Nhân 2 số nguyên cùng dấu luyện tập
Trả lời câu hỏi Toán 6 Tập 1 Bài 11 trang 90: Tính
Show Xem toàn bộ tài liệu Lớp 6: tại đâyXem thêm các sách tham khảo liên quan:
Sách giải toán 6 Bài 11: Nhân hai số nguyên cùng dấu giúp bạn giải các bài tập trong sách giáo khoa toán, học tốt toán 6 sẽ giúp bạn rèn luyện khả năng suy luận hợp lý và hợp logic, hình thành khả năng vận dụng kết thức toán học vào đời sống và vào các môn học khác: Muốn nhân hai số nguyên khác dấu ta nhân hai giá trị tuyệt đối của chúng rồi đặt dấu $"-"$ trước kết quả nhận được. • Lưu ý: - Với mọi $a \in \mathbb{Z}$: a . 0 = 0 - Mỗi khi đổi dấu của một thừa số trong tích a.b thì tích đổi dấu: (-a) . b = a . (-b) = - ab Ví dụ: 2. Quy tắc nhân hai số nguyên cùng dấu:Muốn nhân hai số nguyên cùng dấu ta nhân hai giá trị tuyệt đối của chúng. Ví dụ: a. Nhân hai số nguyên dương b. Nhân hai số nguyên âm Chú ý: +) $a. 0 = 0 . a = 0$ +) Nếu a, b cùng dấu thì $a . b=| a |. | b|$ +) Nếu a, b khác dấu thì $a . b= - | a |. | b |$ +) Nếu $a . b = 0$ thì $a = 0$ hoặc $b = 0$ +) Nếu đổi dấu cả hai thừa số trong tích $a . b$ thì tích không thay đổi: $a . b = ( -a ). ( -b)$ • Cách nhận biết dấu của tích: $(+) . (+) → (+) \\ \\ (+) . (-) → (-) \\ \\ (-) . (+) → (-)\\ \\ (-) . (-) → (+)$ Ví dụ: (-4).(-5) = 4.5 = 20 3.(-9) = -(3.9) = -27 3. Tính chất của phép nhân số nguyên• Tính chất giao hoán: Với mọi $a,b\in \mathbb{Z}:a.b=b.a$ • Tính chất kết hợp: Với mọi $a,b,c\in \mathbb{Z}:\left( a.b \right).c=a.\left( b.c \right)$ • Nhân với số 1 Với mọi $a\in \mathbb{Z}:a.1=1.a=a$ • Tính chất phân phối của phép nhân với phép cộng (và phép trừ): Với mọi $a,b,c\in \mathbb{Z}:a.\left( b+c \right)=a.b+a.c.$ (Với mọi $a,b,c\in \mathbb{Z}:a.\left( b-c \right)=a.b-a.c$) • Lưu ý: Trong một tích các số nguyên khác 0: - Tích một số chẵn thừa số nguyên âm sẽ mang dấu $"+”$. - Tích một số lẻ thừa số nguyên âm sẽ mang dấu $“-”$. Ví dụ: Giao hoán: 2.(-3) = (-3).2 = -6 Kết hợp: [9.(-5)].2 = 9.[(-5).2] = 9.(-10) = -90 Phân phối của phép nhân với phép cộng (và phép trừ): 2.(2 + 4) = 4 + 8 = 12 4.(7 - 3) = 28 - 12 = 16 Chú ý: • Khi thực hiện phép nhân nhiều số nguyên, ta có thể dựa vào các tính chất giao hoán và kết hợp để thay đổi vị trí các thừa số, đặt dấu ngoặc để nhóm các thừa số một cách tùy ý. • Ta cũng gọi tích của n số nguyên a là lũy thừa bậc n của số nguyên a (cách đọc và ký hiệu như số tự nhiên). |