Nồng độ mol của dung dịch baoh2 có ph = 12 là
2. Cho dd Ba(OH)2 có pH =12 , nồng độ mol/l của Ba(OH)2 là? 9. 10ml dd NaOH có pH=13 cần pha chế thêm bao nhiêu lần nước để thu đc dd có pH =12? 10. Trộn 300ml dd H2SO4 có pH =2 vs 200ml dd H2SO4 có pH=3 thì thu đc dd có pH là? Các câu hỏi tương tự
Bài 1: Nhận biết các chất sau: a, Các dd: NH4Cl; Na2SO4; (NH4)2SO4; NH4NO3 b, Các khí: HCl, CO2, NH3, N2 Bài 2: Trộn 100ml dd (gồm Ba(OH)2 0,1M và NaOH 0,1M) với 400ml dd (gồm H2SO4 0,0375M và HCl 0,0125M) thu được m gam kết tủa và dung dịch X. Tính giá trị của m, CM các ion trong X và pH của dd X. Bài 3: Trộn 250ml dd hỗn hợp gồm HCl 0,08M và H2SO4 0,01M với 250ml dd Ba(OH)2 aM thu được m gam kết tủa và 500ml dd X có pH =12. Cô cạn dd X được b gam chất rắn khan. Tính m, a và b? 1) Dung dịch có pH=12 suy ra pOH=2. \( \to [O{H^ – }] = {10^{ – 2}}M\) \( \to {C_{M{\text{ Ba(OH}}{{\text{)}}_2}}} = \frac{1}{2}[O{H^ – }] = 0,005M\) 2) Dung dịch có pH=13 suy ra pOH=1. \( \to [O{H^ – }] = {10^{ – 1}} = 0,1M\) \( \to {n_{O{H^ – }}} = 0,01.0,1 = 0,001M\) Dung dịch sau pha loãng có pH=12 suy ra pOH=2. \( \to [O{H^ – }] = {10^{ – 2}} \to {V_{dd}} = \frac{{0,001}}{{{{10}^{ – 2}}}} = 0,1{\text{ lít}}\) \({V_{{H_2}O}} = 100 – 10 = 90{\text{ ml}}\) 3) Dung dịch 1 có \([{H^ + }] = {10^{ – 2}} \to {n_{{H^ + }}} = {0,3.10^{ – 2}} = {3.10^{ – 3}}{\text{ mol}}\) Dung dịch 2 có \([{H^ + }] = {10^{ – 3}} \to {n_{{H^ + }}} = {0,2.10^{ – 3}} = {2.10^{ – 4}}{\text{ mol}}\) Trộn 2 dung dịch được dung dịch có thể tích là \(V = 300 + 200 = 500{\text{ ml = 0}}{\text{,5 lít}}\) \({n_{{H^ + }}} = {3.10^{ – 3}} + {2.10^{ – 4}} = {3,2.10^{ – 3}}{\text{ mol}}\) \([{H^ + }] = \frac{{{{3,2.10}^{ – 3}}}}{{0,5}} = {6,4.10^{ – 3}}M\) \( \to pH = – \log [{H^ + }] = 2,194\)
Nồng độ mol/l của dung dịch Ba(OH)2 có pH = 12 là A. 0,050M. B. 0,005M. C. 0,010M. D. 0,100M. Loga Hóa Học lớp 12 1) Dung dịch có pH=12 suy ra pOH=2. \( \to [O{H^ - }] = {10^{ - 2}}M\) \( \to {C_{M{\text{ Ba(OH}}{{\text{)}}_2}}} = \frac{1}{2}[O{H^ - }] = 0,005M\) 2) Dung dịch có pH=13 suy ra pOH=1. \( \to [O{H^ - }] = {10^{ - 1}} = 0,1M\) \( \to {n_{O{H^ - }}} = 0,01.0,1 = 0,001M\) Dung dịch sau pha loãng có pH=12 suy ra pOH=2. \( \to [O{H^ - }] = {10^{ - 2}} \to {V_{dd}} = \frac{{0,001}}{{{{10}^{ - 2}}}} = 0,1{\text{ lít}}\) \({V_{{H_2}O}} = 100 - 10 = 90{\text{ ml}}\) 3) Dung dịch 1 có \([{H^ + }] = {10^{ - 2}} \to {n_{{H^ + }}} = {0,3.10^{ - 2}} = {3.10^{ - 3}}{\text{ mol}}\) Dung dịch 2 có \([{H^ + }] = {10^{ - 3}} \to {n_{{H^ + }}} = {0,2.10^{ - 3}} = {2.10^{ - 4}}{\text{ mol}}\) Trộn 2 dung dịch được dung dịch có thể tích là \(V = 300 + 200 = 500{\text{ ml = 0}}{\text{,5 lít}}\) \({n_{{H^ + }}} = {3.10^{ - 3}} + {2.10^{ - 4}} = {3,2.10^{ - 3}}{\text{ mol}}\) \([{H^ + }] = \frac{{{{3,2.10}^{ - 3}}}}{{0,5}} = {6,4.10^{ - 3}}M\) \( \to pH = - \log [{H^ + }] = 2,194\) |