Sách nguyên lý kế toán của đại học kinh tế năm 2024
Trên thực tế, kế toán đóng vai trò quan trọng trong hoạt động của các tổ chức. Kế toán cung cấp thông tin cho các đối tượng sử dụng khác nhau nhằm phân tích, đánh giá để đưa ra các quyết định có hiệu quả nhất. Do đó, các đối tượng sử dụng thông tin như: các nhà quản trị,các chủ nợ, các nhà đầu tư… cần phải thông hiểu và biết sử dụng các thông tin do kế toán cung cấp. Để thực hiện được điều này cần thiết phải nghiên cứu kế toán các ngành kinh doanh. Show
Nguyên lý kế toán là môn học cơ sở trong chương trình đào tạo cử nhân kinh tế. Môn học nguyên lý kế toán trang bị cho người học những lý luận, phương pháp chung về kế toán, trên cơ sở đó tiếp cận kế toán các ngành kinh doanh.Giáo trình : NGUYÊN LÝ KẾ TOÁN biên soạn nhằm giúp cho sinh viên chuyên ngành kinh tế, tiếp cận những lý luận chung , phương pháp cơ bản về kế toán, làm cơ sở để nghiên cứu các môn kế toán doanh nghiệp, kế toán ngân hàng và các môn nghiên cứu chuyên ngành khác. Nguyên lí kế toán là cơ sở, nền tảng quan trọng nhất của khoa học kế toán nói riêng và khoa học kinh tế nói chung. Để tạo điều kiện cho việc nghiên cứu, giảng dạy, học tập và vận dụng nguyên lí kế toán, đồng thời góp phần đổi mới phương pháp tiếp cận với khoa học kế toán của các đối tượng khác nhau, nhóm tác giả Khoa Kế toán - Đại học Kinh tế Quốc dân đã biên soạn cuốn “Nguyên lý kế toán”. Cuốn sách đề cập đến tất cả những vấn đề về nguyên lí kế toán cơ bản đến nâng cao. Bạn đọc có thể tìm hiểu nguyên lí kế toán thông qua các nội dung tổng hợp lí thuyết, các bài tập mẫu với hướng dẫn giải cụ thể, đồng thời có thể tự ôn tập, kiểm tra và nâng cao trình độ thông qua hệ thống câu hỏi, tình huống trắc nghiệm và các bài tập thực hành phong phú. Ngoài ra, bạn đọc cũng có thể tra cứu các thuật ngữ kế toán thông dụng bằng tiếng Anh ở phần cuối cuốn sách. Cuốn sách này là tài liệu cần thiết và hữu dụng đối với công tác nghiên cứu, giảng dạy, học tập của giáo viên và sinh viên các trường kinh tế, quản trị kinh doanh và nhiều đối tượng quan tâm khác. Tham gia biên soạn cuốn sách gồm có: - TS. Trần Quí Liên - ThS. Phạm Thành Long (đồng Chủ biên) - ThS. Trần Văn Thuận (đồng Chủ biên) Nội dung cuốn sách gồm 9 chương, cụ thể như sau: Chương 1: Bản chất của Hạch toán kế toán Chương 2: Đối tượng nghiên cứu của kế toán Chương 3: Phương pháp chứng từ kế toán Chương 4: Phương pháp tỉnh giá Chương 5: Phương pháp đối ứng tài khoản Chương 6: Hệ thống tài khoản kế toán Chương 7: Phương pháp tổng hợp - cân đối kế toán Chương 8: Kế toán các quá trình kinh doanh chủ yếu Chương 9: Sổ sách kế toán Qua 9 chương của cuốn sách, bạn đọc có thể nắm bắt một cách toàn diện về các vấn đề của nguyên lí kế toán. Tuy nhiên, cuốn sách khó tránh khỏi một số hạn chế nhất định. Các tác giả rất mong nhận được các đóng góp của bạn đọc để có thể hoàn thiện cuốn sách trong những lần xuất bản tiếp theo. Uploaded byHồng Anh Nguyễn 62% found this document useful (13 votes) 18K views 378 pages Sách Nguyên Lý Kế Toán Ueh Copyright© © All Rights Reserved Available FormatsPDF, TXT or read online from Scribd Share this documentDid you find this document useful?Is this content inappropriate?62% found this document useful (13 votes) 18K views378 pages Sách Nguyên Lý Kế Toán UehUploaded byHồng Anh Nguyễn Sách Nguyên Lý Kế Toán Ueh Jump to Page You are on page 1of 378 Search inside document Reward Your CuriosityEverything you want to read. Anytime. Anywhere. Any device. No Commitment. Cancel anytime. Hoҥt đӝng tә chӭc và quҧn lý cӫa các doanh nghiӋp trong nӅn kinh tӃ quӕc dân luôn cần nhӳng thông tin vӅ các hoҥt đӝng kinh tӃ, tài chính mӝt các đầy đӫ, kịp thӡi, chính xác và có hӋ thӕng. Nhӳng thông tin này chỉ có thӇ có đѭӧc thông qua hҥch toán kӃ toán. Vӟi mөc đích cung cҩp nhӳng kiӃn thӭc cѫ bҧn mӝt cách toàn diӋn, có hӋ thӕng và hiӋn đҥi vӅ nguyên lý kӃ toán , Trung tâm đào tҥi Bѭu chính ViӉn thông I, Hӑc viӋn Công nghӋ Bѭu chính ViӉn thông đã tә chӭc biên soҥn sách hѭӟng dүn hӑc tұp môn “Nguyên lý kế toán” nhằm đáp ӭng yêu cầu hӑc tұp, nghiên cӭu cӫa sinh viên, đặc biӋt là sinh viên hӋ đào tҥo tӯ xa, chuyên ngành Quҧn trị Kinh doanh, Hӑc viӋn Công NghӋ Bѭu chính ViӉn thông. Nӝi dung cuӕn sách đѭӧc bӕ cөc gӗm 7 chѭѫng do Th. Vũ Quang KӃt làm chӫ biên. Mӛi chѭѫng đѭӧc kӃt cҩu thành 4 phần : phần mөc tiêu nhằm giӟi thiӋu khái quát nhӳng kiӃn mà sinh viên cần nҳm bҳt cө thӇ cӫa tӯng chѭѫng; phần nӝi dung đѭӧc biên soҥn theo trình tӵ, kӃt cҩu, nӝi dung cӫa môn hӑc mӝt cách chi tiӃt, cө thӇ, vӟi nhӳng ví dө minh hoҥ thӵc tӃ dӉ hiӇu; phần tóm tҳt nӝi dung nhằm nêu bұt nhӳng khái niӋm cѫ bҧn, nhӳng nӝi dung cӕt yӃu cӫa chѭѫng; phần câu hӓi và bài tұp ôn tұp có đáp án kèm theo giúp sinh viên luyӋn tұp nhằm cӫng cӕ kiӃn thӭc đã hӑc. Cuӕn đѭӧc biên soҥn trên cѫ sӣ tham khҧo các giáo trình, tài liӋu phong phú cӫa các trѭӡng đҥi hӑc trong và ngoài nѭӟc đӗng thӡi cұp nhұt chӃ đӝ kӃ toán, các chuẩn mӵc kӃ toán do Bӝ Tài chính mӟi ban hành. Qua 7 chѭѫng cӫa cuӕn sách, bҥn đӑc có thӇ nҳm bҳt mӝt cách toàn diӋn các vҩn đӅ cӫa nguyên lý kӃ toán. Tuy nhiên, do tài liӋu đѭӧc biên soҥn lần đầu nên không tránh khӓi thiӃu sót. Chúng tôi rҩt mong nhұn đѭӧc nhiӅu ý kiӃn đóng góp cӫa bҥn đӑc, sinh viên và các giҧng viên. Xin chân thành cҧm ѫn! Biên soҥn THS. VǛ QUANG KӂT xuҩt là biӇu hiӋn nhӳng đӕi tѭӧng đó bằng các đѫn vị đo lѭӡng thích hӧp (thѭӟc đo lao đӝng, thѭӟc đo bằng tiӅn). Tính toán là quá trình sӱ dөng các phép tính, các phѭѫng pháp tәng hӧp phân tích đӇ xác định các chỉ tiêu cần thiӃt, thông qua đó đӇ biӃt đѭӧc tiӃn đӝ thӵc hiӋn các mөc tiêu, dӵ án và hiӋu quҧ cӫa hoҥt đӝng kinh tӃ. Ghi chép là quá trình thu thұp, xӱ lý và ghi lҥi tình hình, kӃt quҧ cӫa các hoҥt đӝng kinh tӃ trong tӯng thӡi kỳ, tӯng địa điӇm phát sinh theo mӝt trұt tӵ nhҩt định. Qua ghi chép có thӇ thӵc hiӋn đѭӧc viӋc phҧn ánh và kiӇm tra toàn diӋn, có hӋ thӕng các hoҥt đӝng sҧn xuҩt xã hӝi. ViӋc quan sát, đo lѭӡng, tính toán và ghi chép kinh tӃ nói trên, nhằm thӵc hiӋn chӭc năng phҧn ánh và giám sát các hoҥt đӝng kinh tӃ gӑi là hҥch toán. Vì vұy hҥch toán là nhu cầu khách quan cӫa xã hӝi và là công cө quan trӑng phөc vө cho quҧn lý kinh tӃ. Hҥch toán ra đӡi cùng vӟi quá trình kinh tӃ vӟi tѭ cách là do yêu cầu cӫa sҧn xuҩt đòi hӓi phҧi có sӵ kiӇm tra giám sát vӅ lѭӧng nhӳng hao phí và kӃt quҧ mà quá trình sҧn xuҩt tҥo ra. Nh˱ vậy, hạch toán là một hệ thống điều tra quan sát, tính toán, đo l˱ờng và ghi chép các quá trình kinh tế, nhằm quản lý các quá trình đó ngày một chặt chẽ hơn. Vӟi cách khái quát trên chúng ta có thӇ thҩy hҥch toán là mӝt nhu cầu khách quan cӫa bҧn thân quá trình sҧn xuҩt cũng nhѭ cӫa xã hӝi, nhu cầu đó đѭӧc tӗn tҥi trong tҩt cҧ các hình thái xã hӝi khác nhau và ngày càng tăng, tuỳ theo sӵ phát triӇn cӫa xã hӝi. Tuy nhiên, trong các hình thái xã hӝi khác nhau, đӕi tѭӧng và nӝi dung cӫa hҥch toán cũng khác nhau, vì mӛi chӃ đӝ xã hӝi có mӝt phѭѫng thӭc sҧn xuҩt riêng. Phѭѫng thӭc sҧn xuҩt thay đәi, làm cho toàn bӝ cѫ cҩu kinh tӃ xã hӝi và chính trị thay đәi. Và nhѭ vұy, mөc đích, phѭѫng pháp quan sát, đo lѭӡng và ghi chép cũng thay đәi cùng vӟi sӵ thay đәi cӫa phѭѫng thӭc sҧn xuҩt. Đӗng thӡi cùng vӟi sӵ phát triӇn cӫa sҧn xuҩt xã hӝi, hҥch toán cũng không ngӯng đѭӧc phát triӇn và hoàn thiӋn vӅ phѭѫng pháp cũng nhѭ hình thӭc tә chӭc. ĐiӅu này có thӇ dӉ dàng nhұn thӭc đѭӧc thông qua viӋc nghiên cӭu quá trình nҧy sinh và phát triӇn cӫa hҥch toán kӃ toán. Các nghiên cӭu vӅ các nӅn văn minh cә sѫ cӫa các dân tӝc nhѭ Ai Cұp, Thә Nhƿ Kỳ, Ҩn Đӝ, Hy Lҥp và La Mã... đã chӭng tӓ lịch sӱ cӫa hҥch toán có tӯ thӡi thѭӧng cә. Trong thӡi kỳ nguyên thuỷ, sҧn xuҩt chѭa phát triӇn, nhu cầu và khҧ năng thu nhұn thông tin chѭa nhiӅu, hҥch toán đѭӧc tiӃn hành bằng các phѭѫng thӭc hӃt sӭc đѫn giҧn: đánh dҩu lên thân cây, buӝc nút trên các dây thӯng... đӇ ghi nhӟ các thông tin cần thiӃt. Cũng do sҧn xuҩt còn lҥc hұu nên ӣ giai đoҥn này chѭa có cӫa cҧi dѭ thӯa, chѭa hình thành các giai cҩp khác nhau. Vì vұy, trong thӡi kỳ này hҥch toán đѭӧc sӱ dөng phөc vө lӧi ích cӫa toàn xã hӝi. Khi xã hӝi chuyӇn sang chӃ đӝ nô lӋ thì ý nghƿa nhiӋm vө cӫa hҥch toán cũng thay đәi. Hҥch toán trѭӟc hӃt đѭӧc sӱ dөng trong các trang trҥi đӇ theo dõi kӃt quҧ sӱ dөng nô lӋ và chiӃm dөng lao đӝng cӫa nô lӋ, đӇ vѫ vét đѭӧc nhiӅu sҧn phẩm thặng dѭ. Ngoài ra hҥch toán còn đѭӧc sӱ dөng trong các phòng đәi tiӅn, các nhà thӡ và trong lƿnh vӵc tài chính nhà nѭӟc.... đӇ theo dõi các nghiӋp vө vӅ giao dịch, thanh toán và buôn bán. Sә kӃ toán đã xuҩt hiӋn thay cho cách ghi và đánh dҩu cӫa thӡi nguyên thuỷ. ĐӃn thӡi kỳ phong kiӃn, sӵ phát triӇn mҥnh mӁ cӫa nông nghiӋp vӟi quy mô lӟn gҳn liӅn vӟi sӵ ra đӡi cӫa địa chӫ và nông dân, vӟi sӵ ra đӡi cӫa địa tô phong kiӃn, vӟi chӃ đӝ cho vay nặng lãi cӫa địa chӫ vӟi nông dân..ӳng quan hӋ kinh tӃ mӟi này đã nҧy sinh và tác đӝng đӃn sӵ phát triӇn tiӃp theo cӫa hҥch toán kӃ toán vӟi hӋ thӕng sә sách phong phú và chi tiӃt hѫn. Đáng chú ý là thӡi kỳ tѭ bҧn chӫ nghƿa vӟi sӵ phát triӇn nhanh chóng cӫa thѭѫng nghiӋp và sau đó cҧ nông nghiӋp. Lúc này các quan hӋ trao đәi, buôn bán đѭӧc mӣ rӝng đặt ra nhu cầu phҧi hҥch toán các mӕi quan hӋ nҧy sinh trong quá trình vұn đӝng cӫa các tѭ bҧn cá biӋt. Sӵ xuҩt hiӋn cӫa các đӕi tѭӧng mӟi này cӫa kӃ toán lҥi là nguӗn gӕc cho sӵ ra đӡi cӫa phѭѫng pháp đӕi ӭng tài khoҧn trong kӃ toán. Cũng tӯ đó, phѭѫng pháp hҥch toán kӃ toán đã đѭӧc hình thành và ӭng dөng rӝng rãi gӗm mӝt hӋ thӕng hoàn chỉnh: chӭng tӯ, đӕi ӭng tài khoҧn, tính giá, tәng hӧp – cân đӕi kӃ toán. Tuy nhiên, chӃ đӝ tѭ hӳu vӅ tѭ liӋu sҧn xuҩt cùng vӟi các quy luұt kinh tӃ tѭѫng ӭng lҥi hҥn chӃ sӵ phát triӇn và tính khoa hӑc cӫa hҥch toán kӃ toán. Trong điӅu kiӋn cӫa chӫ nghƿa xã hӝi, vӟi sӵ xuҩt hiӋn cӫa chӃ đӝ công hӳu vӅ tѭ liӋu sҧn xuҩt và vӟi trình đӝ xã hӝi hoá cao cӫa nӅn sҧn xuҩt, hҥch toán kӃ toán mӟi trӣ thành môn khoa hӑc chân chính và phát huy đầy đӫ vị trí cӫa mình. VӅ vị trí cӫa hҥch toán dѭӟi chӫ nghƿa xã hӝi V.Iênin đã khẳng định: “Chӫ nghƿa xã hӝi trѭӟc hӃt là hҥch toán”. Thұt vұy, mӝt nӅn sҧn xuҩt vӟi quy mô ngày càng lӟn, vӟi trình đӝ xã hӝi hoá và sӭc phát triӇn sҧn xuҩt ngày càng cao, vӟi yêu cầu quy luұt kinh tӃ mӟi phát sinh... không thӇ không tăng cѭӡng hҥch toán kӃ toán vӅ mӑi mặt. Đӗng thӡi chӃ đӝ xã hӝi chӫ nghƿa cũng tҥo ra nhӳng tiӅn đӅ cho sӵ phát triӇn nhanh chóng và toàn diӋn cӫa hҥch toán kӃ toán. ChӃ đӝ công hӳu tѭ liӋu sҧn xuҩt vӟi đӝng lӵc tӯ con ngѭӡi và mөc tiêu vì con ngѭӡi sӁ tҥo điӅu kiӋn phát triӇn và ӭng dөng tiӃn bӝ khoa hӑc kỹ thuұt trong mӑi lƿnh vӵc trong đó có hҥch toán kӃ toán. Và nhѭ vұy chỉ dѭӟi chӃ đӝ xã hӝi chӫ nghƿa hҥch toán mӟi trӣ thành mӝt công cө đӇ lãnh đҥo nӅn kinh tӃ và phөc vө cho mӑi nhu cầu cӫa các thành viên trong xã hӝi. 1.1. Các loҥi hҥch toán kӃ toán
Trong hҥch toán đã áp dөng 3 loҥi thѭӟc đo: hiӋn vұt, lao đӝng, giá trị.
Thѭӡng thѭӟc đo lao đӝng đѭӧc sӱ dөng cùng vӟi thѭӟc đo hiӋn vұt. Ví dө: khi xác định và giám đӕc tình hình định mӭc sҧn lѭӧng, cần phҧi sӱ dөng đӗng thӡi đѫn vị đo lѭӡng hiӋn vұt và đѫn vị đo lѭӡng lao đӝng. Hҥch toán kӃ toán ( hay còn đѭӧc gӑi là kӃ toán) là khoa hӑc thu nhұn, xӱ lý và cung cҩp thông tin vӅ tài sҧn và sӵ vұn đӝng cӫa tài sҧn trong các đѫn vị nhằm kiӇm tra toàn bӝ tài sҧn và các hoҥt đӝng kinh tӃ tài chính cӫa đѫn vị đó. Theo điӅu 4, Luұt kӃ toán ViӋt Nam “Kế toán là việc thu thập, xử lý, kiểm tra, phân tích và cung cấp thông tin về kinh tế, tài chính d˱ới hình thức giá trị, hiện vật và thời gian lao động”. So vӟi hҥch toán nghiӋp vө và hҥch toán thӕng kê thì hҥch toán kӃ toán có nhӳng đặc điӇm sau:
Ba loại hạch toán trên tuy có nội dung nhiệm vụ và ph˱ơng pháp riêng, nh˱ng có mối quan hệ mật thết với nhau trong việc thực hiện chức năng phản ánh và giám đốc quá trình tái sản xuất xã hội. mối quan hệ này thể hiện ở chỗ:
1.1. Bҧn chҩt cӫa hҥch toán kӃ toán Xuҩt phát tӯ tҩt cҧ nhӳng điӅu đã nêu trên có thӇ rút ra kӃt luұn có liên quan đӃn bҧn chҩt cӫa hҥch toán kӃ toán nhѭ sau:
Vұy hҥch toán kӃ toán là mӝt hӋ thӕng thông tin và kiӇm tra vӅ tài sҧn trong các doanh nghiӋp, các tә chӭc bằng hӋ thӕng phѭѫng pháp khoa hӑc nhѭ chӭng tӯ, tính giá, đӕi ӭng tài khoҧn và tәng hӧp – cân đӕi kӃ toán. 1.1. Hҥch toán kӃ toán trong hӋ thӕng quҧn lý Trong hoҥt đӝng sҧn xuҩt kinh doanh, các doanh nghiӋp đӅu tìm mӑi biӋn pháp đӇ sҧn xuҩt ra sҧn phẩm vӟi sӕ lѭӧng nhiӅu nhҩt, chҩt lѭӧng cao nhҩt, chi phí thҩp nhҩt và lãi xuҩt thu đѭӧc nhiӅu nhҩt. ĐӇ đҥt đѭӧc mөc tiêu này bҩt kỳ mӝt ngѭӡi quҧn lý kinh doanh nào cũng phҧi nhұn thӭc đѭӧc vai trò cӫa thông tin kӃ toán. HӋ thӕng các thông tin sӱ dөng đӇ ra các quyӃt định quҧn lý đѭӧc thu tӯ nhiӅu nguӗn khác nhau, nhѭng thông tin kӃ toán đóng vai trò hӃt sӭc quan
Người có lợi ích gián tiếp Cѫ Cѫ quan Cѫ quan ... quan chӭc năng thӕng kê ThuӃ Hoҥt đӝng kinh doanh Hoҥt đӝng kӃ toán Nhà quản lý
Người có lợi ích trực tiếp
Sơ đồ 1: Đӕi tѭӧng sӱ dөng thông tin kӃ toán 1.1. Yêu cҫu cӫa thông tin kӃ toán và nhiӋm vө cӫa công tác kӃ toán Là phân hӋ thông tin trong hӋ thӕng quҧn lý, hҥch toán kӃ toán thu thұp và cung cҩp thông tin vӅ tài chính, vӅ kӃt quҧ kinh doanh làm cѫ sӣ cho viӋc ra nhӳng quyӃt định quҧn lý. ĐӇ có đѭӧc nhӳng quyӃt định chính xác, thông tin kӃ toán cần đáp ӭng đầy đӫ các yêu cầu cѫ bҧn là: chính xác, kịp thӡi, toàn diӋn và khách quan. Chính các phѭѫng pháp cӫa hҥch toán kӃ toán tҥo ra khҧ năng thӵc hiӋn các yêu cầu nói trên. Trong hӋ thӕng quҧn lý này, hҥch toán kӃ toán có chӭc năng thông tin và kiӇm tra vӅ tài sҧn các đѫn vị hҥch toán. Vӟi chӭc năng và đӕi tѭӧng đó, có thӇ xác định đѭӧc nhӳng nhiӋm vө cѫ bҧn cӫa hҥch toán kӃ toán nhѭ sau: 1 – Cung cҩp đầy đӫ, kịp thӡi và chính xác các tài liӋu vӅ tình hình cung ӭng, dӵ trӳ, sӱ dөng tài sҧn tӯng loҥi ( tài sҧn cӕ định, tài sҧn lѭu đӝng...), trong quan hӋ vӟi nguӗn hình thành tӯng loҥi tài sҧn đó, góp phần bҧo vӋ tài sҧn và sӱ dөng hӧp lý tài sҧn cӫa đѫn vị hҥch toán, khai thác khҧ năng tiӅm tàng cӫa tài sҧn. 2 – Giám sát tình hình kinh doanh cӫa các doanh nghiӋp, công ty ... tình hình sӱ dөng nguӗn kinh phí cӫa các đѫn vị sӵ nghiӋp, góp phần nâng cao hiӋu quҧ kinh doanh, hiӋu quҧ nguӗn vӕn cҩp phát..ên cѫ sӣ thӵc hiӋn luұt pháp và các chӃ đӝ thӇ lӋ hiӋn hành. 3 – Theo dõi tình hình huy đӝng và sӱ dөng các nguӗn tài sҧn do liên kӃt kinh tӃ, giám sát tình hình thӵc hiӋn các hӧp đӗng kinh tӃ, các nghƿa vө vӟi Nhà nѭӟc, vӟi cҩp trên, vӟi các đѫn vị bҥn. Nhѭ vұy nhiӋm vө cѫ bҧn cӫa hҥch toán kӃ toán là cung cҩp thông tin vӅ kinh tӃ tài chính cho nhӳng ngѭӡi ra quyӃt định. ĐӇ thӵc hiӋn tӕt nhiӋm vө và chӭc năng cӫa mình kӃ toán phҧi làm tӕt các công viӋc sau đây:
Qua các công viӋc cѫ bҧn trên, ta thҩy rằng kӃ toán là mӝt khoa hӑc, mӝt kỹ thuұt ghi nhұn, phân loҥi tәng hӧp và cung cҩp sӕ liӋu vӅ hoҥt đӝng kinh doanh, tình hình tài chính cӫa mӝt đѫn vị kinh tӃ, giúp cho các nhà quҧn trị đѭa ra nhӳng quyӃt định thích hӧp. 1 CÁC NGUYÊN TҲC Kӂ TOÁN CHUNG ĐѬӦC THӮA NHҰNNhѭ ta đã nêu ӣ các phần trѭӟc chúng ta nhұn thҩy rằng công tác kӃ toán có vai trò quan trӑng quyӃt định sӵ thành công hay thҩt bҥi cӫa các doanh nghiӋp. Nhӳng nhà đầu tѭ, nhӳng nhà quҧn lý, nhà kinh tӃ,, chӫ ngân hàng và nhӳng ngѭӡi quҧn lý Nhà nѭӟc đӅu dӵa vào các báo cáo tài chính và các báo cáo kӃ toán khác ( thông tin kӃ toán) đӇ đӅ ra các quyӃt định định hѭӟng hoҥt đӝng kinh doanh cũng nhѭ nӅn kinh tӃ. Vì vұy, điӅu có tầm quan trӑng sӕng còn là các thông tin đѭa ra trong các báo cáo kӃ toán tài chính phҧi có đӝ tin cұy cao và rõ ràng. Báo cáo tài chính đѭӧc các doanh nghiӋp lұp và trình bày cho nhӳng ngѭӡi ngoài doanh nghiӋp sӱ dөng. Mặc dù các báo cáo tài chính này ӣ mӝt sӕ nѭӟc có thӇ giӕng nhau, song chúng vүn khác nhau vì nhiӅu nguyên nhân nhѭ các hoàn cҧnh kinh tӃ, xã hӝi và pháp luұt, ӣ mӛi nѭӟc khác nhau có các yêu cầu khác nhau cӫa ngѭӡi sӱ dөng các báo cáo tài chính khi lұp ra các chuẩn mӵc cӫa quӕc gia. Nhӳng hoàn cҧnh khác nhau này dүn tӟi viӋc sӱ dөng các khái niӋm cӫa yӃu tӕ trong báo cáo tài chính thѭӡng rҩt đa dҥng nhѭ là tài sҧn có, công nӧ, vӕn cә phần, thu nhұp, chi phí...ĐiӅu đó cũng dүn đӃn viӋc sӱ dөng các tiêu chuẩn khác nhau đӇ hҥch toán các mөc trong báo cáo tài chính và các cѫ sӣ khác nhau đӇ đánh giá. ĐӇ đҥt đѭӧc tính nhҩt quán trong các nguyên tҳc kӃ toán đang đѭӧc các tә chӭc kinh doanh và nhiӅu tә chӭc khác trên thӃ giӟi áp dөng đӇ lұp báo cáo tài chính, năm 1973 mӝt uỷ ban xây dӵng các chuẩn mӵc kӃ toán quӕc tӃ (IASC) đã đѭӧc thành lұp. Thành viên cӫa uỷ ban này là tҩt cҧ các tә chӭc kӃ toán chuyên nghiӋp ӣ nhiӅu nѭӟc khác nhau tham gia. Uỷ ban chuẩn mӵc quӕc tӃ (IASC) có sӭ mӋnh thu hẹp nhӳng sӵ khác biӋt này bằng cách thӕng nhҩt các quy định, các thӫ tөc và chuẩn mӵc kӃ toán có liên quan đӃn viӋc lұp và trình bày các báo cáo tài chính, nhằm mөc đích cung cҩp đѭӧc các thông tin hӳu ích hѫn phөc vө cho viӋc ra quyӃt định kinh tӃ và đáp ӭng đѭӧc các yêu cầu cần thiӃt cho hầu hӃt ngѭӡi sӱ dөng. Bӣi vì hầu hӃt nhӳng ngѭӡi sӱ dөng báo cáo tài chính là nhӳng ngѭӡi có chӭc năng ra các quyӃt định. Các nguyên tҳc kӃ toán là nhӳng tuyên bӕ chung nhѭ là các chuẩn mӵc và nhӳng sӵ hѭӟng dүn đӇ phөc vө cho viӋc lұp các báo cáo tài chính đҥt đѭӧc các mөc tiêu: dӉ hiӇu, dáng tin cұy và dӉ so sánh. Nhӳng nguyên tҳc làm “cѫ sӣ” cho báo cáo tài chính đѭӧc gӑi là “Nhӳng nguyên tҳc kӃ toán đѭӧc chҩp nhұn”. Nhӳng nguyên tҳc kӃ toán còn dӵa vào các tiêu chuẩn, các giҧ thiӃt, các nguyên lý và khái niӋm. Nhӳng thuұt ngӳ khác nhau đѭӧc sӱ dөng đӇ mô tҧ nhӳng nguyên tҳc kӃ toán cho thҩy rằng các nhà kӃ toán đã có nhiӅu cӕ gҳng đӇ trình bày 1 cách đầy đӫ bӝ khung cӫa lý thuyӃt kӃ toán. Tuy nhiên, chúng ta vүn đang ӣ trong quá trình xây dӵng mӝt cѫ quan nghiên cӭu đầy đӫ vӅ lý thuyӃt kӃ toán bӣi vì lý thuyӃt vӅ kӃ toán liên tөc thay đәi tuỳ theo nhӳng thay đәi cӫa môi trѭӡng kinh doanh và nhu cầu cӫa nhӳng ngѭӡi sӱ dөng các báo cáo tài chính. nghiӋp vө kӃ toán. Nguyên tҳc tiӅn tӋ có nghƿa là tiӅn đѭӧc sӱ dөng nhѭ mӝt đѫn vị đo lѭӡng cѫ bҧn trong các báo cáo tài chính. Theo luұn kӃ toán ViӋt nam, Đѫn vị tiӅn tӋ sӱ dөng trong kӃ toán ӣ ViӋt Nam là đӗng ViӋt Nam (ký hiӋu quӕc gia là “đ”, ký hiӋu quӕc tӃ là “VND”). Trong trѭӡng hӧp nghiӋp vө kinh tӃ, tài chính phát sinh là ngoҥi tӋ, phҧi ghi theo nguyên tӋ và đӗng ViӋt Nam theo tỷ giá hӕi đoái thӵc tӃ hoặc quy đәi theo tỷ giá hӕi đoái do Ngân hàng Nhà nѭӟc ViӋt Nam công bӕ tҥi thӡi điӇm phát sinh, trӯ trѭӡng hӧp pháp luұt có quy định khác; đӕi vӟi loҥi ngoҥi tӋ không có tỷ giá hӕi đoái vӟi đӗng ViӋt Nam thì phҧi quy đәi thông qua mӝt loҥi ngoҥi tӋ có tỷ giá hӕi đoái vӟi đӗng ViӋt Nam. 1.4. Nguyên tҳc kǶ kӃ toán: Kỳ kӃ toán là khoҧng thӡi gian nhҩt định mà trong đó các báo cáo tài chính đѭӧc lұp. Chúng ta thӯa nhұn mӝt thӡi gian không xác định cho hầu hӃt các thӵc thӇ kinh doanh. Nhѭng kӃ toán lҥi phҧi đánh giá quá trình hoҥt đӝng và nhӳng thay đәi vӅ tình hình kinh tӃ cӫa doanh nghiӋp trong nhӳng thӡi kỳ tѭѫng đӕi ngҳn. Nhӳng ngѭӡi sӱ dөng các báo cáo tài chính đòi hӓi phҧi có sӵ đánh giá thѭӡng kỳ vӅ tình hình hoҥt đӝng đӇ đӅ ra các quyӃt định và chính tӯ yêu cầu này đã dүn đӃn sӵ cần thiӃt phҧi phân chia hoҥt đӝng cӫa mӝt doanh nghiӋp thành nhiӅu phân đoҥn nhѭ thành tӯng năm, tӯng quý, tháng.... Theo Luұt kӃ toán ViӋt nam, kỳ kӃ toán gӗm kỳ kӃ toán năm, kỳ kӃ toán quý, kỳ kӃ toán tháng và đѭӧc quy định nhѭ sau:
1.2. Nguyên tҳc khách quan Tài liӋu do kӃ toán cung cҩp phҧi mang tính khách quan và có thӇ kiӇm tra đѭӧc. Thuұt ngӳ khách quan đѭӧc đӅ cặp đӃn công cө đo lѭӡng không thiên vị và công cө đó là đӕi tѭӧng đӇ các nhà chuyên môn đӝc lұp kiӇm tra. Tính khách quan trong kӃ toán xuҩt phát tӯ yêu cầu phҧi đҥt đѭӧc đӝ tin cұy cao. Nhân viên kӃ toán muӕn tính toán cӫa mình đáng tin cұy và đӗng thӡi thích hӧp nhҩt cho nhӳng ngѭӡi ra quyӃt định. Bӣi vұy thông tin kӃ toán phҧi đѭӧc căn cӭ trên dӳ liӋu khách quan. 1.2. Nguyên tҳc chi phí (giá phí) Đây là mӝt trong nhӳng nguyên tҳc căn bҧn cӫa kӃ toán. Theo nguyên tҳc này, viӋc tính toán tài sҧn công nӧ, vӕn, doanh thu, chi phí phҧi dӵa trên giá trị thӵc tӃ mà không quan tâm đӃn giá thị trѭӡng. Trong viӋc vұn dөng nguyên tҳc chi phí, chi phí đѭӧc đánh giá trên căn cӭ tiӅn mặt hoặc tѭѫng đѭѫng tiӅn mặt. NӃu vұt đӅn bù cho 1 tài sҧn hoặc dịch vө là tiӅn mặt thì chi phí đѭӧc đánh giá hoàn toàn theo sӕ tiӅn mặt chi ra đӇ đѭӧc tài sҧn hoặc dịch vө đó. NӃu vұt đӅn bù là loҥi gì khác vӟi tiӅn mặt thì chi phí đѭӧc đánh giá theo giá trị tiӅn mặt tѭѫng đѭѫng cӫa sӕ tiӅn cho sẵn hoặc giá trị tiӅn mặt tѭѫng đѭѫng cӫa vұt nhұn đѭӧc. 1.2. Nguyên tҳc doanh thu thӵc hiӋn Doanh thu là sӕ tiӅn thu đѭӧc và đѭӧc ghi nhұn khi quyӅn sӣ hӳu hàng hoá bán ra đѭӧc chuyӇn giao và khi các dịch vө đѭӧc thӵc hiӋn chuyӇn giao. Trong mӝt sӕ trѭӡng hӧp đặc biӋt nhѭ mua bán bҩt đӝng sҧn, bán tài sҧn trҧ tiӅn dần(trҧ góp) hay mӝt sӕ trѭӡng hӧp đặc biӋt khác, doanh thu có thӇ đѭӧc xác định theo các phѭѫng pháp khác nhau nhѭ:
1.2. Nguyên tҳc phù hӧp Theo nguyên tҳc này, chi phí đӇ xác định kӃt quҧ kinh doanh trong kỳ là tҩt cҧ các giá phí phҧi gánh chịu trong viӋc tҥo ra doanh thu, bҩt kӇ là giá phí xuҩt hiӋn ӣ kỳ nào, nó phҧi phù hӧp vӟi kỳ mà trong đó doanh thu đѭӧc ghi nhұn. Tӭc là chi phí trong kỳ phҧi phù hӧp vӟi doanh thu trong kỳ. Ví dө: Công ty ABC hoҥt đӝng kinh doanh ô tô. Trong tháng 5 công ty đã mua 5 chiӃc ô tô vӟi giá 600 triӋu đӗng/ chiӃc. Tәng sӕ tiӅn bӓ ra đӇ mua là 3 triӋu đӗng. Trong tháng công ty bán đѭӧc 3 chiӃc vӟi giá 800 triӋu đӗng/ chiӃc. Trong tháng 5 công ty ghi nhұn 2 triӋu là doanh thu. Chi phí giá vӕn đѭӧc ghi nhұn trong tháng 5 là 600 triӋu đ x 3 = 1 triӋu đ chӭ không phҧi là 3000 triӋu đӗng. 1.2. Nguyên tҳc nhҩt quán Trong quá trình kӃ toán tҩt cҧ các khái niӋm, các nguyên tҳc, các chuẩn mӵc và các tính toán phҧi đѭӧc thӵc hiӋn trên cѫ sӣ nhҩt quán tӯ kỳ này sang kỳ khác. Nguyên tҳc nhҩt quán bao hàm ý nghƿa là mӝt phѭѫng pháp kӃ toán, mӝt khi đã đѭӧc chҩp nhұn, thì không nên thay đәi theo tӯng thӡi kỳ. ĐiӅu này rҩt quan trӑng, vì nó giúp cho nhӳng ngѭӡi dùng báo cáo tài chính hiӇu đѭӧc nhӳng sӵ thay đәi vӅ tình hình tài chính. Nguyên tҳc nhҩt quán không có nghƿa là mӝt công ty không bao giӡ thay đәi phѭѫng pháp kӃ toán cӫa mình. Thӵc tӃ là công ty nên có sӵ thay đәi nӃu nhӳng phѭѫng pháp kӃ toán mӟi sӁ tҥo ra nhiӅu thông tin có ích hѫn phѭѫng pháp hiӋn đang sӱ dөng. Nhѭng khi có mӝt sӵ thay đәi đáng kӇ trong phѭѫng pháp kӃ toán thì cần phҧi công bӕ đầy đӫ ҧnh hѭӣng cӫa sӵ thay đәi đó vӅ giá trị trong các báo cáo tài chính. 1.2. Nguyên tҳc công khai Các đѫn vị kӃ toán phҧi công khai tҩt cҧ các tѭ liӋu và sӵ viӋc có liên quan đӃn tình hình tài chính và kӃt quҧ hoҥt đӝng phҧi đѭӧc thông báo cho nhӳng ngѭӡi sӱ dөng. ĐiӅu này có thӇ ghi đầy đӫ trong các báo cáo tài chính hoặc trong nhӳng giҩy báo kèm theo các báo cáo. Sӵ công khai nhѭ vұy sӁ làm cho các báo cáo tài chính có ích hѫn và giҧm bӟt các vҩn đӅ bị hiӇu sai. 1.2. Nguyên tҳc thұn trӑng Nguyên tҳc này đҧm bҧo hai yêu cầu: ViӋc ghi tăng vӕn chӫ sӣ hӳu chỉ thӵc hiӋn khi có chӭng cӟ chҳc chҳn, và viӋc ghi giҧm vӕn chӫ sӣ hӳu đѭӧc ghi nhұn ngay khi có chӭng cӟ có thӇ(chѭa chҳc chҳn). Nguyên tҳc thұn trӑng theo qui định cӫa Chuẩn mӵc sӕ 1- Chuẩn mӵc chung (chuẩn mӵc kӃ toán viӋt nam) nhѭ sau:
doanh nghiӋp, công ty, hӧp tác xã, hӝ tѭ nhân... Các đѫn vị kinh tӃ này là nhӳng tӃ bào cӫa nӅn kinh tӃ, là cѫ thӇ sӕng vұn đӝng không ngӯng. Đӗng thӡi vӟi quá trình sҧn xuҩt ra cӫa cҧi vұt chҩt, trong cѫ thӇ sӕng này còn có cҧ quá trình liên tөc sҧn xuҩt ra nhӳng thông tin vào và thông tin ra. Chính vì thӃ, mӛi đѫn vị kinh tӃ có thӇ tӵ ví dө nhѭ mӝt cѫ thӇ sӕng vӟi hӋ thần kinh phát triӇn cao, tӵ điӅu khiӇn lҩy mӑi hoҥt đӝng cӫa mình theo mӝt quỹ đҥo chung và phù hӧp vӟi nhӳng quy luұt chung. Trong cѫ chӃ quҧn lý, các đѫn vị này có tính đӝc lұp(tѭѫng đӕi) vӅ nghiӋp vө kinh doanh và vӅ quҧn lý, tӵ bù đҳp chi phí và bҧo đҧm kinh doanh có lãi.... Vì vұy nghiên cӭu quá trình tái sҧn xuҩt trong phҥm vi các đѫn vị kinh tӃ này có ý nghƿa rҩt lӟn vӅ nhiӅu mặt, đӗng thӡi cho ra khҧ năng tәng hӧp nhӳng thông tin cần thiӃt cho viӋc nghiên cӭu quá trình tái sҧn xuҩt trên phҥm vi toàn bӝ nӅn kinh tӃ. Ngoài các đѫn vị kinh tӃ, các đѫn vị sӵ nghiӋp tuy không phҧi là nhӳng đѫn vị kinh doanh nhѭng cũng tham gia vào tӯng khâu cӫa quá trình tái sҧn xuҩt xã hӝi (trӵc tiӃp hoặc gián tiӃp); cũng đѭӧc giao mӝt sӕ vӕn nhҩt định và cần sӱ dөng đúng mөc đích có hiӋu quҧ. Vì vұy các đѫn vị cѫ quan này cũng thuӝc phҥm vi nghiên cӭu cӫa đӕi tѭӧng hҥch toán kӃ toán. ĐӇ hiӇu rõ hѫn đӕi tѭӧng nghiên cӭu cӫa hҥch toán kӃ toán chúng ta cần đi sâu nghiên cӭu vӕn, trѭӟc hӃt trên hai mặt biӇu hiӋn cӫa nó là tài sҧn và nguӗn hình thành tài sҧn và sau nӳa là quá trình tuần hoàn cӫa vӕn. ĐӇ nghiên cӭu đѭӧc toàn diӋn mặt biӇu hiӋn này, trѭӟc hӃt sӁ nghiên cӭu vӕn trong các tә chӭc sҧn xuҩt vì ӣ các tә chӭc này có kӃt cҩu vӕn và các giai đoҥn vұn đӝng cӫa vӕn mӝt cách tѭѫng đӕi hoàn chỉnh. Trên cѫ sӣ đó chúng ta có thӇ dӉ dàng xem xét các mặt biӇu nêu trên trong các đѫn vị kinh tӃ khác (Thѭѫng mҥi, tín dөng) và các đѫn vị sӵ nghiӋp. ViӋc phân loҥi tài sҧn và nguӗn vӕn đѭӧc thӇ hiӋn khái quát qua bҧng 1: TÀI SҦN NGUӖN VӔN Tài sản ngắn h̩ n
Nợ phải trả
Tài sản dài h̩ n
Nguồn vốn chủ sở hữu
Bảng 1: Phân loҥi tài sҧn và nguӗn vӕn
Tài sҧn là toàn bӝ tiӅm lӵc kinh tӃ cӫa đѫn vị, biӇu thị cho nhӳng lӧi ích mà đѫn vị thu đѭӧc trong tѭѫng lai hoặc nhӳng lӧi ích mà đѫn vị thu đѭӧc trong tѭѫng lai hoặc nhӳng tiӅm năng phөc vө cho hoҥt đӝng kinh doanh cӫa đѫn vị. Nói cách khác, tài sҧn là tҩt cҧ nhӳng thӭ hӳu hình hoặc vô hình gҳn vӟi lӧi ích tѭѫng lai cӫa đѫn vị thoҧ mãn các điӅu kiӋn:
Tài sҧn lѭu đӝng và đҫu tѭ ngҳn hҥn Tài sҧn lѭu đӝng và đầu tѭ ngҳn hҥn cӫa doanh nghiӋp là nhӳng tài sҧn thuӝc quyӅn sӣ hӳu cӫa doanh nghiӋp, có thӡi gian sӱ dөng, luân chuyӇn, thu hӗi trong mӝt năm hoặc mӝt chu kỳ kinh doanh. Tài sҧn lѭu đӝng và đầu tѭ ngҳn hҥn cӫa doanh nghiӋp bao gӗm vӕn bằng tiӅn; các khoҧn đầu tѭ tài chính ngҳn hҥn; các khoҧn phҧi thu; hàng tӗn kho và tài sҧn lѭu đӝng khác. Do tài sҧn lѭu đӝng đѭӧc phân bә ӣ nhiӅu khâu và nhiӅu lƿnh vӵc, đӗng thӡi chúng lҥi chu chuyӇn nhanh nên viӋc phân bә và sӱ dөng hӧp lý loҥi tài sҧn này có ý nghƿa to lӟn trong viӋc nâng cao hiӋu quҧ sҧn xuҩt kinh doanh. Do tài sҧn lѭu đӝng có nhiӅu loҥi vӟi tính chҩt, công dөng, mөc đích sӱ dөng khác nhau nên cần đѭӧc phân loҥi tỷ mỉ hѫn. Trѭӟc hӃt, xét theo lƿnh vӵc tham gia chu chuyӇn, tài sҧn lѭu đӝng đѭӧc phân chia thành ba loҥi: Tài sҧn lѭu đӝng trong sҧn xuҩt, tài sҧn lѭu đӝng trong lѭu thông và tài sҧn lѭu đӝng tài chính. Tài sҧn lѭu đӝng trong sҧn xuҩt lҥi đѭӧc phân bә ӣ hai khâu dӵ trӳ cho sҧn xuҩt và trong sҧn xuҩt.
Tài sҧn lѭu đӝng trong lѭu thông đѭӧc phân thành tài sҧn dӵ trӳ cho quá trình lѭu thông, tài sҧn trong quá trình lѭu thông.
Tài sҧn cӕ định vô hình cũng có thӇ đѭӧc hình thành do doanh nghiӋp tӵ đầu tѭ hoặc thuê dài hҥn. Mặt khác, theo hình thái biӇu hiӋn kӃt hӧp vӟi tính chҩt đầu tѭ, toàn bӝ tài sҧn cӕ định và đầu tѭ dài hҥn đѭӧc chia ra các loҥi sau:
Ngoài các loҥi trên, thuӝc vӅ tài sҧn cӕ định và đầu tѭ dài hҥn còn bao gӗm cҧ giá trị tài sҧn và tiӅn mà đѫn vị dùng đӇ thӃ chҩp, ký quỹ, ký cѭӧc dài hҥn.
*. Nӧ phҧi trҧ: Là sӕ tiӅn mà các doanh nghiӋp đi vay, đi chiӃm dөng cӫa các đѫn vị, tә chӭc, cá nhân, và do vұy doanh nghiӋp có trách nhiӋm phҧi trҧ; bao gӗm các khoҧn nӧ tiӅn vay, các khoҧn nӧ phҧi trҧ cho ngѭӡi bán, cho Nhà nѭӟc, cho nhân viên và cách khoҧn phҧi trҧ khác. Nӧ phҧi trҧ cӫa doanh nghiӋp đѭӧc chia ra nӧ ngҳn hҥn và nӧ dài hҥn.
Nghiên cӭu sӵ vұn đӝng cӫa sҧn xuҩt tѭ bҧn, C. Mác đã nêu công thӭc chung vӅ tuần hoàn cӫa tѭ bҧn sҧn xuҩt qua ba giai đoҥn: Cung cҩp(Mua hàng), sҧn xuҩt và tiêu thө (bán hàng). T - H..... H’ – T’ Trong giai đoҥn cung cҩp, các đѫn vị kinh tӃ phҧi mua sҳm nhӳng tѭ liӋu sҧn xuҩt cần thiӃt đӇ thӵc hiӋn kӃ hoҥch sҧn xuҩt. Đó là quá trình chuẩn bị sҧn xuҩt theo phѭѫng án sҧn xuҩt đã đѭӧc lӵa chӑn và khҧ năng thӵc tӃ cӫa thị trѭӡng. Vӟi mөc đích đó, các đѫn vị phҧi sӱ dөng vӕn bằng tiӅn (tiӅn mặt, tiӅn gӱi v...). KӃt quҧ là vӕn dѭӟi hình thái tiӅn tӋ đѭӧc chuyӇn thành vӕn dӵ trӳ cho sҧn xuҩt. Giai đoҥn sҧn xuҩt là giai đoҥn kӃt hӧp giӳa lao đӝng, tѭ liӋu lao đӝng và đӕi tѭӧng lao đӝng đӇ tҥo ra sҧn phẩm. Nhѭ vұy, trong quá trình này luôn luôn tӗn tҥi hai mặt đӕi lұp: Chi phí chi ra và kӃt quҧ thu đѭӧc. Chi phí chi ra bao gӗm chi phí vӅ lao đӝng sӕng(V), chi phí khҩu hao tài sҧn cӕ định(C1) và chi phí vӅ vұt liӋu, dөng cө nhӓ(C2). KӃt quҧ thu đѭӧc có thӇ biӇu hiӋn dѭӟi dҥng thành phẩm, nӱa thành phẩm, khӕi lѭӧng công viӋc hoàn thành. Yêu cầu cѫ bҧn cӫa chӃ đӝ hҥch toán kinh doanh là mӛi đѫn vị phҧi tӵ bù đҳp chi phí bằng kӃt quҧ kinh doanh cӫa mình và đҧm bҧo có lãi. Trên cѫ sӣ tìm biӋn pháp tăng nguӗn thu và giҧm chi phí, các doanh nghiӋp mӟi có khoҧn thu nhұp dôi ra này. Nhѭ vұy ӣ giai đoҥn này, vӕn cӫa doanh nghiӋp không chỉ biӃn hoá vӅ hình thái mà còn thay đәi vӅ lѭӧng giá trị, tҥo ra lѭӧng giá trị mӟi cӫa sҧn phẩm hàng hoá. Giai đoҥn cuӕi cùng là giai đoҥn tiêu thө. Ӣ đây, vӕn cӫa doanh nghiӋp đѭӧc chuyӇn hoá tӯ hình thái hàng hoá(thành phẩm) sang hình thái tiӅn tӋ vӟi sӕ tiӅn lӟn hѫn sӕ vӕn ӭng ra ban |