Nguyên tử khối của cả là bao nhiêu?
Các kiến thức về nguyên tử khối rất quan trọng vì chúng sẽ đi theo các em suốt 3 năm THPT. Biết được tầm quan trọng đó, VUIHOC đã tổng hợp kiến thức về nguyên tử khối cùng bộ bài tập tự luận rất hay và ý nghĩa. Các em cùng theo dõi bài viết dưới đây nhé! Show
1. Nguyên tử khối là gì?1.1. Khái niệmKhối lượng của một nguyên tử được tính bằng đvC được gọi là nguyên tử khối. Sẽ có các nguyên tử khối khác nhau giữa các nguyên tố khác nhau.
KL của một nguyên tử chính bằng tổng KL của các thành phần tạo nên nguyên tử đó (p, e, n) nhưng vì hạt e có KL quá bé so với tổng KL nên ta coi KL của hạt e = 0. Do đó, khi xét đến KL nguyên tử, ta xem như KL nguyên tử bằng tổng KL của hạt p và n có ở trong hạt nhân của nguyên tử (m = mp + mn) VD: Nguyên tử khối của Ag là 108 và nguyên tử khối của Mg là 24
1.2. Đơn vị của nguyên tử khối là gì?Trong thực tế, nguyên tử có KL vô cùng nhỏ bé, nếu tính dựa trên g thì số trị rất nhỏ và khó sử dụng. VD: KL của 1 nguyên tử C là 0, 000 000 000 000 000 000 000 019 926 g (hay có thể viết ngắn lại = 1,9926.10-23g). Do đó, các nhà khoa học đã nghĩ ra một cách khác giúp biểu hiện KL của nguyên tử. Cụ thể, họ đã quy ước rằng lấy 1/12 khối lượng của nguyên tử C để làm đơn vị chung KL cho nguyên tử - đơn vị C, viết tắt là đvC. Nhưng ký hiệu quốc tế để biểu đạt nó lại là “u”. Dựa trên đơn vị này, chúng ta có thể tính KL của một nguyên tử một cách dễ dàng.
1.3. Nguyên tử khối trung bìnhHầu hết các nguyên tố hóa học đều tồn tại ở dạng hỗn hợp của nhiều đồng vị với tỉ lệ % số nguyên tử xác định. Do vậy, nguyên tử khối của các nguyên tố mà có nhiều đồng vị sẽ được xác định là nguyên tử khối TB của hỗn hợp các đồng vị đó có tính dựa vào tỉ lệ % số nguyên tử tương ứng. Giả sử là A và B là 2 đồng vị của mẫu A và B. Kí hiệu A và B lần lượt là nguyên tử khối của 2 đồng vị với tỉ lệ % số nguyên tử tương ứng là a và b. Khi đó nguyên tử khối TB, kí hiệu Atb của nguyên tố X là: Atb = (a.A + b.B)/100
2. Bảng nguyên tử khối chi tiết các nguyên tốĐể các bạn dễ dàng tra cứu và tổng hợp các kiến thức bổ ích khác, VUIHOC sẽ chia sẻ lại bảng nguyên tử khối chi tiết của các nguyên tố hóa học. STT Tên nguyên tố Ký hiệu hóa học Nguyên tử khối 1 Hiđro H 1 2 Heli He 4 3 Liti Li 7 4 Beri Be 9 5 Bo B 11 6 Cacbon C 12 7 Nitơ N 14 8 Oxi O 16 9 Flo F 19 10 Neon Ne 20 11 Natri Na 23 12 Magie Mg 24 13 Nhôm Al 27 14 Silic Si 28 15 Photpho P 31 16 Lưu huỳnh S 32 17 Clo Cl 35,5 18 Argon Ar 39,9 19 Kali K 39 20 Canxi Ca 40 21 Scandi Sc 44.955912(6) 22 Titan Ti 47,867(1) 23 Vanadi V 50,9415(1) 24 Crom Cr 51,9961(6) 25 Mangan Mn 54,938044 26 Sắt Fe 55,845 27 Coban Co 58,933195 28 Niken Ni 58,6934 29 Đồng Cu 63,546 30 Kẽm Zn 65,38 31 Gali Ga 69,723 32 Gecmani Ge 72,64 33 Asen As 74,9216 34 Selen Se Có thể bạn quan tâm78.96 35 Brom Br 79,904 36 Kryton Kr 83,798 37 Rubidi Rb 85,4678 38 Stronti Sr 87,62 39 Yttri Y 88,90585 40 Zicorni Zr 91,224 41 Niobi Nb 92,90638 42 Molypden Mo 95,95 43 Tecneti Tc 98 44 Rutheni Ru 101,07 45 Rhodi Rh 102,9055 46 Paladi Pd 106,42 47 Bạc Ag 107,8682 48 Cadmi Cd 112,411 49 Indi In 114,818 50 Thiếc Sn 118,71 51 Antimon Sb 121,76 52 Telua Te 127,6 53 I ốt I 126,90447 54 Xenon Xe 131,293 55 Xêsi Cs 132,90545 56 Bari Ba 137,327 57 Lantan La 138,90547 58 Xeri Cs 140,116 59 Praseodymi Pr 140,90765 60 Neodymi Nd 144,242 61 Promethi Pm 145 62 Samari Sm 150,36 63 Europi Eu 151,964 64 Gadolini Gd 157,25 65 Terbi Tb 158,92535 66 Dysprosi Dy 162,5 67 Holmi Ho 164,93032 68 Erbi Er 167,259 69 Thuli Tm 168,93421 70 Ytterbium Yb 173,04 71 Luteti Lu 174,967 72 Hafni Hf 178,49 73 Tantal Ta 180,94788 74 Wolfram W 183,84 75 Rheni Re 186,207 76 Osmi Os 190,23 77 Iridi Ir 192,217 78 Platin Pt 195,084 79 Vàng Au 196,96657 80 Thủy ngân Hg 200,59 81 Tali TI 204,3833 82 Chì Pb 207,2 83 Bitmut Bi 208,9804 84 Poloni Po 209 85 Astatin At 210 86 Radon Rn 222 87 Franxi Fr 223 88 Radi Ra 226 89 Actini Ac 227 90 Thori Th 232,03806 91 Protactini Pa 231,03588 92 Urani U 238,02891 93 Neptuni Np 237,0482 94 Plutoni Pu 244 95 Americi Am 243 96 Curi Cm 247 97 Berkeli Bk 247 98 Californi Cf 251 99 Einsteini Es 252 100 Fermi Fm 257 101 Mendelevi Md 258 102 Nobeli No 259 103 Lawrenci Lr 262 104 Rutherfordi Rf 267 105 Dubni Db 268 106 Seaborgi Sg [269] 107 Bohri Bh [270] 108 Hassi Hs [269] 109 Meitneri Mt [278] 110 Darmstadti Ds [281] 111 Roentgeni Rg [281] 112 Copernixi Cn [285] 113 Nihoni Nh [286] 114 Flerovi Fl [289] 115 Moscovi Mc [288] 116 Livermori Lv [293] 117 Tennessine Ts [294] 118 Oganesson Og [294
3. Cách tính khối lượng thực của nguyên tửCó thể giải thích một cách đơn giản là vì khối lượng nguyên tử tính bằng gam có giá trị rất nhỏ, không tiện trong việc tính toán. Nên người ta quy ước lấy 1/12 KL nguyên tử C làm đơn vị KL nguyên tử (đvC). Tuy nhiên, quá trình tính KL bằng g của các nguyên tử không phải là không thực hiện được. Khối lượng tính bằng g đó chính là KL thực của nguyên tử. Bước 1: Cần ghi nhớ cách quy đổi 1 đvC = 0,166.10-23 (g) Bước 2: Tra bảng tìm nguyên tử khối của nguyên tố và cố gắng học thuộc bài ca nguyên tử khối Chẳng hạn nguyên tố A có NTK là a, tức A = a. Bước 3: Khối lượng thực của nguyên tố A: mA=a . 0,166 . 10-23 = ? (g)
4. Phương pháp học thuộc bảng nguyên tử khối siêu dễ nhớ4.1. Học thuộc lòng bằng flashcardsĐây cũng là một phương pháp học tập rất hay, các em có thể ôn luyện hằng ngày và tăng thời gian cho nó bằng cách dùng flashcard.
4.2. Bài ca nguyên tử khốiAnh hydro là một (1) Mười hai (12) cột carbon Nitro mười bốn (14) tròn Oxi mỏi mòn mười sáu (16) Natri hay láu táu Nhảy tót lên hai ba (23) Khiến Magie gần nhà Ngậm ngùi đành hai bốn (24) Hai bảy (27) nhôm la lớn Lưu huỳnh giành ba hai (32) Khác người thật là tài Clo ba lăm rưỡi (35,5) Kali thích ba chín (39) Canxi tiếp bốn mươi (40) Năm lăm (55) mangan cười Sắt đây rồi năm sáu (56) Sáu tư (64) đồng nổi cáu Bởi kém kẽm sáu lăm (65) Tám mươi (80) Brom nằm Xa bạc trăm lẻ tám (108) Bari lòng buồn chán Một ba bảy (137) ích chi Kém người ta còn gì Hai lẻ bảy (207) bác chì Thủy ngân hai lẻ một (201)…
5. Một số ứng dụng của bảng nguyên tử khối hay phân tử khối trong các bài tập hóa họcBảng nguyên tử khối sẽ đem lại cho chúng ta tính ứng dụng rất cao trong bộ môn hóa học, đặc biệt là phần kiến thức của hóa vô cơ. Hầu hết các bài tập hóa học đều phải sử dụng bảng này. Tìm nguyên tố ở trong hợp chất Đối với những bước làm quen đầu tiên với bộ môn hóa học, đây là một trong những dạng bài tập phổ biến nhất. Một VD minh họa đơn giản: Hợp chất của kim loại A kết hợp với axit H2SO4 sẽ tạo ra muối với công thức là A2SO4. Tổng phân tử khối của hợp chất này sẽ rơi vào khoảng 160 đvC. Xác định được nguyên tố A là gì. Ta có thể dễ dàng giải đối với các bài toán này như sau: Dựa vào bảng nguyên tử khối ta có: Nguyên tử khối của S bằng: 32 Nguyên tử khối của oxy bằng : 16 Theo công thức hợp chất phía trên, ta có A+32+16x4=160 => A=64. Dựa vào bảng nguyên tử khối thì nguyên tử khối của Đồng được. Vậy nguyên tố đề bài cần tìm chính là đồng (Cu).
Tìm nguyên tố khi biết nguyên tử khối Đối với các dạng bài tập đơn giản, các em sẽ thường xuyên bắt gặp một số câu hỏi như là xác định nguyên tố có nguyên tử khối gấp 2 lần so với oxy. Để làm được bài tập liên quan đến phần này, các em cần ghi nhớ được nguyên tử khối của oxi là 16, nguyên tố với nguyên tử khối gấp 2 lần oxi có nguyên tử khốii là 32. Vậy nên ta có thể nhận ra một cách dễ dàng → lưu huỳnh Các dạng bài tập được nêu ở trên có một trong những dạng đơn giản và cơ bản nhất của hóa học ở bậc trung học. Tuy nhiên, trước khi đi làm việc và tìm hiểu kĩ hơn về hóa, các em cũng cần phải ghi nhớ được các kiến thức cơ bản nhất để có một khởi đầu suôn sẻ và một nền tảng thật vững chắc nhé.
6. Bài tập luyện tập về nguyên tử khốiCâu 1: Một nguyên tử nhôm (kí hiệu là Al) có chứa 13 p, 13 e và 14 n. Hãy xác định KL của một nguyên tử nhôm. Lời giải Ta có mp = 13 . 1,6726 . 10-24 = 2,174.10-23 = 21,74.10-24 g mn = 14 . 1,675 . 10-24 = 2,345.10-23 = 23,45.10-24 g me = 13 . 9,1 . 10-28 = 1,183 . 10-26 = 0,01183 . 10-24 g => KL 1 nguyên tử nhôm được tính là: mp + mn + me = 21,74.10-24 + 23,45.10-24 + 0,01183 . 10-24 = 45,19 . 10-24 g
Câu 2: Hãy cho biết giữa nguyên tử magie và cacbon thì nguyên tử nào nặng hay nhẹ hơn bao nhiêu lần? Lời giải Nguyên tử khối của Mg được biết là 24 đvC; nguyên tử khối của C là 12 đvC. ⇒ Nguyên tử Mg nặng hơn C và nặng 2412=2 (lần)
Câu 3: Hãy vẽ cấu trúc của nguyên tử X mà trong hạt nhân của nguyên tử X có chứa 19 p. Lời giải Vì nguyên tử có tính chất trung hòa về điện nên ta có số e = số p = 19 => Lớp 1 có 2 e, lớp 2 có 8 e, lớp 3 có 8 e và lớp 4 có 1 e Ta có sơ đồ:
Câu 4: Nguyên tử X nặng gấp 4 lần nguyên tử nitơ. Tính nguyên tử khối của X và hãy cho biết nó là nguyên tố nào? Lời giải Nguyên tử khối của Nito = 14 đvC ⇒ Nguyên tử khối của nguyên tố X = 4 . 14 = 56 (đvC) Vậy X là nguyên tố sắt (Fe).
Câu 5: KL tương đối của một phân tử H2O là Lời giải KL tương đối của một phân tử H2O = MH2O = 2.1 + 16 = 18 (đvC).
Câu 6: Biết rằng 4 nguyên tử Mg nặng bằng 3 nguyên tử của nguyên tố X. Vậy X là nguyên tố nào? Lời giải 24 đvC là nguyên tử khối của Mg. Đặt nguyên tử khối của X chính bằng M. Theo đề bài, ta có: 4 . 24 = 3 . M ⇒ M = (4 . 24)/3 = 32 đvC Vậy X chính là nguyên tố lưu huỳnh (kí hiệu S).
Câu 7: Một hợp chất được tạo thành bởi 2 nguyên tử Oxi liên kết với 1 nguyên tử X. Biết rằng hợp chất này có phân tử khối khối nặng hơn phân tử hiđro 22 lần. a) Tìm phân tử khối hợp chất đó b) Tìm nguyên tử khối của X và từ đó cho biết tên nguyên tố và kí hiệu hóa học Lời giải Phân tử hidro có công thức hóa học là H2 => MH2 = 2 . 1 = 2 (đvC) Theo đầu bài: Hợp chất nặng hơn phân tử H 22 lần. => M = 2.22 = 44 1 nguyên tử X liên kết với 2 nguyên tử O tạo ra hợp chất (1X; 2O) Nên ta có: M = X + 2.16 = X + 32 Mà bên trên chúng ta đã tìm được M = 44 => X + 32 = 44 => X = 44 – 32 = 12 Vậy X là nguyên tố cacbon (C)
Câu 8: Đồng có 2 đồng vị là 6329Cu và 6529Cu. Nguyên tử khối trung bình của Cu bằng 63,54. Thành phần phần trăm số nguyên tử của mỗi đồng vị bằng bao nhiêu? Lời giải Đặt thành phần phần trăm của 6329Cu là x (%) Suy ra thành phần phần trăm của đồng vị 6529Cu là 1 - x (%) Ta có M = 63.x + 65(1-x) = 63,54 63x-65x =63,54-65 -2x = 1,46 x =0,73(%) ⇒ % 6329Cu = 73% và % 6529Cu = 27%
Câu 9: Trong tự nhiên, X có hai đồng vị 3517X và 3717X, chiếm lần lượt 75,77% và 24,23% số nguyên tử X. Y có hai đồng vị à 11Y và 21Y, chiếm lần lượt 99,2% và 0,8% số nguyên tử Y. a) Trong tự nhiên tồn tại bao nhiêu loại phân tử XY? b) Phân tử khối trung bình của phân tử XY bằng bao nhiêu? Lời giải a) Số loại phân tử XY có trong tự nhiên là: 35X -1Y, 35X -2Y, 37X -1Y, 37X -2Y b) Nguyên tử khối TB của X là 75,77.35 + 24,23.37100 = 35,485 Nguyên tử khối TB của X là: 99.2,1 + 0.8.2100 = 1,008 Phân tử khối TB của XY: 35,485 + 1,008 = 36,493 = 36,5
Câu 10: Nguyên tố Cl có 2 đồng vị bền trong tự nhiên bao gồm: 3717Cl chiếm 24,23% tổng số nguyên tử, còn lại là 3517Cl. Thành phần % theo KL của 3717Cl trong HClO4 là bao nhiêu? Lời giải: Ta có: % 3717Cl = 24,23% ⇒ % 3517Cl = 100% - 24,23% = 75,77% ACl = 37.24,23 + 35.75,77100 = 35,4846 ⇒ Phần trăm đồng vị 3517Cl trong HClO4 là: 37.24,23%1+ 35,4846 + 16,4.100=8,92%
Nguyên tử khối bằng gì?Nguyên tử khối là khối lượng tương đối của nguyên tử, tức là tổng khối lượng của proton, neutron và electron. Vì khối lượng của electron rất nhỏ nên nguyên tử khối chính là khối lượng của hạt nhân. Đơn vị của nguyên tử khối là đơn vị cacbon (đvC). 1 đvC được tính bằng 1/12 khối lượng của một nguyên tử cacbon.
Cả là bao nhiêu?Trong bài viết dưới đây, Monkey sẽ tổng hợp những lý thuyết cơ bản cùng bài tập thực hành để các bạn học sinh dễ dàng ôn tập tại nhà.
...
Bảng nguyên tử khối chi tiết của các nguyên tố. Nguyên tử khối 39 là gì?Ytri là một nguyên tố hóa học có ký hiệu Y và số nguyên tử 39. Là một kim loại chuyển tiếp màu trắng bạc, ytri khá phổ biến trong các khoáng vật đất hiếm và hai trong số các hợp chất của nó được sử dụng làm lân quang màu đỏ trong các ống tia âm cực, chẳng hạn trong các ống dùng cho truyền hình.
Nguyên tử khối 24 là nguyên tố gì?Ví dụ, magie-24 (24 là số khối) là một nguyên tử có 24 nucleon (12 proton và 12 neutron).
|