Lực cắt trong etabs ky hiê u là gì năm 2024

  • 1. 12 KS.VÕ BẢO TOÀN – https://www.vobaotoan.com/ KỸ NĂNG DÙNG ETABS CÁCH CHIA NHỎ SÀN TRONG ETABS – Bài 4 Tel : 078 441 4186 (Zalo) Email : [email protected] Facebook :https://www.facebook.com/vobao.toan Website : https://vobaotoan.com
  • 2. 12 KS.VÕ BẢO TOÀN – https://www.vobaotoan.com/ Cám ơn TẤT CẢ các bạn! Cách đây khoảng 3 tháng, khh đang làm thấy hai người đang trao đổi về mô hình trong ETabs thì có một người quay sang hỏi mình. Ủa, mình có thể Divide Shell..của một ô sàn có hình dáng bất kỳ được không? Lúc trước Etabs cũ gì đó chỉ divide được các ô sàn vuông vắn, còn hính dáng phức tạp thì không được. Lúc đó mình mới hỏi:” Nếu không chia được thì: Tại sao không xóa đi rồi vẽ lại cho nhanh?”, thì bạn ấy tra lời rằng: 1. Xóa đi và vẽ lại thì nhanh nhưng phải gán lại tải mất thời gian. 2. Để nguyên thì mesh sàn không truyền lực vào cột đúng được. 3. Phải tốn thời gian Mesh sàn nữa. 4. Và trên hết muốn biết thêm có cách nào làm nhanh hơn không? Trước tình huống đó, trước đây mình đã từng gặp phải và không muốn tốn thời gian để khắc phục nữa vì thế mình có 1 cách và muốn chia sẻ nó đến cho những bạn cần hoặc ít để ý đến. LÀM THẾ NÀO ĐỂ CHIA NHỎ SÀN TRONG ETABS? BÍ MẬT TRONG TẦM TAY – CÙNG KHÁM PHÁ
  • 3. 12 KS.VÕ BẢO TOÀN – https://www.vobaotoan.com/ Để rõ hơn mình sẽ lấy 1 ví dụ minh họa: MẶT BẰNG 1 Ô SÀN NHƯ TRÊN – VẼ SÁN LÀ 1 TẤM DUY NHẤT
  • 4. 12 KS.VÕ BẢO TOÀN – https://www.vobaotoan.com/ Bây giờ công việc của chúng ta như sau: Chia nhỏ các ô sàn thành từng ô như hình bên dưới, bằng công cụ Edit/ Edit Shells?Divide Shells.. Để chia nhỏ được tấm sàn trên thì cần làm đúng theo các ô thứ tự như hình bên: Ô sàn xiên đầu tiên rồi mơí đến các ô sàn bên trong. 1 4 5 6912 11 8 710 2 3
  • 5. 12 KS.VÕ BẢO TOÀN – https://www.vobaotoan.com/ Buớc 1: Đầu tiên chọn tấm sàn cần muốn chia và dầm(biên chia). 1 2
  • 6. 12 KS.VÕ BẢO TOÀN – https://www.vobaotoan.com/ Bước 2: Sau đó vào Edit/ Edit shells/ Divide shells.. Xuất hiện hộp thoại như sau:
  • 7. 12 KS.VÕ BẢO TOÀN – https://www.vobaotoan.com/ Bạn chọn mục như hình bên dưới, chọn sai Shells không chia được. Đừng comment hỏi bên dưới bài viết, vì mình không chỉ làm cách khác đâu. Và đầy là kết quà sau khi thực hiện xong bước thứ 2. Từ 1 ô sàn lớn đã tách thành 2 ô sàn nhỏ I và II. I II
  • 8. 12 KS.VÕ BẢO TOÀN – https://www.vobaotoan.com/ Bước 3: Tiếp theo ta sẽ chia ô sàn I thành các ô sàn nhỏ 1,2 và 3 như mong muốn. • Chọn ô sàn I • Chọn các điểm cần chia nhỏ ô sàn • Vào Edit/Edit shells/Divide shells... Lần này bạn không chọn option như bước 2 nữa mà chọn tick vào như hình dưới: Sàn cần chia nhỏ. Các điểm cần chia nhỏ ô sàn
  • 9. 12 KS.VÕ BẢO TOÀN – https://www.vobaotoan.com/ Kết quả thu được sau khi thực hiện xong bước 3. Ta đã chia xong 3 ô sàn nhỏ 1,2 và 3. 1 2 3
  • 10. 12 KS.VÕ BẢO TOÀN – https://www.vobaotoan.com/ Bước 4 : Còn các ô sàn vuông vức từ 4-12 sẽ đơn giản cho chúng ta rất nhiều. Chúng ta tiến hành thực hiện theo như sau: • Chọn ô sàn lớn số II • Chọn các thanh dầm chia nhỏ sàn hay các điểm chia sàn. • Vào Edit/Edit shells/Divide shells… II Các thanh dầm chia nhỏ sàn. Sàn cần chia nhỏ.
  • 11. 12 KS.VÕ BẢO TOÀN – https://www.vobaotoan.com/ Lần này với hộp thoại quen thuộc ta chọn vào Option như hình bên dưới: Kết quả thu được sau khi thực hiện xong bước 4 như sau: 14 5 6912 11 8 710 2 3
  • 12. 12 KS.VÕ BẢO TOÀN – https://www.vobaotoan.com/ Vậy là chúng ta đã hoàn thành xong bài hôm nay rồi. Nhưng mình có 1 số lưu ý dành cho các như sau: • Chia ô sàn xéo trước là điều bắt buộc và phải Option như bước 2.(Option này dùng cho trường hợp hình dạng phức tạp mà bạn cần muốn chia. Nếu không có dầm để chia, bạn có thể vẽ dầm ảo rồi chia theo dầm ảo). • Chia nhỏ ô sàn vuông vắn bạn có thể chọn Option ở các bước 3 và 4 cùng 1 lúc cũng được. “Không có hoàn cảnh nào là tuyệt vọng cả, mà chỉ có người tuyệt vọng vì hoàn cảnh” - Khuyết danh - CHÚC CÁC BẠN THÀNH CÔNG TRONG CÔNG VIỆC VÀ CUỘC SỐNG.
  • 1. BẢN VẼ THIẾT KẾ Th.s TRẦN NGỌC DÂN BM: KỸ THUẬT TÀU THỦY. ĐH BÁCH KHOA TP. HCM
  • 2. PHẢI ĐỌC HIỂU CHÍNH XÁC KÝ HIỆU HÀN TRÊN BẢN VẼ ? TRẢ LỜI: BỞI VÌ KÝ HIỆU HÀN THÔNG BÁO RÕ RÀNG YÊU CẦU THIẾT KẾ BUỘC PHÍA THỰC HIỆN PHẢI TUÂN THỦ VÔ ĐIỀU KIỆN KHI CHẾ TẠO / THI CÔNG.
  • 3. TẮC CƠ BẢN CỦA KÝ HIỆU HÀN. 2. PHƯƠNG PHÁP VÀ TƯ THẾ HÀN LIÊN QUAN. 3. QUI TẮC CƠ BẢN THIẾT KẾ MỐI HÀN. 4. CORRECT WELD SYMBOLS & PLACEMENT. 5. WELD ECONOMY. 6. SPECIAL TOPICS.
  • 4. CƠ BẢN & KÝ HIỆU
  • 5. cơ bản & ký hiệu - MỐI HÀN CƠ BẢN: Mối hàn góc (Fillet) Mối hàn vát (Groove): - Không thấu (PJP) - Thấu toàn phần (CJP) - Mối hàn vê mép (Flare)
  • 6. góc (FILLET - Fillet weld):
  • 7. CƠ BẢN TRÊN BẢN VẼ
  • 8. KÝ HIỆU HÀN : MỐI HÀN GÓC
  • 9. BẢN MỐI HÀN VÁT (GROOVE) THEO AWS D1.1 Chỉ rõ phương pháp hàn khi có yêu cầu hàn thấu hoàn toàn (CJP)
  • 10. WELD’: VÁT MỘT PHÍA SINGLE-BEVEL VÁT HAI PHÍA DOUBLE-BEVEL
  • 11. VÁT THƯỜNG DÙNG TRONG KẾT CẤU THÉP - BTC-P4 - TC-U4a - B-U4a, hoặc, B-U4b - BTC-P10 95%
  • 12. BTC-P4 điển hình
  • 13. thước - BTC-P4: E = Bề dày thiết kế Effective Throat S = chiều sâu vát mép (Bevel) f = Phần không vát Land, 1/8” (Min.)
  • 14. hiệu - KÝ HIỆU HÀN BTC-P4
  • 15. sau MÃ CODE KÝ HIỆU MỐI HÀN VÁT (AWS D1.1) Mối hàn thấu hoàn toàn - chỉ rõ phương pháp hàn
  • 16. LỚP GIA CƯỜNG Mối hàn Fillet ‘gia cường - Overlay’ (PJP)
  • 17. : Fillet ‘Overlay’ PJP:
  • 18. VÊ MÉP (FLARE FILLET WELD) - BTC-P10: E = Bề dày thiết kế Emax = 5/8 t với thss = 3/8” E = (0.93) 5/8 (3/8”) E = 0.218” (Thiết kế) E = ¼” (không ghi rõ)
  • 19. thông tin trên bản vẽ - BTC-P10:
  • 20. thước (AWS D1.1) MỐI HÀN GÓC VÊ MÉP BTC-P10:
  • 21. HÀN GÓC VÊ MÉP KÝ HIỆU : BTC-P10
  • 22. BẢN MỐI HÀN VÁT GROOVE WELD theo AWS D1.1 Cần ghi rõ phương pháp hàn hoặc yêu cầu CJP hoặc PJP
  • 23. KÝ HIỆU MỐI HÀN VÁT PJP:
  • 24. BỊ MỐI HÀN VÁT CJP Độ bền mối nối hàn = Độ bền của vật liệu mỏng nhất
  • 25. có tấm lót TC-U4a:
  • 26. TC-U4a
  • 27. có tấm lót - BC-U4a: - BC-U4b: ‘b’ = khoét / mài mặt lưng
  • 28. khoét mặt lưng - Khoét :
  • 29. hàn vát MỐI HÀN VÁT CÓ TẤM LÓT CJP:
  • 30. THÔNG DỤNG & TƯ THẾ HÀN
  • 31. chuẩn các phương pháp hàn thông dụng Shielded Metal Arc Welding (SMAW) – Stick Electrode Flux Core Arc Welding (FCAW) Gas Metal Arc Welding (GMAW) Submerged Arc Welding (SAW) Tư thế hàn (hoặc mối nối hàn): (Flat, Horizontal, Vertical, and Overhead) có thể thực hiện được tùy thuộc phương pháp hàn Phương pháp & tư thế hàn
  • 32. hàn SMAW: (Hàn que) Tư thế 5G
  • 33.
  • 34.
  • 35. tiêu chuẩn AISC AWS D1.1
  • 36. HÀN
  • 37. chịu cắt: ASD (allowable Stress Design): 0.3(70)0.7071/16 = 0.928 Rn/Ω = 0.928 D L LRFD: Load & Resistance Factor Design 0.45(70)0.7071/16 = 1.392 ΦRn = 1.392 D L (E70XX Electrodes) Cơ bản về thiết kế mối hàn E = 0.7071 D
  • 38. hàn Ghi nhớ : Không bao giờ bố trí mối hàn góc hàn một phía trên mối nối góc “C” hoặc “T “
  • 39. hàn - MỐI HÀN GÓC (FILLET): Khe hở không quá 3/16”
  • 40. hàn PHÂN TÍCH TẢI MỐI HÀN GÓC HAI PHÍA Không bao giờ thiết kế mối hàn góc một phía để kết nối trên các mối nối hàn T
  • 41. hàn MỐI GÓC HÀN CHỒNG MÍ (LAP JOINT): Nên dùng mối hàn Góc 3/16” trên tấm 3/16”
  • 42. hàn KÍCH THƯỚC TỐI THIỂU (MỐI HÀN GÓC)
  • 43. CẮT: ASD: 21.0 ksi (Độ bền) Rn/Ω = 21.0 (E) L LRFD: 31.5 ksi (Độ bền) ΦRn = 31.5 (E) L E = Bề dày thiết kế (Effective Throat) S = Kích thước vát (Bevel) f = Mép cùn (Root Face / Land) R = Khe hỡ đáy (Root Opening) Thiết kế mối hàn
  • 44. BẢN 13th
  • 45. hàn HAI PHƯƠNG PHÁP THIẾT KẾ - THIẾT KẾ THEO GIỚI HẠN CHẢY - Thiết kế theo tâm quay tức thời INSTANTANEOUS CENTER (IC)
  • 46. chảy Đặc điểm nhóm mối hàn Khi sử dụng các công Thức trong bảng này có nghĩa bạn đang thiết kế theo quan điểm ELASTIC method.
  • 47. lệch tâm được phân bố thành lực cắt và Moment tác động vào trọng tâm (CG) của nhóm mối hàn. - rp : ứng suất cắt trên các mối hàn thành phần gây bởi tải trọng P - rmx , rmy : Khoảng cách từ tâm mối hàn đến trọng tâm (CG)
  • 48. h Khi bạn sử dụng các trị số ghi ở bảng bên bạn đang thiết kế theo quan điểm: Instantaneous Center of Rotation method. Phương pháp tâm quay tức thời (IC Method)
  • 49. trọng lệch tâm tạo thành ứng suất (xoắn) và ứng suất cắt tương ứng tác động lên tâm quay (IC) - Tác động ứng suất tổng hợp sẽ gây nên các biến dạng (chuyển vị) tương ứng của IC - Cần được cân bằng với tác động tổng hợp của các mối hàn trong nhóm. - Vị trí của IC phụ thuộc vào hình dạng phân bố của các mối hàn trong nhóm
  • 50. hàn SO SÁNH GIỮA HAI QUAN ĐIỂM THIẾT KẾ D = 5/16”
  • 51. hàn MỐI HÀN GÓC CHỊU TẢI NGANG
  • 52. HÀN & KÝ HIỆU HÀN TRÊN BẢNG VẼ
  • 53. hiệu hàn trên bảng vẽ SAI SÓT THƯỜNG GẶP:
  • 54. hiệu hàn trên bảng vẽ KÝ HIỆU ĐÚNG: Ghi chú: ‘PLUS GAP’ HOẶC ‘INCREASE FOR GAP’ NGHĨA LÀ KÍCH THƯỚC MỐI HÀN ĐƯỢC TĂNG THÊM KHI CÓ KHE HỞ THỰC TẾ VÍ DỤ KHE HỞ LÀ 1/16” TĂNG 1/4” bằng 5/16”.
  • 55. hiệu hàn trên bảng vẽ CÁC SAI SÓT THƯỜNG GẶP:
  • 56. hiệu hàn trên bảng vẽ SAI SÓT THƯỜNG GẶP:
  • 57. hiệu hàn trên bảng vẽ SAI SÓT THƯỜNG GẶP: Thừa ký hiệu khi yêu cầu hàn toàn bộ chu tuyến chỉ định
  • 58. hiệu hàn trên bảng vẽ CÁC SAI SÓT THƯỜNG GẶP :
  • 59. hiệu hàn trên bảng vẽ MỐI HÀN DẠNG ‘C’& ‘L’ :
  • 60. hiệu hàn trên bảng vẽ MỐI HÀN TRÊN CÁC TẤM NỐI KÉO DÀI:
  • 61. hiệu hàn trên bảng vẽ MỐI HÀN XÉO (SKEWED WELDS):
  • 62. TẾ THIẾT KẾ MỐI HÀN
  • 63. kế mối hàn - Mối hàn góc có hiệu quả kinh tế cao nhất. - Mối hàn góc kích thước 3/16, 1/4, & 5/16 chỉ cần hàn một lớp. - Lớn 3/8 nên bố trí hàn nhiều lớp.
  • 64. phí Mối hàn nhiều lớp:
  • 65. tính hiệu quả: 1. Mối hàn góc (Fillet). 2. Mối hàn thấu bán phần (PJP). 3. Mối hàn ngấu toàn phần (CJP).
  • 66. quả Mối hàn góc 3/4” Độ bền cắt = 16.7 kN/in. Tiết diện mối hàn góc 3/4” = 0.281 sq in Mối hàn bán thấu (PJP) = 16.7 k/in. (factored) E = 0.53 in. Bevel = 11/16 in. Tiết diện = 0.236 sq in Kích thước mối hàn tối đa Hàn ngấu bán phần : 5/8” đến 3/4”
  • 67. quả “Hai tốt hơn một”
  • 68. quả Mối hàn thấu toàn phần (CJP): Độ bền mối hàn = Độ bền cấu kiện mỏng nhất Tăng độ bền của vật liệu không có tác dụng tăng độ bền mối hàn
  • 69. CẦN LƯU Ý
  • 70. của mối hàn Cần quan tâm đế độ co rút ngang của mối hàn khi hàn lắp ĐỪNG SIẾT CHẶT BULON trước khi hàn Kiểu nối thông qua mả nối hai Phía cần lưu ý biến dạng góc khi hàn
  • 71.
  • 72. MẢ KÈM (BRACING)
  • 73. XỨNG HOẶC ĐỔI PHÍA KHI HÀN MỐI HÀN CẠNH NGANG CỦA MẢ KÈM
  • 75. PHÍA TẤM VÁCH (WEB) CỘT
  • 76. QUAN TÂM