngoài này này có biên độ dao động của lãi suất tương đối rộng và khá cạnh tranh nhất là các gói vay tín chấp. Nguyên nhân có thể từ việc đa dạng gói vay để đáp ứng đa dạng nhu cầu của khách hàng nhằm thu hút và tiếp cận nhiều khách hơn.

5. Lãi suất vay mua nhà ngân hàng nào thấp nhất

Lãi suất vay mua nhà tháng trước giảm đáng kể, đến tháng này mức lãi suất tiếp tục được giữ ở mức tốt có thể thấy nhóm Big 4 gồm Vietcombank, BIDV, Vietinbank, Agribank cũng đang có mức cho vay rất ưu đãi.

Bảng lãi suất cho vay mua nhà của các ngân hàng

Ngân hàng

Lãi suất ưu đãi

(%/năm)

Tỷ lệ cho vay

tối đa

(% giá trị nhà)

Kỳ hạn vay (năm)

Phí phạt trả nợ

trước hạn (%)

Maritime Bank 4,99% 90% 35%3%PVcombank 9% 85% 20%0%TPBank 10,7% 90% 20%3%VPBank 11,8% 75% 35%4%Standard Chartered 6,19% 75% 25%6%UOB 9,49% 75% 15%0.75%BIDV 7,8% 100% 20%1%Bac A Bank 6,6 % 90% 25%0%HSBC 9,75% 70% 25%3%Agribank 8,0% 85% 15%1%Eximbank 8,5% 70% 20%2%LienVietPostBank 7,5% 80% 20%2%VietinBank 8,2% 80% 20%2%Hong Leong Bank 7,5% 80% 25%3%Shinhan Bank

7,6%

70% 30%3%Sacombank 7,9% 100% 25%2%VIB 8,5% 90% 30%2,5%Techcombank 10,5% 70% 35%0,5% - 1%Vietcombank 9,5% 70% 15%1%MB Bank 5,9% - 7,7% 80% 20%1% - 3%ACB 7,5% - 9% 80% 20%0,25%SHB 8,5% 75% 25%0% - 1,5% HD Bank 8,2% 85% 20%- SCB 7,9% 100% 25%0 %- 4%MSB 10,99% 90% 35%1% - 2%SeABank 9,29% 90% 20% 0% - 3% OCB 8,49% 80% 30% 3% - 5% ABBANK 7,79% 90% 20% 1% - 2% Đông Á Bank 9% 90% 20% 1% - 3% NCB 6,5 90% - - Wooribank 7,2 80% 30% -

Có một lưu ý là mức lãi suất trong bảng là lãi suất ưu đãi trong năm đầu tiên một số ngân hàng có mức lãi suất năm đầu rất thấp nhằm thu hút khách hàng tham gia vay như Maritime Bank, PVcombank. Tuy nhiên cũng cần lưu ý đến các chỉ số khác như thời gian, biên độ lãi suất hay lãi phạt trả trước hạn.

\>>> Xem thêm: Lãi suất vay mua nhà

Thị trường có nhiều biến động nên một số ngân hàng cũng đã tăng lãi vay so với các năm trước như Shinhan Bank đã tăng lãi vay mua nhà lên 8,2%/năm trong năm đầu tiên trong khi mức lãi suất trước đó chỉ 4,9%/năm gần như thấp nhất thị trường.

6. Các quy định về lãi suất cho vay tại Việt Nam theo Ngân hàng Nhà nước

Lãi suất chính là giá mà khách hàng phải trả để sử dụng vốn của ngân hàng. Do đó, lãi suất cũng sẽ tuân theo những quy luật về cung cầu và rủi ro trên thị trường cũng như quy định của ngân hàng nhà nước đưa ra để giúp ổn định thị trường. Một số chú ý cơ bản về lãi suất khách hàng cần chú ý như sau:

Trường hợp các bên có thỏa thuận về lãi suất thì lãi suất theo thỏa thuận không được vượt quá 20%/năm của khoản tiền vay, trừ trường hợp luật khác có liên quan quy định khác…

Trường hợp lãi suất theo thỏa thuận vượt quá lãi suất giới hạn được quy định tại khoản này thì mức lãi suất vượt quá không có hiệu lực.

Chính phủ có nguồn vốn hỗ trợ cho những người có thu nhập thấp thông qua việc cho vay mua nhà ở xã hộ với lãi suất khoảng 5 – 6% tùy từng giai đoạn. Tuy nhiên để được hưởng lãi suất ưu đãi này, khách hàng phải có đầy đủ căn cứ chứng minh thu nhập thấp.

Nếu khoản vay được ngân hàng đánh giá là có rủi ro cao, khoản vay đó sẽ được áp dụng mức lãi suất cao để bù đắp lại khả năng mất vốn.

Ngân hàng thắt chặt các điều kiện cho vay thì sẽ áp dụng lãi suất thấp do đã loại bỏ được bớt những rủi ro từ phía khách hàng. Ngược lại, nếu điều kiện cho vay dễ dàng thì lãi suất áp dụng sẽ cao hơn để bù đắp tổn thất có thể xảy ra.

Với những khoản vay trả góp, khách hàng có thể lựa chọn trả lãi trên số dư giảm dần hoặc trả đều bằng một khoản tiền cố định trong suốt thời gian vay. Những cách thức trả lãi này sẽ được ngân hàng tính toán kỹ lưỡng kết hợp với dự đoán thay đổi về lãi suất trong tương lai.

Khoản vay dài hạn chứa đựng nhiều rủi ro hơn so với khoản vay ngắn hạn, ví dụ như rủi ro về biến động lãi suất trên thị trường, rủi ro khách hàng không trả được nợ, … Do đó, lãi suất dài hạn sẽ cao hơn lãi suất ngắn hạn.

7. Công thức tính lãi suất vay ngân hàng theo tháng chính xác nhất

Thông thường khi bạn có yêu cầu các khoản vay tại ngân hàng thì nhân viên ngân hàng sẽ thay người vay tính toán bảng dự kiến kế hoạch trả nợ theo từng hình thức mà khách trả nợ.

.png)

Công thức tính lãi suất tiền vay ngân hàng

Tuy vậy cách tính lãi suất vay tín chấp của các ngân hàng là như nhau chỉ có sự khác biệt về lãi suất nên để chủ động cho các kế hoạch tài chính của mình khách hàng có thể dễ dàng tính được mức lãi suất và số tiền phải trả của tất cả các ngân hàng theo công thức dưới đây.

7.1 Lãi suất theo dư nợ gốc

Lãi suất dựa trên dư nợ gốc là cách tính lãi suất chỉ dựa vào số nợ ban đầu. Theo đó, mỗi kỳ thanh toán, khách hàng cần trả một số tiền lãi như nhau, không đổi theo thời gian.

Công thức thức tính lãi:

Tiền lãi hàng tháng = Dư nợ gốc x Lãi suất vay/Thời gian vay

Ví dụ:

Bạn vay 100.000.000đ, thời hạn 12 tháng. Trong suốt 12 tháng, lãi luôn được tính trên số tiền nợ gốc 100.000.000đ.

Lãi suất phải trả hàng tháng = số tiền vay ban đầu x lãi suất vay/12 tháng = 100.000.000 đồng x 12%/12= 1.000.000 đồng.

7.2 Lãi suất theo dư nợ giảm dần

Lãi suất dựa trên dư nợ giảm dần là cách tính lãi suất căn cứ vào số dư nợ ở thời điểm kỳ thanh toán nợ. Theo đó, tiền lãi ở mỗi kỳ thanh toán sẽ khác nhau và giảm dần hàng kỳ.

Công thức tính lãi:

Tiền gốc hằng tháng = Số tiền vay/Số tháng vay

Tiền lãi tháng đầu = Số tiền vay x Lãi suất vay theo tháng

Tiền lãi các tháng tiếp theo = Số tiền gốc còn lại x Lãi suất vay

Liên tục như vậy cho đến khi tất toán khoản vay.

Ví dụ: Bạn vay ngân hàng 100.000.000đ, lãi suất vay 12% trong vòng 10 tháng, lãi suất được tính:

  • Lãi tháng đầu = số tiền vay ban đầu x lãi suất vay/10 tháng= 100 triệu x 12%/12= 1.000.000 đồng.
  • Lãi tháng thứ 2 = (số tiền vay ban đầu – số tiền gốc phải trả mỗi tháng) x lãi suất vay/10 tháng = 100.000.000- 10.000.000) x 12%/10 = 1.080.000 đồng.
  • Lãi tháng thứ 3 = (số tiền vay còn lại – số tiền gốc phải trả mỗi tháng) x lãi suất vay/10 tháng = (88.920.000 đồng – 5.000.000 đồng) x 12%/10 = 947.040 đồng.
  • Các tháng tiếp theo tính tương tự tháng thứ 3.

Mặc dù cách tính, cơ chế khác nhau nhưng về cơ bản khách hàng vẫn sẽ trả khoản vay tương tự thế nên tùy vào điều kiện khách hàng có thể lựa chọn cho mình cách thanh toán phù hợp nhất mà không lo thiệt hơn.

Lãi suất vay ngân hàng hiện nay bao nhiêu

Dùng app tính lãi suất vay ngân hàng nhanh nhất

7.3 Cách tính lãi phạt thanh toán sớm

Tại các ngân hàng mức phí phạt áp dụng có thể từ 1 – 5% tổng số tiền thực hiện tất toán trước hạn, phí phạt trả nợ trước hạn của các ngân hàng sẽ cố định theo như trong hợp đồng tín dụng đã.

Phí trả nợ trước hạn = Tỷ lệ phí trả nợ trước hạn x Số tiền trả trước

Trong đó:

  • Tỷ lệ phí trả nợ trước hạn: là tỷ lệ % được thỏa thuận cụ thể trong hợp đồng vào thời điểm thực hiện ký kết hợp đồng vay giữa khách hàng và ngân hàng.
  • Số tiền trả trước: Là số tiền vay còn lại mà khách hàng thực hiện tất toán trước hạn

Ví dụ: Khách hàng ký kết hợp đồng vay vốn tại ngân hàng A với số tiền 500 triệu đồng vay, thời hạn thực hiện hợp đồng vay cam kết là 12 tháng. Phí phạt trả nợ trước hạn là 2%. Sau khi thực hiện các kỳ thanh toán và còn lại 100 triệu đồng, khách hàng lựa chọn tất toán trước thời hạn 3 tháng.

Như vậy, phí phạt tất toán trước hạn trong trường hợp này được tính như sau: 3% x 100 triệu = 3 triệu

Ngoài khoản phí phạt tất toán trước hạn một ngân hàng còn áp dụng phí cam kết rút vốn áp dụng cho những khoản vay đã làm hồ sơ vay nhưng không rút vốn.

\>>> Bạn cần vay tiền gấp ngay bây giờ? Đăng ký vay ngay tại đây:

ÐĂNG KÝ VAY NHANH

500,000++ người vay thành công TIMA không thu bất kỳ khoản tiền nào trước khi giải ngân

7.4 Cách tính lãi phạt thanh toán chậm

Rõ ràng khi đi vay tiền thì bên vay phải có trách nhiệm trả đủ tiền khi đến hạn. Tuy nhiên, trên thực tế, không phải lúc nào bên vay cũng thực hiện được thỏa thuận này. Do đóy, khi đến hạn trả nợ mà người vay không trả được nợ hoặc trả không đầy đủ thì bên cho vay có quyền yêu cầu người vay ngoài trả khoản nợ, phải trả thêm một khoản tiền lãi chậm trả.

Thông thường các ngân hàng sẽ có điều khoản nhất định về phí phạt trả chậm ngay trên hợp đồng cho vay, với mức lãi được tính theo công thức

Tiền lãi quá hạn (tiền lãi tính trên nợ gốc quá hạn chưa trả) = nợ gốc quá hạn chưa trả x lãi suất vay theo hợp đồng vay x 1,5 x thời gian chậm trả (thời gian quá hạn).

8. Dùng ứng dụng tính lãi trên điện thoại

Hiện nay có rất nhiều các công cụ các ứng dụng trên điện thoại hỗ trợ cho việc tính toán lãi suất vay. Bạn chỉ tìm kiếm app tính lãi suất ngân hàng >> tải app về, sau đó nhập các thông số liên quan khoản vay như số tiền vay, thời hạn vay, lãi suất vay, loại hình vay. Hệ thống của ứng dụng sẽ tính toán và báo chính xác số tiền lãi tương ứng để bạn được biết.

Trên đây là lãi suất cho vay của tất cả các ngân hàng được chúng tôi cập nhật thường xuyên và liên tục hàng tháng. Hi vọng, những thông tin chúng tôi cung cấp là hữu ích cho bạn khi lựa chọn địa chỉ vay uy tín nhất.

Lãi suất vay các ngân hàng hiện nay là bao nhiêu?

1. Lãi suất vay ngân hàng cập nhật mới nhất.

Lãi suất vay ngân hàng Agribank hiện nay là bao nhiêu?

Hiện tại, Agribank áp dụng mức lãi suất cho vay ưu đãi đối với khách hàng cá nhân chỉ từ 6,0 %/năm trong 06 tháng đầu hoặc chỉ từ 6,5%/năm trong 12 tháng đầu hoặc chỉ từ 7,5%/năm trong 24 tháng đầu. Agribank sẽ điều chỉnh lãi suất cho vay theo tình hình thực tế.

Vay ngân hàng 200 triệu mỗi tháng trả bao nhiêu?

Ví dụ: Vay 200 triệu trong 3 năm trong 36 tháng, lãi suất 7%/năm tính trên dư nợ giảm dần thì số tiền phải trả sẽ được tính như sau: Số tiền gốc phải trả hàng tháng = 200.000.000 ÷ 36 tháng = 5.555.556 VND. Số tiền lãi tháng đầu = 200.000.000 x (7% ÷ 12) = 1.166.667 VND.

Ngân hàng Vietcombank cho vay lãi suất bao nhiêu?

1.1. Lãi suất vay thế chấp ngân hàng Vietcombank.