Phốt phát là gì

Phốt phát là các hợp chất bao gồm các đơn vị PO 4 . Chúng là muối hoặc este của axit photphoric. Orthophosphate là đơn giản nhất trong số các phốt phát khác. Nó chỉ bao gồm một đơn vị phốt phát. Do đó, nó cũng được biết đến monophosphate. Phốt phát là khoáng chất xuất hiện tự nhiên. Những khoáng chất này được khai thác để có được phốt pho cần thiết cho sản xuất phân bón. Sự khác biệt chính giữa phốt phát và orthophosphate là phốt phát là bất kỳ hợp chất nào bao gồm các đơn vị phốt phát trong khi orthophosphate bao gồm một đơn vị phốt phát.

Các khu vực chính được bảo hiểm

1. Phốt phát là gì - Định nghĩa, tính chất hóa học, ví dụ

2. Orthophosphate là gì

- Định nghĩa, thuật ngữ khác nhau

3. Sự khác biệt giữa Phosphate và Orthophosphate là gì


- So sánh sự khác biệt chính

Điều khoản chính: Apatit, Phân bón, Khoáng chất, Orthophosphate, Phosphate, Muối

Phốt phát là gì

Thuật ngữ phốt phát được sử dụng để đặt tên cho bất kỳ muối hoặc ester của axit photphoric hoặc anion của axit photphoric. Công thức hóa học của phốt phát là khoanPO 4 -3 . Ion photphat có khối lượng mol 94, 97 g / mol.

Hình 1: Mô hình bóng và thanh của Phosphate

Cấu trúc của anion phốt phát bao gồm một nguyên tử phốt phát ở trung tâm, liên kết với bốn nguyên tử oxy. Hình dạng của anion này là tứ diện. Các anion phosphate có điện tích -3. Khi anion này liên kết với một nguyên tử hydro, nó được gọi là axit photphoric [H 3 PO 4 ].

Muối photphat là hợp chất ion. Ở đây, một ion tích điện dương hoặc một cation được liên kết với một ion photphat thông qua các liên kết ion. Nhiều phốt phát không tan trong nước. Nhưng phốt phát của các nguyên tố nhóm 1 và amoni photphat là các hợp chất ion tan trong nước.

Khoáng chất phốt phát là nguồn tự nhiên chính để thu được phốt pho. Các khoáng chất phốt phát phổ biến nhất bao gồm apatit, photphorit, fluorapatit, v.v ... Những mỏ khoáng sản này được khai thác để có được phốt pho cần thiết cho sản xuất phân bón.

Orthophosphate là gì

Orthophosphate là bất kỳ muối hoặc ester của axit orthophosphoric. Khi các ion H + bị mất từ ​​axit orthophosphoric, anion orthophosphate được hình thành. Công thức hóa học của anion orthophosphate là mộcPO 4 -3 và khối lượng mol là 94, 97 g / mol.

Hình 2: Dòng axit photphoric

Điều này cũng được gọi là anion phosphate phổ biến vì orthophosphate là đơn giản nhất trong số các thành viên của loạt phosphate. Nó cũng được gọi là monophosphate vì nó bao gồm một đơn vị phốt phát. Các thành viên khác của loạt phốt phát có hai hoặc nhiều đơn vị phốt phát.

Sự khác biệt giữa Phosphate và Orthophosphate

Định nghĩa

Phosphate: Phosphate dùng để chỉ bất kỳ muối hoặc ester của axit photphoric hoặc anion của axit photphoric.

Orthophosphate: Orthophosphate dùng để chỉ bất kỳ loại muối hoặc ester nào của axit orthophosphoric.

Sử dụng

Phosphate: Thuật ngữ phosphate được sử dụng để đặt tên cho bất kỳ hợp chất nào có một hoặc nhiều đơn vị PO 4 .

Orthophosphate: Thuật ngữ orthophosphate được sử dụng để đặt tên phốt phát chỉ với một đơn vị PO 4 .

Phần kết luận

Phốt phát rất quan trọng trong sản xuất phân bón. Orthophosphate là phốt phát bình thường bao gồm một đơn vị phốt phát trên mỗi phân tử. Sự khác biệt chính giữa phốt phát và orthophosphate là phốt phát là bất kỳ hợp chất nào bao gồm các đơn vị phốt phát trong khi orthophosphate bao gồm một đơn vị phốt phát.

Tài liệu tham khảo:

1. Axit Phosphoric và phốt phát. Wikipedia Wikipedia, Wikimedia Foundation, 18 tháng 8 năm 2017, Có sẵn tại đây.
2. Khoáng chất Phosphate của Nhật Bản. Wikipedia Wikipedia, Wikimedia Foundation, ngày 18 tháng 11 năm 2017, Có sẵn tại đây.

Hình ảnh lịch sự:

1. Bóng Phosphate-3D-Quả bóng của By Byahah-bmm27 - Công việc riêng [Tên miền công cộng] qua Commons Wikimedia
2. Các loại axit photphoric khác nhau. H Padleckas - Công việc riêng được giả định [dựa trên khiếu nại bản quyền] [Miền công cộng] qua Commons Wikimedia

Sự khác biệt giữa phốt pho và phốt phát - Sự Khác BiệT GiữA

Sự khác biệt chính - Phốt pho so với Phốt phát

Phốt phát là dẫn xuất của phốt pho. Phốt pho không thể được tìm thấy ở trạng thái khí. Do đó, phốt pho chỉ được tìm thấy trong lớp vỏ Trái đất. Phosphate là một anion bao gồm các nguyên tử phốt pho [P] và oxy [O]. Sự khác biệt chính giữa phốt pho và phốt phát là phốt pho là một nguyên tố trong khi phốt phát là một anion.


Các khu vực chính được bảo hiểm

1. Phốt pho là gì
      - Tính chất vật lý và hóa học, công dụng
2. Phốt phát là gì
      - Tính chất vật lý và hóa học, công dụng
3. Sự khác biệt giữa Phốt pho và Phốt phát
      - So sánh sự khác biệt chính

Các thuật ngữ chính: Anion, Phosphate nước, Công thức hóa học, Cấu hình electron, Phốt pho đỏ, Phốt phát, Axit photphoric, Phốt pho, Phốt pho trắng


Phốt pho là gì

Phốt pho là một nguyên tố nằm trong khối p của bảng tuần hoàn. Phốt pho là một phi kim và rắn ở nhiệt độ phòng. Số nguyên tử của phốt pho là 15. Do đó, cấu hình electron phốt pho là [Ne]3S2sp3.


Phốt pho chủ yếu được tìm thấy ở hai dạng là phốt pho trắng và phốt pho đỏ. Photpho trắng có P4 đơn vị là các cấu trúc tứ diện và rất phản ứng. Photpho đỏ là một cấu trúc polymer. Một đơn vị phốt pho đỏ tương tự như cấu trúc tứ diện của phốt pho trắng.


Hình 1: Bột phốt phát đỏ

Phốt pho là điều cần thiết cho tất cả các sinh vật sống. Nó là thành phần chính của DNA và RNA. Nó cũng được sử dụng trong các cơ chế truyền năng lượng bên trong cơ thể dưới dạng ATP. Ngoài ra, phốt pho trắng và phốt pho đỏ được sử dụng trong các nhu cầu công nghiệp như lớp phủ bên của hộp diêm, hình thành hợp kim kim loại, v.v.

Phốt phát là gì

Phosphate là một anion bao gồm các nguyên tử phốt pho [P] và oxy [O]. Các công thức hóa học phốt phát được cho là PO43-. Hình dạng phân tử của phốt phát là tứ diện. Nguyên tử phốt pho được tập trung bởi bốn nguyên tử oxy. Các anion phosphate chịu ba phí âm. Khi các điện tích này được thay thế bằng các proton [H+], phân tử được gọi là axit photphoric.



Hình 2: Phốt phát

Nhiều hợp chất phốt phát không hòa tan trong nước. Nhưng phốt phát của kim loại kiềm hòa tan trong nước do tính phản ứng cao của nguyên tử kim loại. Tuy nhiên, phốt phát nước được tìm thấy trong ba hình thức chính là PO43-, HPO42- và H2PO4–.

Phốt phát được tìm thấy chủ yếu dưới dạng phốt phát vô cơ. Đây là những phân tử chứa phốt phát. Phốt phát là dạng tự nhiên được tìm thấy của nguyên tố phốt pho. Những phốt phát được tìm thấy dưới dạng đá hoặc quặng.

Phốt phát phần lớn được sử dụng để hỗ trợ tăng trưởng thực vật. Do đó phốt phát được sử dụng làm phân bón. Những phân bón này được biết đến như là phân bón phân lân. Phốt phát đôi khi được sử dụng trong sản xuất kính đặc biệt.

Định nghĩa

Phốt pho: Phốt pho là một nguyên tố.

Phốt phát: Phosphate là một anion bao gồm các nguyên tử phốt pho [P] và oxy [O].

Thành phần

Phốt pho:Phốt pho chỉ bao gồm các nguyên tử phốt pho.

Phốt phát: Phosphate bao gồm các nguyên tử phốt pho và oxy.

Các loại khác nhau

Phốt pho:Phốt pho có thể được tìm thấy dưới dạng phốt pho trắng, phốt pho đỏ và phốt pho đen.

Phốt phát: Phosphate có thể được tìm thấy dưới dạng axit photphoric hoặc muối photphoric của các nguyên tố khác.

Khối lượng phân tử

Phốt pho: Khối lượng mol của nguyên tố phốt pho là khoảng 30 g / mol.

Phốt phát: Khối lượng mol của anion phosphate là khoảng 95 g / mol.

Phần kết luận

Phốt pho là một yếu tố thiết yếu cho tất cả các sinh vật sống. Nhưng phốt pho không được tìm thấy như một nguyên tố tinh khiết trong tự nhiên. Nó được tìm thấy như là một thành phần của các khoáng chất khác. Phosphate là một anion được tạo thành từ các nguyên tử phốt pho và oxy. Sự khác biệt chính giữa phốt pho và phốt phát là phốt pho là một nguyên tố trong khi phốt phát là anion.

Tài liệu tham khảo:

1. VÒI PHOSPHATE LÀ GÌ. PhosphateFacts. N.p., n.d. Web.

Bạn đang chọn từ điển Tiếng Việt, hãy nhập từ khóa để tra.

Có nghiên cứu sâu vào tiếng Việt mới thấy Tiếng Việt phản ánh rõ hơn hết linh hồn, tính cách của con người Việt Nam và những đặc trưng cơ bản của nền văn hóa Việt Nam. Nghệ thuật ngôn từ Việt Nam có tính biểu trưng cao. Ngôn từ Việt Nam rất giàu chất biểu cảm – sản phẩm tất yếu của một nền văn hóa trọng tình.

Theo loại hình, tiếng Việt là một ngôn ngữ đơn tiết, song nó chứa một khối lượng lớn những từ song tiết, cho nên trong thực tế ngôn từ Việt thì cấu trúc song tiết lại là chủ đạo. Các thành ngữ, tục ngữ tiếng Việt đều có cấu trúc 2 vế đối ứng [trèo cao/ngã đau; ăn vóc/ học hay; một quả dâu da/bằng ba chén thuốc; biết thì thưa thốt/ không biết thì dựa cột mà nghe…].

Định nghĩa - Khái niệm

phốt-phát tiếng Tiếng Việt?

Dưới đây sẽ giải thích ý nghĩa của từ phốt-phát trong tiếng Việt của chúng ta mà có thể bạn chưa nắm được. Và giải thích cách dùng từ phốt-phát trong Tiếng Việt. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ phốt-phát nghĩa là gì.

- d. Muối của a-xít phốt-pho-rích. Quặng a-pa-tít nghiền nhỏ để làm phân bón.
  • Tranh Vân Cẩu Tiếng Việt là gì?
  • mẫu đơn Tiếng Việt là gì?
  • chuyển động Tiếng Việt là gì?
  • Văn Quán Tiếng Việt là gì?
  • lưu lượng Tiếng Việt là gì?
  • ốc bươu Tiếng Việt là gì?
  • tâm tính Tiếng Việt là gì?
  • vắng vẻ Tiếng Việt là gì?
  • Trại Chuối Tiếng Việt là gì?

Tóm lại nội dung ý nghĩa của phốt-phát trong Tiếng Việt

phốt-phát có nghĩa là: - d. . . Muối của a-xít phốt-pho-rích. . . Quặng a-pa-tít nghiền nhỏ để làm phân bón.

Đây là cách dùng phốt-phát Tiếng Việt. Đây là một thuật ngữ Tiếng Việt chuyên ngành được cập nhập mới nhất năm 2022.

Kết luận

Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ phốt-phát là gì? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.

Video liên quan

Chủ Đề