Nhân viên tín dụng ngân hàng tiếng anh là gì năm 2024

Chuyên viên tín dụng (tiếng Anh: Loan Officer) là đại diện của một ngân hàng, tổ chức tín dụng hoặc tổ chức tài chính khác hỗ trợ người vay trong quá trình đăng kí khoản vay.

Nhân viên tín dụng ngân hàng tiếng anh là gì năm 2024

Ảnh minh họa. Nguồn: KeyBank.

Chuyên viên tín dụng

Khái niệm

Chuyên viên tín dụng trong tiếng Anh là Loan Officer.

Chuyên viên tín dụng là đại diện của một ngân hàng, tổ chức tín dụng hoặc tổ chức tài chính khác hỗ trợ người vay trong quá trình đăng kí khoản vay. Chuyên viên tín dụng thường được gọi là chuyên viên cho vay thế chấp vì đó là loại cho vay phức tạp và tốn kém nhất mà hầu hết người tiêu dùng đều gặp phải. Tuy nhiên, hầu hết các chuyên viên tín dụng hỗ trợ người tiêu dùng và chủ doanh nghiệp nhỏ với nhiều khoản vay có bảo đảm và không có bảo đảm.

Chuyên viên tín dụng phải có kiến thức toàn diện về các sản phẩm cho vay, các qui tắc và qui định của ngành ngân hàng và các tài liệu cần thiết để có được một khoản vay.

Tùy từng loại hình doanh nghiệp, loan officer có thể được gọi bằng nhiều tên khác nhau như: nhân viên cho vay, chuyên viên thẩm định tín dụng, chuyên viên tài chính ngân hàng,...

Công việc của Chuyên viên tín dụng

Chuyên viên tín dụng là người liên hệ trực tiếp cho hầu hết những người vay đang muốn vay từ một định chế tài chính. Toàn bộ quá trình có thể được xử lí qua internet, nhưng hầu hết người tiêu dùng có thể vẫn muốn có một người cung cấp toàn bộ thông tin cho một giao dịch tốn kém và phức tạp.

Trên thực tế, lí do tại sao các ngân hàng có nhiều văn phòng chi nhánh là vì họ cần phải có chuyên viên tín dụng xử lí các giao dịch của những người vay tiềm năng. Chuyên viên tín dụng có kiến thức về tất cả các loại cho vay khác nhau được cung cấp bởi định chế tài chính mà họ đại diện, và có thể tư vấn cho người vay về các lựa chọn tốt nhất đối với nhu cầu của họ.

Họ cũng có thể tư vấn cho người vay tiềm năng về loại khoản vay mà họ có thể đủ điều kiện để nhận. Chuyên viên tín dụng chịu trách nhiệm về qui trình sàng lọc ban đầu và không được phép xử lí cấp khoản vay cho người không đáp ứng yêu cầu của bên cho vay.

Khi một người vay và một chuyên viên tín dụng đồng ý tiến hành khoản vay, chuyên viên tín dụng sẽ giúp chuẩn bị hồ sơ. Chuyên viên tín dụng sau đó chuyển đơn đăng kí sang bộ phận thẩm định, người sẽ đánh giá khả năng tín dụng của người vay.

Nếu khoản vay được phê duyệt, chuyên viên tín dụng có trách nhiệm chuẩn bị các tài liệu phù hợp và các tài liệu kết thúc khoản vay.

Một số khoản vay có qui trình phức tạp hơn. Các khoản vay có tài sản bảo đảm thường yêu cầu nhiều tài liệu hơn các khoản vay không có tài sản bảo đảm. Các khoản vay thế chấp đòi hỏi nhiều tài liệu theo qui định pháp luật địa phương.

Nhân viên tín dụng là vị trí công việc đầy tiềm năng trong lĩnh vực ngân hàng có thể kiếm được thu nhập “khủng” mỗi tháng. Để làm được điều này, ngoài chuyên môn nghiệp vụ xuất sắc thì một nhân viên tín dụng phải nắm vững các thuật ngữ tiếng Anh chuyên ngành ngân hàng cho cần thiết nhằm phục vụ cho các giao dịch và thu hút dòng tiền của cá nhân, tổ chức.

  • Tài liệu tiếng Anh chuyên ngành
  • Từ vựng tiếng Anh ngân hàng thương mại cho thủ quỹ

Nhân viên tín dụng ngân hàng tiếng anh là gì năm 2024

Các thuật ngữ tiếng Anh chuyên ngành ngân hàng cho nhân viên tín dụng

1/ ATM: abbreviation of Automated Teller Machine: a machine, usually in a wall outside a bank, from which you can take money out of your bank account using a special card.

(Máy rút tiền tự động ATM: viết tắt của từ Automated Teller Machine: một loại máy thường được dựng bên ngoài ngân hàng, để bạn có thể rút tiền từ nó ra khỏi tài khoản ngân hàng bằng một loại thẻ đặc biệt.)

2/ Bank chargers: sums of money paid by a customer for bank’s services.

(Phí ngân hàng: tổng số tiền được trả bởi khách hàng cho các dịch vụ ngân hàng.)

3/ Cash: money in the form of notes and coins, rather than checks or credit cards.

(Tiền mặt: Tiền dạng tiền giấy và tiền xu chứ không phải là séc hoặc thẻ tín dụng.)

4/ Cheque: a printed form, used instead of money, to make payments from your bank account.

(Séc: một mẫu giấy được in sẵn, có thể sử dụng thay tiền, để thanh toán từ tài khoản ngân hàng của bạn.)

5/ Credit card: a small plastic card which can be used as a method of payment, the money being taken from you at a later time.

(Thẻ tín dụng: một chiếc thẻ nhựa nhỏ có thể sử dụng như một phương thức thanh toán, tiền sẽ được thu từ bạn vào một khoảng thời gian sau.)

6/ Debit: (a record of) money taken out of a bank account.

(Ghi nợ: (một ghi chép về) số tiền được rút ra khỏi một tài khoản ngân hàng)

7/ Debt: money, which is owed to someone else, or the state of owing something.

(Khoản nợ: số tiền nợ một người khác hoặc tình trạng nợ một cái gì đó.)

8/ Deposit/ pay in: to put money into a bank account.

(Gửi tiền/ thanh toán: nộp tiền vào tài khoản ngân hàng.)

9/ Expense: when you spend or use money.

(Chi phí: được tính khi bạn tiêu hoặc sử dụng tiền.)

10/ Insurance: an agreement in which you pay a company money and they pay your costs if you have an accident, injury, etc.

(Bảo hiểm: một thỏa thuận mà trong đó bạn trả cho một công ty một só tiền và họ trả cho bạn giá trị nếu bạn xảy ra tai nạn, thương tích,…)

11/ Interest: money which is charged by a bank or other financial organization for borrowing money/money that you earn from keeping your money in an account in a bank or other financial organization.

(Lãi: số tiền được trả bởi ngân hàng hoặc tổ chức tín dụng khác cho vay tiền/ nhận tienf vay mà bạn kiếm được từ việc giữ tiền của bạn trong một tài khoản hoặc tổ chức tín dụng khác.)

12/ Loan: a sum of money which is borrowed, often from a bank, and has to be paid back, usually together with an additional amount of money that you have to pay as a charge for borrowing.

(Khoản vay: số tiền được cho vay, thường từ ngân hàng và phải được hoàn trả lại, thường đi cùng với một khoản tiền thêm vào mà bạn phải trả như một khoản phí để vay tiền.)

13/ Payee: a person who money is paid to or should be paid to.

(Người thụ hưởng: người được trả tiền hoặc sẽ được trả tiền.)

14/ Savings account/deposit account: a bank account in which you usually leave money for a long time and which pays you interest.

(Tài khoản tiết kiệm/ tài khoản tiền gửi có kỳ hạn: một tài khoản ngân hanf mà bạn thường chuyển tiền vào một khoảng thời gian dài và trả cho bạn tiền lãi.)

15/ Tax: (an amount of) money paid to the government, which is based on your income or of the cost of goods or services you have bought.

(Thuế: (một khoản) tiền được trả cho chính phủ, dựa trên thu nhập của bạn hoặc chi phí hàng hóa hay dịch vụ mà bạn đã mua.)

16/ Withdraw: to take money out of a bank account.

(Rút tiền: lấy tiền ra khỏi tài khoản ngân hàng.)

Bằng vốn kiến thức chuyên môn sâu sắc và khả năng sử dụng tiếng Anh tốt sẽ là lợi thế để một nhân viên tín dụng có thể thu hút lượng lớn khách hàng giao dịch. Vì vậy, đừng bỏ lỡ “15 thuật ngữ tiếng Anh chuyên ngành ngân hàng cho nhân viên tín dụng” được Aroma giới thiệu trên để hỗ trợ công việc tốt hơn.

Nhân viên cho vay ngân hàng gọi là gì?

Nhân viên tư vấn tín dụng là một vị trí công việc rất quan trọng tại các ngân hàng. Nhiệm vụ chính của họ là tư vấn làm thẻ tín dụng và thẩm định các nhu cầu về vay vốn cho khách hàng. Hiện tại, công việc này nhận được khá nhiều sự quan tâm của các ứng viên.

Chuyên viên tín dụng ngân hàng tiếng Anh là gì?

Chuyên viên tín dụng trong tiếng Anh là Loan Officer. Đây là người đại diện cho ngân hàng, tổ chức tín dụng hoặc tổ chức tài chính. Nhiệm vụ chính là hỗ trợ người vay trong quá trình đăng ký nhận khoản vay.

Nhân viên ngân hàng trọng tiếng Anh là gì?

Nhân viên ngân hàng (Bank Clerk) là khái niệm được sử dụng để chỉ những nhân sự làm việc ở lĩnh vực ngân hàng. Họ sẽ có những vai trò, nhiệm vụ khác nhau để đảm bảo cho ngân hàng được hoạt động, phát triển tốt hơn.

Cán bộ tín dụng là gì?

CBTD là người trực tiếp thực hiện nghiệp vụ tín dụng, là cầu nối giữa ngân hàng và khách hàng nhằm mục đích đưa nguồn tiền nhàn rỗi huy động được từ nền kinh tế phục vụ cho các đối tượng có nhu cầu sử dụng nguồn vốn đó đưa vào hoạt động sản xuất kinh doanh tạo ra sản phẩm cho xã hội, thúc đẩy kinh tế phát triển.