So sánh chiết suất giữa môi trường khí và nước

Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng,nếu thay môi trường không khí (có chiết suất gần bằng 1)bằng môi trường nước có chiết suất 4/3 thì hệ vân giao thoa trên màn thay đổi như thế nào?

A

Vân chính giữa to hơn và dời chổ.

C

Khoảng vân trong nước giảm đi.

D

Khoảng vân trong nước tăng lên.

Chủ đề liên quan

Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng.Giữ cố định các điều kiện khác,di chuyển dần màn quan sát dọc theo đường thẳng vuông góc với mặt phẳng chứa hai khe ra xa hai khe thì

A

khoảng cách giữa hai vân sáng liên tiếp vẫn không đổi.

B

khoảng cách giữa hai vân sáng liên tiếp tăng.

C

khoảng cách giữa hai vân sáng liên tiếp giảm.

D

khoảng cách giữa hai vân sáng liên tiếp giảm rồi lại tăng.

Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng.Trong miền giao thoa,khoảng cách giữa vân sáng thứ 2 và vân sáng thứ 5 cùng một phía là

Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng.Nếu tăng khoảng cách giữa hai khe 2 lần và giảm khoảng cách giữa hai khe đến màn quan sát 2 lần thì khoảng vân sẽ

Quang phổ liên tục phát ra bởi hai vật có bản chất khác nhau thì

A

Hoàn toàn khác nhau ở mọi nhiệt độ

B

Hoàn toàn giống nhau ở mọi nhiệt độ

C

Giống nhau nếu mỗi vật có một nhiệt độ thích hợp

D

Giống nhau nếu hai vật có nhiệt độ bằng nhau

Quang phổ vạch phát xạ của hidro có 4 màu đặc trưng là :

Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về quang phổ vạch phát xạ.

A

Quang phổ vạch phát xạ bao gồm một hệ thống những vạch màu riêng rẽ nằm trên một nền tối.

B

  1. phổ vạch phát xạ bao gồm một hệ thống những dải màu biến thiên liên tục nằm trên một nền tối.

C

Mỗi nguyên tố hoá học ở những trạng thái khí hay hơi nóng sáng dưới áp xuất thấp cho một quang phổ vạch riêng, đặc trưng cho nguyên tố đó.

D

Quang phổ vạch phát xạ của các nguyên tố khác nhau là rất khác nhau về số lượng các vạch, về bước sóng (tức là vị trí các vạch. và cường độ sáng của các vạch đó.

Tìm phát biểu sai: Hai nguyên tố khác nhau có đặc điểm quang phổ vạch phát xạ khác nhau về…

A

độ sáng tỉ đối Giữa các vạch quang phổ ;

B

bề rộng các vạch quang phổ ;

C

số lượng các vạch quang phổ ;

D

màu sắc các vạch và vị trí các vạch màu.

Quang phổ vạch hấp thụ là

A

các vạch tối nằm trên một nền sáng

B

dải màu sáng nằm trên một nền tối

C

quang phổ kiên tục thiếu một số vạch màu do khí (hay hơi) hấp thụ

D

những vạch màu riêng rẽ nằm trên một nền tối

Thông hiểu) Điều nào sau đây là sai khi so sánh tia hồng ngoại và tia tử ngoại?

A

Cùng bản chất là sóng điện từ.

B

Tia hồng ngoại có bước sóng nhỏ hơn tia tử ngoại.

C

Tia hồng ngoại và tia tử ngoại đều có tác dụng lên kính ảnh.

D

Tia hồng ngoại và tia tử ngoại đều không nhìn thấy bằng mắt thường.

Thông hiểu) Khi nói về tia tử ngoại, phát biểu nào sau đây đúng?

A

Tia tử ngoại có tần số lớn hơn tần số ánh sáng đỏ.

B

Tia tử ngoại có tác dụng đâm xuyên mạnh hơn tia X.

C

Trong chân không, bước sóng tia tử ngoại lớn hơn bước sóng ánh sáng lam.

D

Tia tử ngoại có bản chất không phải là sóng điện từ.

Thông hiểu) Nếu sắp xếp các tia hồng ngoại , tia tử ngoại , tia Rơn-ghen và ánh sáng nhìn thấy được theo thứ tự giảm dần của tần số thì ta có dãy sau :

A

tia hồng ngoại , ánh sáng thấy được , tia tử ngoại , tia Rơnghen.

B

tia tử ngoại , tia hồng ngoại , tia Rơnghen , ánh sáng thấy được.

C

tia hồng ngoại , tia tử ngoại , tia Rơnghen , ánh sáng thấy được.

D

tia Rơnghen , tia tử ngoại , ánh sáng thấy được , tia hồng ngoại.

Thông hiểu) Tính chất quan trọng nhất của tia X, phân biệt nó với tia tử ngoại là:

B

khả năng ion hóa chất khí.

C

tác dụng làm phát quang nhiều chất.

D

khả năng đâm xuyên qua vải, gỗ, giấy…

Thông hiểu) Khi nói về tia hồng ngoại, phát biểu nào dưới đây là sai?

A

Tia hồng ngoại cũng có thể biến điệu được như sóng điện từ cao tần.

B

Tia hồng ngoại có khả năng gây ra một số phản ứng hóa học.

C

Tia hồng ngoại có tần số lớn hơn tần số của ánh sáng đỏ.

D

Tác dụng nổi bật nhất của tia hồng ngoại là tác dụng nhiệt.

Công thức liên hệ giữa giới hạn quang điện 0, công thoát A, hằng số Plăng h và vận tốc ánh sáng c là:

Chiếu một chùm bức xạ có bước sóng λ vào bề mặt một tấm nhôm có giới hạn quang điện 0,36µm. Hiện tượng quang điện