Nếu cú pháp và cách sử dụng của câu lệnh điều kiện
Toán tử điều kiện có tên tiếng Anh là Conditional Operator. Được dùng để thay thế cho câu lệnh if else. Show Cú pháp:(bt_logic) ? bt1 : bt2;“?” gọi là toán tử điều kiện. Nếu bt_logic đúng thì thực hiện bt1. Nếu bt_logic sai thì thực hiện bt2. Giá trị trả về của toán tử điều kiện có thể được gán cho biến hoặc xuất ra màn hình với lệnh cout. Ví dụ 1abs = (a > 0) ? a : -a;//giá trị tuyệt đối của aVí dụ 2Thay vì sử dụng if else: if (x > 0){ y = 1; } else{ y = -1; }Có thể dùng toán tử điều kiện “?” y = (x > 0) ? 1 : -1;Ví dụ 3if (so % 2 == 0){ cout<Chương trình C++ minh họa toán tử điều kiện “?”#includeKết quảvalue of x: 40Chương trình tìm số lớn hơn sử dụng toán tử điều kiện “?”#includeKết quả2 is greater.Toán tử điều kiện thường dành cho các bạn muốn làm ngắn gọn code của mình hơn. Bài trước và bài sau trong môn họcC/C++ programming
Câu lệnh điều kiện if, else if và các vòng lặp như vòng lặp for, vòng lặp while, vòng lặp do while, lệnh rẽ nhánh switch, break, continue
Trong phần tìm hiểu về các cấu trúc điều khiển lệnh với Javascript như: Khối lệnh Lệnh if Lệnh switch vòng lặp for vòng lặp while vòng lặp do ... while lệnh continue, break Khối lệnh trong JavascriptNhiều câu lệnh Javascript có thể nhóm với nhau tạo ra khối lệnh, các khối lệnh được nhóm bằng cặp dấu ngoặc nhọn {}, các khối thường sử dụng trong các câu lệnh điều khiển rẽ nhánh, vòng lặp ... { //Các dòng lệnh trong khối }Khối lệnh cũng có thể dán nhãn cho nó, để sau này từ vị trí khác, bạn có thể nhảy đến thi hành các lệnh trong khối (với lệnh continue, break) labelexamp : { //Các dòng lệnh trong khối có nhãn labelexamp }Chú ý khai báo biến với var thì nó không bị giới hạn trong khối, khai báo biến với let thì phạm vị hiệu lực chỉ trong khối khai báo var a = 5; { var a = 2; } console.log(a); //Xuất ra là 2 => biến a trong và ngoài khối là 1 let b = 10; { let b = 20; } //Xuất ra là 10 => biến b trong và ngoài khối là khác nhau alert(b);Lệnh if, if ... elseLệnh if : nếu điều kiện là đúng (true) thì thi hành các lệnh trong khối - nếu điều khiện sai false thì khối lệnh sau nó bị bỏ qua, cú pháp là: if (điều_kiện) { //Các dòng lệnh trong khối }Ví dụ: var myNum1 = 7; var myNum2 = 10; if (myNum1 < myNum2) { alert("JavaScript rất dễ học."); }Thi hành đoạn mã trên sẽ hiện thị hộp thoại thông báo: JavaScript rất dễ học. vì điều kiện là true nên lệnh alert thi hành if ... else ...Nếu biểu thức logic là true thi hành các lệnh trong khối if, nếu false thì thi hành khối lệnh else if (expression) { // thi hành các lênh ở đây (khối if) nếu true } else { // thi hành các lệnh (khối else) nếu điều kiện false }Ví dụ var myNum1 = 7; var myNum2 = 10; if (myNum1 > myNum2) { alert("Đây là khối lệnh 1"); } else { alert("Đây là khối lệnh 2"); }Chạy code trên hiện thị thông báo: Đây là khối lệnh 2 vì myNum1 > myNum2 là false khối lệnh else ifelse if sẽ tạo ra câu lệnh điều kiện if mới nếu điều kiện trước đó false Chạy code trên, trình duyệt sẽ hiện thị HTML Tutorial, nếu bạn gán biến course thì hiện thị CSS Tutorial, nếu gán course khác với 1 và 2 thì sẽ hiện thị JavaScript Tutorial Lệnh switchTrong trường hợp bạn có rẽ nhánh (nhiều điều kiện) khác nhau thay vì sử dụng nhiều else if hãy dùng switch với cú pháp switch (expression) { case n1: //.. thi hành nếu expression bằng n1 break; case n2: //.. thi hành nếu expression bằng n2 break; default: //.. mặc định thi hành nếu expression không bằng giá trị nào ở trên }Ví dụ: var day = 2; switch (day) { case 1: document.write("Monday"); break; case 2: document.write("Tuesday"); break; case 3: document.write("Wednesday"); break; default: document.write("Another day"); } // Outputs "Tuesday"Lưu ý từ khóa break; để điều hướng ra khỏi khối. Thường bạn cần có break; ở cuối mỗi khối của lệnh switch, nếu thiếu break thì sẽ không thoát lệnh mà sẽ thi hành khối tiếp theo. Ở ví dụ trên, nếu bỏ đi break, thì script sẽ chạy từ điểm rẽ nhánh case 2: cho đến cuối (xuất ra: Tuesday, Wednesday, Another day) Từ khóa default: định nghĩa khối mặc định, khối này thi hành nếu tất cả các điều kiện rẽ nhánh không thỏa mãn. Vòng lặp forCú pháp: for (statement1; statement2; statement3) { Khối lệnh thi hành }
Ví dụ: for (i=1; i<=5;>Có thể bỏ qua statement1 (vẫn giữ lại dấu ;) var i = 1; for (; i<=5;>Tương tự bạn có thể bỏ qua statement3 và statement2 (vẫn giữ ;), lưu ý bạn cũng có thể sử dụng lệnh break; để thoát vòng lặp. var i = 0; for (;;i+=2) { if (i>10) break; //Thoát vòng lặp document.write(i + ""); } for ... infor ... in duyệt qua các key của đối tượng đếm được (không dùng cho mảng) //Cú pháp for (let yourvar in object) { } //Ví dụ let ob = {key1: 1, key2: 2}; for (let k in ob) { console.log(k); } //In ra: key1, key2for ... ofLệnh for ... of duyệt qua các đối tượng. //Cú pháp for (let yourvar in objects) { } //Ví dụ let a = ["A", "B", "C"]; for (let e in a) { console.log(e); } //In ra A,B,CVòng lặp whileThi hành khối lệnh khi mà điều kiện kiểm tra vẫn là true while (điều-kiện) { //Khối lệnh }Đầu tiên nó kiểm tra điều kiện, nếu true sẽ thi hành khối lệnh. Đến cuỗi khối lại kiểm tra điều kiện, nếu điều kiện vẫn là true thì lại tiếp tục thì hành vòng mới của khối lệnh. Ví dụ var i=0; while (i<=5)>Lưu ý về việc sau một số vòng thì điều kiện phải là false nếu không vòng lặp sẽ lặp lại vô tận. Vòng lặp do whileGiống với vòng lặp while nhưng khối lệnh thi hành luôn mà không kiểm tra điều kiện trước, khi khối lệnh thi hành xong mới kiểm tra điều kiện để xem có lặp lại hay không Cú pháp do { //Khối lệnh } while (condition);Ví dụ var i=20; do { document.write(i + ""); i++; } while (i<=25);> Vòng lặp do ... while khối lệnh luôn được thi hành ít nhất một lần Lệnh continue và breakTrong vòng lặp khi gặp continue; nó sẽ bỏ qua các lệnh còn lại và khởi tạo vòng lặp mới luôn. Còn nếu gặp break; thì bỏ qua các lệnh còn lại đồng thời thoát khỏi vòng lặp. for (i = 0; i <=>=7) { break; //Thoát lặp nếu i >=7 } } //In ra các số: (bỏ qua 5) 0 1 2 3 4 6 7Lệnh continue còn dùng để nhảy đến một khối lệnh có nhãn bằng cú pháp continue nhãn_khối_lệnh;Lệnh break còn dùng để hủy thi hành khối lệnh bên ngoài có nhãn, với cú pháp: break nhãn_khối_lệnh_ngoài;Phần nói về các đối tượng có kiểu liệt kê được (ví dụ như mảng, danh sách ...), còn có các lệnh duyệt qua từng phần tử liệt kê được đó với các lệnh for ... in, for ... of.
|