Nguyên tố Si thuộc nhóm iva của bảng tuần hoàn công thức hidroxit của Si là

Biến đổi tuần hoàn tổng kết một số nguyên tắc; giúp bạn chỉ cần dựa vào vị trí nguyên tố trong bảng tuần hoàn; là có thể dự đoán tính chất …và so sánh tính chất với các nguyên tố khác.

1. Cấu hình electron nguyên tử nguyên tố nhóm A biến đổi tuần hoàn

Nhóm A chứa các nguyên tố s và p với cấu hình electron nguyên tử lớp ngoài cùng là:

  • nguyên tố s: …ns1 ; …ns2.
  • nguyên tố p: …ns2 np(1→6).

Cầu hình electron nguyên tử của các nguyên tố nhóm A biến đổi tuần hoàn, tức lập đi lập lại cầu hình electron, chỉ khác nhau ở số lớp thôi.

2. Công thức một số hợp chất xét biến đổi tuần hoàn

Nguyên tố Si thuộc nhóm iva của bảng tuần hoàn công thức hidroxit của Si là
Photo: TrongToan on W3chem

2.1. Công thức oxit cao nhất-hidroxit tương ứng của nguyên tố nhóm IA?

Nhìn vào bảng tuần hoàn để tìm các nguyên tố nhóm IA.

Nhóm IALiNaKRbCs
R2OLi2O Na2O K2O Rb2O Cs2O
ROHLiOHNaOHKOHRbOHCsOH

2.2. Công thức oxit cao nhất-hidroxit tương ứng của nguyên tố nhóm IIA?

Nhóm IIABeMgCaSrBa
RO BeOMgO CaO SrO BaO
R(OH)2Be(OH)2 Mg(OH)2 Ca(OH)2 Sr(OH)2 Ba(OH)2

2.3. Viết công thức 3 hợp chất trên của các nguyên tố chu kỳ 3?

Nhìn bảng tuần hoàn, thấy chu kì 3 có nguyên tố Na, Mg, Al, Si, P, S, Cl.

IA
Na
IIA
Mg
IIIA
Al
IVA
Si
VA
P
VIA
S
VIIA
Cl
///SiH4PH3H2SHCl
Na2OMgOAl2O3SiO2P2O5SO3Cl2O7
NaOHMg(OH)2Al(OH)3H2SiO3H3PO4H2SO4HClO4

2.4. Viết công thức 3 hợp chất trên của các nguyên tố chu kỳ 2?

Nhìn bảng tuần hoàn, thấy chu kì 2 có nguyên tố Li, Be, B, C, N, O, F.

IA
Li
IIA
Be
IIIA
B
IVA
C
VA
N
VIA
O
VIIA
F
///CH4NH3H2OHF
Li2OBeOB2O3CO2N2O5//
LiOHBe(OH)2H3BO3H2CO3HNO3//
Có hai công thức ngoại lệ

3. Một số tính chất biến đổi tuần hoàn

  • Bán kính nguyên tử (R): khoảng cách từ hạt nhân đến lớp vỏ electron (AO) ngoài cùng!
  • Nhường nhận electron
    • Tính kim loại: nhường electron.
    • Tính phi kim: nhận electron.
    • Tính trơ: không cho-không nhận electron.
  • Nhường nhận ion H+
    • Tính acid: cho ion H+ (lớp 11 học).
    • Tính base: nhận ion H+ (lớp 11 học).
    • Tính lưỡng tính: acid và base (cho và nhận H+).
  • Độ âm điện (Đâđ): con số đặc trưng cho khả năng hút (nhận) electron. Đâđ càng lớn ⇔ nhận electron (tức tính phi kim) càng mạnh. Bấm vào đây để tìm hiểu thêm về Đâđ.
  • Năng lượng ion hóa thứ nhất (I1): bỏ qua cho lành nha bạn!

4. Quy luật biến đổi tuần hoàn một số tính chất

Nguyên tố Si thuộc nhóm iva của bảng tuần hoàn công thức hidroxit của Si là
Photo: TrongToan on W3chem

Bé tập đọc

Trong 1 chu kì, khi đi từ trái sang phải (tức theo chiều điện tích hạt nhân (Z) tăng dần) thì:

  • Bán kính nguyên tử, Tính kim loại, Tính base của oxit-hidroxit tương ứng GIẢM DẦN.
  • Đâđ, Tính phi kim, Tính acid của oxit-hidroxit tương ứng TĂNG DẦN.

Trong 1 nhóm A, khi đi từ trên xuống dưới (tức theo chiều điện tích hạt nhân (Z) tăng dần) thì:

  • Bán kính nguyên tử, Tính kim loại, Tính base của oxit-hidroxit tương ứng TĂNG DẦN.
  • Đâđ, Tính phi kim, Tính acid của oxit-hidroxit tương ứng GIẢM DẦN.
Mẹo vặt nhưng chất lượng!Một số bạn không biết so sánh thế nào là tăng dần, giảm dần; nên thường đặt dấu so sánh sai, rất đáng tiếc.Vậy để đơn giản, bạn chỉ cần lấy các con số để so sánh-rất dễ; rồi đưa dấu so sánh vào bài làm, đảm bảo 100% đúng. Ví dụ+nói tính kim loại tăng dần => lấy số tăng dần 1, 2, 3; đương nhiên 1 < 2 < 3. Lấy dấu so sánh < đưa vào bài làm.

+nói tính acid giảm dần => lấy số giảm dần 3, 2, 1; đương nhiên 3 > 2 > 1. Lấy dấu so sánh > đưa vào bài làm.

5. Thực hành so sánh tính chất có biến đổi tuần hoàn

5.1. So sánh tính base của oxit-hidroxit tương ứng của các nguyên tố nhóm IA?

Nhóm IA xếp theo chiều số Z tăng dần là Li Na K Rb Cs.

Mà trong cùng nhóm A, khi số Z tăng dần, tính base của oxit-hidroxit TĂNG DẦN, vậy

  • tính base của oxit Li2O < Na2O < K2O < Rb2O < Cs2O.
  • tính base của hidroxit LiOH < NaOH < KOH < RbOH < CsOH.

5.2. So sánh tính acid của oxit-hidroxit tương ứng của các nguyên tố nhóm IVA?

Nhóm IVA xếp theo chiều số Z tăng dần là C Si Ge Sn Pb.

Mà trong cùng nhóm A, khi số Z tăng dần, tính acid của oxit-hidroxit GIẢM DẦN, vậy

  • tính acid của oxit CO2 > SiO2 > GeO2 > SnO2 > PbO2.
  • tính acid của hidroxit H2CO3 > H2SiO3 > H2GeO3 > H2SnO3 > H2PbO3.

5.3. So sánh tính kim loại và Rnguyên tử của Na, Mg, Al, Si?

Nhìn bảng tuần hoàn, mình thấy các nguyên tố này thuộc CHU KÌ 3; theo chiều số Z tăng dần là Na, Mg, Al, Si.

Mà trong cùng chu kì, khi số Z tăng dần,

  • tính kim loại giảm dần => tính KL của Na > Mg > Al > Si.
  • R giảm dần => RNa > RMg > RAl > RSi.

5.4. So sánh tính phi kim và Rnguyên tử của F, Cl, Br, I, At?

Nhìn bảng tuần hoàn, mình thấy các nguyên tố này thuộc NHÓM VIIA; theo chiều số Z tăng dần là F, Cl, Br, I, At.

Mà trong cùng nhóm A, khi số Z tăng dần,

  • tính phi kim giảm dần => tính PK của F > Cl > Br > I > At.
  • R tăng dần => RF < RCl < RBr < RI < RAt.

5.5. So sánh Rnguyên tử của Al, Na, Cl, F, P?

Nhìn bảng tuần hoàn, mình thấy:

+Các nguyên tố thuộc chu kì 3 ; theo chiều số Z tăng dần là 11Na 13Al 15P 17Cl.

Mà trong cùng chu kì, khi số Z tăng dần, R giảm dần => RNa > RAl > RP > RCl.

+Các nguyên tố thuộc nhóm VIIA ; theo chiều số Z tăng dần là 9F 17Cl.

Mà trong cùng nhóm A, khi số Z tăng dần, R tăng dần => RF < RCl.

+Vậy nối 2 kết quả lại, ta có RNa > RAl > RP > RCl > RF.

6. Liên kết nhanh

Đọc thêm các bài viết về Bảng tuần hoàn và Hóa lớp 10 tại đây.

Nếu có câu hỏi hoặc ý tưởng mới, hãy lưu lại trong phần bình luận bạn nhé. Câu hỏi và ý tưởng của bạn luôn tuyệt vời.

Đừng quên chia sẻ bài viết lên mạng xã hội để nhiều người cùng học nha bạn.