Quân nhân chuyên nghiệp cấp tá có máy bậc
Show Hệ thống cấp bậc quân hàm trong Quân đội 1. Cấp bậc quân hàm của sĩ quanTheo Điều 10 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam, cấp bậc quân hàm của sĩ quan gồm 03 cấp, 12 bậc: - Cấp Tướng có bốn bậc: + Đại tướng; + Thượng tướng, Đô đốc Hải quân; + Trung tướng, Phó Đô đốc Hải quân. + Thiếu tướng, Chuẩn Đô đốc Hải quân; - Cấp Tá có bốn bậc: + Đại tá; + Thượng tá; + Trung tá; + Thiếu tá. - Cấp Úy có bốn bậc: + Đại úy; + Thượng úy; + Trung úy; + Thiếu úy. 2. Cấp bậc quân hàm của quân nhân chuyên nghiệpTheo Điều 16 Luật quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng 2015, cấp bậc quân hàm của quân nhân chuyên nghiệp được quy định như sau: - Cấp bậc quân hàm của quân nhân chuyên nghiệp được xác định tương ứng với trình độ chuyên môn kỹ thuật, nghiệp vụ và mức lương, gồm: + Thượng tá quân nhân chuyên nghiệp; + Trung tá quân nhân chuyên nghiệp; + Thiếu tá quân nhân chuyên nghiệp; + Đại úy quân nhân chuyên nghiệp; + Thượng úy quân nhân chuyên nghiệp; + Trung úy quân nhân chuyên nghiệp; + Thiếu úy quân nhân chuyên nghiệp. - Bậc quân hàm cao nhất của quân nhân chuyên nghiệp gồm: + Loại cao cấp là Thượng tá quân nhân chuyên nghiệp; + Loại trung cấp là Trung tá quân nhân chuyên nghiệp; + Loại sơ cấp là Thiếu tá quân nhân chuyên nghiệp. 3. Cấp bậc quân hàm của hạ sĩ quan, binh sĩTheo Điều 8 Luật Nghĩa vụ quân sự, cấp bậc quân hàm của hạ sĩ quan, binh sĩ gồm: - Hạ sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam có ba bậc quân hàm: + Thượng sĩ; + Trung sĩ; + Hạ sĩ. - Binh sĩ Quân đội nhân dân Việt Nam có 2 bậc quân hàm: + Binh nhất; + Binh nhì. >>> Xem thêm: Học trường trung cấp cảnh sát thì có thuộc đối tượng được xét phong cấp bậc hàm không? Có được thăng cấp hàm vượt bậc không? Châu Thanh
HỎI ĐÁP PHÁP LUẬT LIÊN QUANHiện nay, những ngành nghề liên quan đến lĩnh vực quốc phòng-an ninh đang được nhận được nhiều sự quan tâm, trong đó có quân nhân chuyên nghiệp. Luật sư tư vấn pháp luật về quân nhân chuyên nghiệp: 1900.6568 1. Quân nhân chuyên nghiệp là gì?Căn cứ vào Khoản 1, Điều 2, Luật quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng thì quân nhân chuyên nghiệp được định nghĩa như sau: “Quân nhân chuyên nghiệp là công dân Việt Nam có trình độ chuyên môn kỹ thuật, nghiệp vụ phục vụ trong Quân đội nhân dân, được tuyển chọn, tuyển dụng theo chức danh và được phong quân hàm quân nhân chuyên nghiệp”. Quân nhân chuyên nghiệp là lực lượng nòng cốt của đội ngũ chuyên môn kỹ thuật, nghiệp vụ bảo đảm cho công tác lãnh đạo, chỉ huy, quản lý; thực hiện nhiệm vụ sẵn sàng chiến đấu, chiến đấu, phục vụ chiến đấu và các nhiệm vụ khác của quân đội. Nguyên tắc tuyển chọn, tuyển dụng quân nhân chuyên nghiệp là dựa vào những căn cứ sau: 1. Theo yêu cầu nhiệm vụ và biên chế của Quân đội nhân dân. 2. Bảo đảm dân chủ, công bằng, công khai, minh bạch, đúng pháp luật và bình đẳng giới. 3. Đề cao trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan, đơn vị. Xem thêm: Nâng bậc lương đối với quân nhân chuyên nghiệp hệ trung cấp 4. Đúng vị trí việc làm, chức danh và đủ điều kiện, tiêu chuẩn. 5. Ưu tiên tuyển chọn, tuyển dụng hạ sĩ quan, binh sĩ có thành tích xuất sắc phục vụ trong Quân đội nhân dân; người có chuyên môn kỹ thuật, nghiệp vụ giỏi; người có tài năng; người dân tộc thiểu số. Khi đánh giá quân chuyên nghiệp, sẽ dựa vào những cơ sở và xếp loại vào từng loại đánh giá sau: 1. Đánh giá quân nhân chuyên nghiệp để xác định phẩm chất chính trị, đạo đức, năng lực, trình độ chuyên môn, nghiệp vụ, kết quả thực hiện chức trách, nhiệm vụ được giao. Kết quả đánh giá là căn cứ để bố trí, sử dụng, đào tạo, bồi dưỡng, khen thưởng, kỷ luật và thực hiện chính sách đối với quân nhân chuyên nghiệp. 2. Căn cứ vào kết quả đánh giá quân nhân chuyên nghiệp được phân loại đánh giá theo các mức sau: a) Hoàn thành xuất sắc chức trách, nhiệm vụ; b) Hoàn thành tốt chức trách, nhiệm vụ; c) Hoàn thành chức trách, nhiệm vụ; Xem thêm: Chế độ, chính sách mới dành cho quân nhân chuyên nghiệp d) Không hoàn thành chức trách, nhiệm vụ. 3. Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định chi tiết. Hiện nay nhiều người vẫn còn đang nhầm lẫn giữa quân nhân chuyên nghiệp và sỹ quan bởi đây đều là quân đội, đều mặc quân phục và có quân hàm. Vậy cơ sở để phân biệt quân nhân chuyên nghiệp và sỹ quan là gì?
2. Quân nhân chuyên nghiệp tiếng Anh là gì?Quân nhân chuyên nghiệp trong tiếng anh là Professional military personnel Ngoài ra, một số thuật ngữ tiếng anh liên quan đến quân đội như sau: + Company (military): đại đội + Comrade: đồng chí/ chiến hữu + Combat unit: đơn vị chiến đấu Xem thêm: Hưởng lương hưu đối với trung tá quân nhân chuyên nghiệp + Combatant: chiến sĩ, người chiến đấu, chiến binh + Combatant arms: những đơn vị tham chiến + Combatant forces: lực lượng chiến đấu + Combatant officers: những sĩ quan trực tiếp tham chiến + Combine efforts, join forces: hiệp lực + Commandeer: trưng dụng cho quân đội + Commander: sĩ quan chỉ huy + Commander-in-chief: tổng tư lệnh/ tổng chỉ huy Xem thêm: Điều kiện nghỉ hưu và mức lương hưu của quân nhân chuyên nghiệp + Commando: lính com-măng-đô/ biệt kích/ biệt động/ đặc công + Commodore: Phó Đề đốc + Concentration camp: trại tập trung + Counter-attack: phản công + Counter-insurgency: chống khởi nghĩa/ chống chiến tranh du kích + Court martial: toà án quân sự + Crack troops: tinh binh/ đội quân tinh nhuệ + Crash: sự rơi (máy bay) Xem thêm: Bảng lương, các khoản phụ cấp của lực lượng quân đội, quân nhân mới nhất + Curfew: lệnh giới nghiêm/ sự giới nghiêm + Chief of staff: tham mưu trưởng + Class warfare: đấu tranh giai cấp + Cold war: chiến tranh lạnh + Colonel (Captain in Navy); Đại tá + Combat fatigue: bệnh thần kinh (do chiến đấu căng thẳng) + Convention, agreement: hiệp định + Combat patrol: tuần chiến Xem thêm: Tính thâm niên khi chuyển từ công nhân viên quốc phòng sang quân nhân chuyên nghiệp + Curtain-fire: lưới lửa + Deadly weapon: vũ khí giết người + Delayed action bomb/ time bomb: bom nổ chậm + Demilitarization: phi quân sự hoá + Deployment: dàn quân, dàn trận, triển khai + Deserter: kẻ đào tẩu, kẻ đào ngũ + Detachment: phân đội, chi đội (đi làm nhiệm vụ riêng lẻ) + Diplomatic corps: ngoại giao đoàn Xem thêm: Thời hạn phục vụ tại ngũ của quân nhân chuyên nghiệp, công nhân viên chức quốc phòng + Disarmament: giải trừ quân bị + Draft: phân đội, biệt phái, phân đội tăng cường + Defense line: phòng tuyến + Declassification: làm mất tính bí mật/ tiết lộ bí mật + Drill: sự tập luyện + Drill-ground: bãi tập, thao trường + Drill-sergeant: hạ sĩ quan huấn luyện + Drumfire: loạt đại bác bắn liên hồi (chuẩn bị cho cuộc tấn công của bộ binh) Xem thêm: Các chế độ nghỉ của quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng + Drumhead court martial: phiên toà quân sự bất thường (ở mặt trận) + Front lines: tiền tuyến + Factions and parties: phe phái + Faction, side: phe cánh + Field hospital: bệnh viện dã chiến + Field marshal: thống chế/ đại nguyên soái + Field-battery: đơn vị pháo dã chiến, khẩu đội pháo dã chiến + Field-officer: sĩ quan cấp tá Xem thêm: Tư vấn pháp luật an ninh quốc phòng, quân nhân chuyên nghiệp + Fighting trench: chiến hào + First Lieutenant (Lieutenant Junior Grade in Navy): Trung úy + Flag-officer: (hàng hải) sĩ quan cấp đô đốc + Flak: hoả lực phòng không + Flak jacket: áo chống đạn + Flight recorder: hộp đen trong máy bay + Garrison: đơn vị đồn trú (tại một thành phố hoặc một đồn bót) + General: Đại tướng Xem thêm: Điều kiện nữ công dân trở thành quân nhân chuyên nghiệp + General headquarters: (quân sự) tổng hành dinh + General of the Air Force: Thống tướng Không quân + General of the Army: Thống tướng Lục quân + General staff: bộ tổng tham mưu + Genocide: tội diệt chủng + Grenade: lựu đạn + Ground forces: lục quân + Guerrilla: du kích, quân du kích Xem thêm: Đối tượng và điều kiện tuyển dụng quân nhân chuyên nghiệp + Guerrilla warfare: chiến tranh du kích + Guided missile: tên lửa điều khiển từ xa + Heavy armed: được trang bị vũ khí nặng: heavy artillery + Heliport: sân bay dành cho máy bay lên thẳng + Improvised Explosive Device (IED): bom gây nổ tức thì/ mìn tự kích nổ + Insurgency: tình trạng nổi dậy/ tình trạng nổi loạn/ sự nổi dậy, sự nổi loạn + Intelligence bureau/ intelligence department: vụ tình báo + Interception: đánh chặn Xem thêm: Hưởng bảo hiểm xã hội một lần với quân nhân chuyên nghiệp xuất ngũ + Jet plane: máy bay phản lực + Land force: lục quân + Landing craft: tàu đổ bộ, xuồng đổ bộ + Landing troops: quân đổ bộ + Liaison officer: sĩ quan liên lạc + Lieutenant Colonel (Commander in Navy): Trung tá + Lieutenant General: Trung tướng + Lieutenant-Commander (Navy): thiếu tá hải quân Xem thêm: Điều kiện kết hôn với sĩ quan quân đội, quân nhân chuyên nghiệp + Line of march: đường hành quân + Major (Lieutenant Commander in Navy): Thiếu tá + Major General: Thiếu tướng + Master sergeant/ first sergeant: trung sĩ nhất + Mercenary: lính đánh thuê + Military attaché: tùy viên quân sự + Military base: căn cứ quân sự + Military operation: hành binh Xem thêm: Chuyển sang chế độ quân nhân chuyên nghiệp sau khi thực hiện xong nghĩa vụ quân sự + Militia: dân quân + Minefield: bãi mìn + Molotov cocktail: (từ lóng) lựu đạn cháy chống xe tăng + Mutiny: cuộc nổi dậy chống đối, cuộc nổi loạn, cuộc binh biến + Non-commissioned officer: hạ sĩ quan + Overflight: sự bay trên vùng trời nước khác (để do thám) + Parachute troops: quân nhảy dù + Paramilitary: bán quân sự Xem thêm: Điều kiện xét chuyển sang phục vụ theo chế độ quân nhân chuyên nghiệp + To boast, to brag: khoa trương + To bog down: sa lầy + To declare war on (against, upon): tuyên chiến với + To fall into an ambush: rơi vào một trận địa phục kích, rơi vào ổ phục kích + To postpone (military) action: hoãn binh + Warrant-officer: chuẩn uý + Vice Admiral: Phó Đô đốc + Vanguard: Quân Tiên Phong II Xem thêm: Quân nhân chuyên nghiệp có được góp vốn vào công ty cổ phần không? + Veteran troops: quân đội thiện chiến + Ministry of defence: bộ Quốc phòng + Zone of operations: khu vực tác chiến 3. Quân nhân chuyên nghiệp gồm những đối tượng nào?3.1. Thành phần của quân nhân chuyên nghiệp Trong quân nhân chuyên nghiệp có quân nhân chuyên nghiệp tại ngũ và quân nhân chuyên nghiệp dự bị: – Quân nhân chuyên nghiệp tại ngũ là quân nhân chuyên nghiệp đang phục vụ trong lực lượng thường trực của Quân đội nhân dân. – Quân nhân chuyên nghiệp dự bị là công dân Việt Nam có trình độ chuyên môn kỹ thuật, nghiệp vụ đã đăng ký phục vụ trong ngạch dự bị của Quân đội nhân dân theo quy định. 3.2. Quyền, nghĩa vụ và những việc quân nhân chuyên nghiệp được làm và không được làm Xem thêm: Điều kiện hưởng trợ cấp một lần đối với quân nhân chuyên nghiệp Quyền của quân nhân chuyên nghiệp a) Được Nhà nước bảo đảm đời sống vật chất, tinh thần, chế độ, chính sách ưu đãi phù hợp với tính chất nhiệm vụ của Quân đội nhân dân; b) Được đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ chính trị, quân sự, pháp luật và chuyên môn kỹ thuật, nghiệp vụ phù hợp với vị trí, chức danh đảm nhiệm; c) Được hưởng các quyền khác theo quy định của pháp luật. Nghĩa vụ của quân nhân chuyên nghiệp a) Tuyệt đối trung thành với Tổ quốc, Nhân dân, với Đảng và Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam; b) Chấp hành nghiêm đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước, kỷ luật quân đội, sẵn sàng hoàn thành mọi nhiệm vụ được giao; c) Tuyệt đối phục tùng mệnh lệnh cấp trên; khi nhận mệnh lệnh của người chỉ huy, nếu có căn cứ cho là mệnh lệnh đó trái pháp luật, điều lệnh, điều lệ của Quân đội nhân dân thì phải báo cáo ngay với người ra mệnh lệnh; trường hợp vẫn phải chấp hành thì báo cáo kịp thời lên cấp trên trực tiếp của người ra mệnh lệnh và không phải chịu trách nhiệm về hậu quả của việc thi hành mệnh lệnh đó; Xem thêm: Con quân nhân chuyên nghiệp có được miễn học phí? d) Bảo vệ tài sản và lợi ích của Nhà nước, quân đội, cơ quan, tổ chức; bảo vệ tính mạng, sức khỏe, tài sản, quyền và lợi ích hợp pháp của cá nhân; đ) Học tập chính trị, quân sự, pháp luật, văn hóa, khoa học, kỹ thuật, nghiệp vụ; rèn luyện tính tổ chức, tính kỷ luật và thể lực, nâng cao bản lĩnh chính trị, bản lĩnh chiến đấu phù hợp với từng đối tượng; e) Quân nhân chuyên nghiệp phải thực hiện nghĩa vụ chiến đấu, sẵn sàng chiến đấu, hy sinh bảo vệ độc lập, chủ quyền, thống nhất, toàn vẹn lãnh thổ của Tổ quốc; bảo vệ Nhân dân, Đảng, Nhà nước và chế độ xã hội chủ nghĩa, thực hiện nghĩa vụ quốc tế, chấp hành điều lệnh, điều lệ của Quân đội nhân dân, các nghĩa vụ khác của quân nhân theo quy định của Hiến pháp, pháp luật; Những việc quân nhân chuyên nghiệp không được làm 1. Chống mệnh lệnh; trốn tránh, thoái thác nhiệm vụ được giao. 2. Lợi dụng chức trách, nhiệm vụ được giao để xâm phạm lợi ích của nhà nước, quyền, lợi ích hợp pháp của cơ quan, tổ chức, cá nhân. 3. Những việc trái với pháp luật, điều lệnh, điều lệ và kỷ luật của Quân đội nhân dân. 4. Những việc mà pháp luật quy định cán bộ, công chức, viên chức không được làm. |