Số sánh phân bón vi sinh vật cố định đạm, phân vi sinh vật chuyển hóa lân

Bài 13: Ứng dụng công nghệ vi sinh trong sản xuất phân bón – Câu 2 trang 43 SGK Công nghệ 10. Nêu đặc điểm và cách sử dụng của phân vi sinh cố định đạm.

 

Nêu đặc điểm và cách sử dụng của phân vi sinh cố định đạm.

_ Đặc điểm:

Phân VSV cố định đạm là loại phân có chứa các nhóm VSV cố định nitơ tự do sống cộng sinh với cây họ Đậu, hoặc sống hội sinh với cây lúa và một số cây khác.

– Sản phẩm: + Phân Nitragin 

+ Phân Azogin

 

– Thành phần: than bùn, VSV nốt sần cây họ đậu, các chất khoáng và nguyên tố vi lượng

 

Quảng cáo

 

– Sử dụng:

 + Tẩm hạt hoặc rễ trước khi gieo trồng.

 + Bón trực tiếp vào đất.

+ Sau khi tẩm hạt giống cần được gieo trồng và vùi vào đất ngay.

 

 

 

 

 

- Thànhphần:+ Chất nền(than bùn).+ Vi sinh vật nốt sần cây họ Đậu.+ Các chất khoáng và nguyên tố vi lượng.- Sử dụng:+ Tẩm hạt trước khi gieo, tẩm rể trước khitrồng.+ Bón trực tiếp vào đất. II. Một số loại phân vi sinh vật thườngdùng:2. Phân vi sinh vật chuyển hóa lân.PHT số 2:HS nghiên cứu SGK phần 2 của II, thảo luận và trảlời các câu hỏi sau:1. Phân vi sinh vật chuyển hóa lân có những loại nào.2. Sự khác nhau giữa hai loại phân Photphobacrin,phân lân hữu cơ vi sinh .3. Hãy cho biết thành phần của phân lân hữu cơ visinh do Việt Nam sản xuất.4. Em hãy nêu cách sử dụng phân vi sinh chuyển hóalân. II. Một số loại phân vi sinh vậtthường dùng:2. Phân vi sinh vật chuyểnlân : Là loại-Phân vi sinh vật chuyển hóa hóa lân.phân bón có chứa vi sinh vật+Phân Photphobacterin: chuyển hóa lânhữu cơ thành lân vô cơ.+Phân Lân hữu cơ vi sinh: chuyển hóa lânkhó tan thành lân dễ tan. - Thành phần:+ Than bùn.+ Khoáng và vi lượng.+ Vi sinh vật chuyển hóa lân+ Bột photphorit hoặc apatit(là hai loạiquặng có chứa phot pho)- Sử dụng:+ Tẩm hạt, rễ trước khigieo trồng (photphobacterin).+ Bón trực tiếp vào đất. II. Một số loại phân vi sinh vậtthường dùng:- Là loại phân bón có chứa các loài vi3.sinh vật phân giải chất hữu cơ. hữuPhân vi sinh vât phân giải chấtcơ: Thành phần:+ Chất nền (than bùn và xác thực vật).+ Khoáng và vi lượng.+ Vi sinh vật phân giải chất hữu cơ. -Sản phẩm: Estrasol, Mana …- Sử dụng:+ Bón trực tiếp vào đất.+ Làm chất độn khi ủ phân (phân chuồng).? Theo em sử dụng phân vi sinh như trêncó ảnh hưởng gì đến môi trường sống củacon người không.Vì sao?TL:Không, vì không gây ô nhiễm môitrường, có tác dụng cải tạo đất tốt hơn. Một số điểm cần chú ý khi sử dụng phân visinh vật:* Khi sử dụng cần xem kỹ ngày sản xuất và thời gian sửdụng được ghi trên bao bì.* Chế phẩm vi sinh vật là một vật lịêu sống, nếu cất giữtrong điều kiện nhiệt độ cao hơn 300C hoặc ở nơi có ánhsáng chiếu vào trực tiếp thì một số vi sinh vật bị chết.* Nồng độ sử dụng :100 kg hạt giống trộn với 1 kg phân visinh vật. CÂU HỎI THẢO LUẬN?Có thể dùng phân Nitragin bón cho các cây trồng kháckhông phải cây họ Đậu được không? Tại sao?Trả lời:- Không- Giải thích: Vì vi sinh vật nốt sần cây họ Đậu có khảnăng biến đổi nitơ tự do thành NH3 khi có sắc tố màuhồng ở nốt sần cây họ Đậu mà ở các cây khác không có.Do đó bón Nitragin cho các cây trồng khác không manglại hiệu quả.*?Có nên sử dụng phân vi sinh vật phân giải chất hữu cơ đểtẩm hạt, rễ trước khi gieo trồng không? Vì sao?Trả lời:- Không- Giải thích: Vì vi sinh vật phân giải chất hữu cơ sẽ làmthối hạt, thối rễ. BT 1: Hãy xắp xếp các loại phân: Mana, Azogin,Estrasol, Photphobacrin, Phân lân hữu cơ vi sinh,Nitrazin vào các nhóm trong bảng sau:Phân VSV cố định Phân VSV chuyển hóa Phân VSV chuyểnđạm.lânhóa chất hữu cơ-Nitrazin-Azogin-Photphobacrin-Phân lân hữu cơ visinh-Estrasol-Mana BT 2: Lập bảng so sánh 2 loại phân VSV cố định đạm vàchuyển hóa lân.Tiêu chí sosánhPhân VSV cốđịnh đạmPhân VSV chyểnhóa lânTên loại phân??Thành phần??Cách sử dụng??

 

 

 

 

Phân hữu cơ vi sinh và phân vi sinh là những loại phân bón khá phổ biến và được người canh tác ứng dụng rất nhiều trong nông nghiệp. Cùng GLaw tìm hiểu và phân biệt 2 loại phân bón này để nắm rõ đặc điểm, nâng cao hiệu quả và khả năng sử dụng cho từng loại phân.

1. Phân hữu cơ vi sinh là gì?

Phân hữu cơ vi sinh là loại phân bón hữu cơ có chứa từ một đến nhiều chủng vi sinh vật có ích, được chế biến bằng cách xử lý và phối trộn các nguyên liệu hữu cơ sau đó lên men với các chủng vi sinh theo tỷ lệ 15% chất hữu cơ và  ≥ 1×106 CFU/mg cho mỗi loại chủng vi sinh vật.

Không chỉ cung cấp đủ các yếu tố dinh dưỡng khoáng đa – trung – vi lượng cho cây trồng loại phân này còn hòa tan các chất vô cơ trong đất thành chất dinh dưỡng để cây trồng dễ hấp thụ hơn, đồng thời tăng độ phì nhiêu cho đất trồng, bổ sung các nguồn vi sinh vật có lợi giúp ngăn ngừa sâu bệnh hiệu quả.

Việc sử dụng loại phân bón này góp phần giảm thiểu tác hại của hóa chất lên nông sản do lạm dụng hóa chất như phân bón hóa học, thuốc trừ sâu, tăng cường bảo vệ môi trường, hướng tới sản xuất nông nghiệp bền vững.

Số sánh phân bón vi sinh vật cố định đạm, phân vi sinh vật chuyển hóa lân

2. Phân vi sinh là gì?

Phân bón vi sinh là một loại chế phẩm chứa những chủng vi sinh vật đã qua tuyển chọn kỹ lưỡng, nhằm đảm bảo đáp ứng các điều kiện kỹ thuật về các loại vi sinh được phép sử dụng làm chế phẩm sinh học.

Các chủng vi sinh vật dùng để sản xuất phân bón vi sinh: vi sinh vật hòa tan, vi sinh vật cố định đạm, phân vi sinh vật phân giải chất hữu cơ, vi sinh vật kích thích sinh trưởng cây trồng,…tất cả đều phải tuân theo tiêu chuẩn của cơ quan quản lý nhà nước.

Phân vi sinh sở hữu nhiều ưu điểm nổi bật, phù hợp với xu hướng như: đảm bảo an toàn cho đất, cây trồng, con người và môi trường nên về tính ứng dụng phân vi sinh được sử dụng rất rộng rãi trong lĩnh vực nông nghiệp hiện nay.

Ngoài ra, loại phân này còn kích thích sự sinh trưởng và phát triển của cây trồng, giúp cải tạo chất lượng cây trồng, ngăn ngừa nguy cơ về các loại sâu bệnh và không làm hao sức cây.

Số sánh phân bón vi sinh vật cố định đạm, phân vi sinh vật chuyển hóa lân

3. Phân biệt 2 loại phân vi sinh:

* Về bản chất:

  • Phân hữu cơ vi sinh: Là hữu cơ được xử lý bằng cách lên men với các loài vi sinh có ích.

  • Phân vi sinh: Là chế phẩm chứa các loài vi sinh có ích.

* Về chất mang:

  • Phân hữu cơ vi sinh: Phân chuồng, than bùn, vỏ cà phê, bã bùn mía,…

  • Phân vi sinh: Thường sử dụng mùn làm chất độn, chất mang vi sinh

* Về mật số vi sinh:

  • Phân hữu cơ vi sinh: Từ 1×106

  • Phân vi sinh: Từ 1.5×108

* Về các chủng vi sinh:

  • Phân hữu cơ vi sinh: VSV cố định đạm, phân giải lân, kích thích sinh trưởng, VSV đối kháng vi khuẩn, nấm,…

  • Phân vi sinh: VSV cố định đạm, phân giải lân, phân giải cellulose

* Phương pháp sử dụng:

  • Phân hữu cơ vi sinh: Bón trực tiếp vào đất.

  • Phân vi sinh: Trộn vào hạt giống, hồ rễ cây, bón trực tiếp vào đất.

Số sánh phân bón vi sinh vật cố định đạm, phân vi sinh vật chuyển hóa lân

4. Các chủng vi sinh vật dùng để sản xuất phân vi sinh, phân hữu cơ vi sinh:

a. Vi sinh vật phân giải lân:

  • Các vi sinh vật có khả năng chuyển hóa hợp chất photpho khó tan thành chất cây trồng dễ sử dụng gọi là vi sinh vật giải lân.

  • Chúng có khả năng hòa tan nhiều hợp chất photpho khó tan khác nhau, tạo điều kiện nâng cao năng suất, hiệu quả sử dụng phân lân cho cây trồng.

b. Vi sinh vật cố định đạm:

  • Quá trình cố định đạm là quá trình khử Nito phân tử thành dạng Nito cây có thể sử dụng được và được thực hiện bởi các vi khuẩn thuộc chi Clostridium, Azospirillum, Azotobacter, các vi khuẩn cộng sinh như Rhizobium trong nốt sần rễ cây họ Đậu, các địa y (nấm và tảo lam của chi Nostoc) và bèo hoa dâu nước ngọt cộng sinh với vi khuẩn lam như Anabaena,…những vi sinh vật này sẽ cố định Nito từ không khí chuyển hóa thành các hợp chất chứa Nito cho cây trồng và đất, nâng cao khả năng chống chịu cho cây trồng đồng thời tăng độ màu mỡ cho đất.

c. Vi sinh vật phân giải cellulose:

  • Có tác dụng xử lý và phân giải thành phần cenllulose có trong cám, bã mía, rơm rạ,… để cây dễ hấp thụ hơn. Việc sử dụng các loài vi sinh vật vào xử lý các chất hữu cơ có chứa cellulose mang lại hiệu quả cao và đang được ứng dụng nhiều.

d. Vi sinh vật kích thích tăng trưởng (Plant Growth Promoting Rhizobacteria)

  • Các vi khuẩn này ức chế các tác nhân gây bệnh thông qua cạnh tranh dinh dưỡng, tiết ra các enzyme hay tạo ra các chất kháng sinh tăng sức đề kháng giúp cây trồng ít sâu bệnh hại hơn, tạo điều kiện dinh trưởng và phát triển tốt hơn, góp phần tăng năng suất và chất lượng nông sản qua các mùa vụ.

Với những chia sẻ từ bài viết này hy vọng đã giúp bạn đọc phân biệt được sự khác nhau giữa 2 loại phân hữu cơ vi sinh và phân vi sinh, giúp dễ dàng hơn trong việc lựa chọn loại phân bón đưa vào sử dụng.

Ngoài ra, công ty Luật Glaw Vietnam chuyên tư vấn thủ tục nhập khẩu phân bón. Các cá nhân hoặc doanh nghiệp đang có nhu cầu nhập khẩu phân bón hoặc muốn tìm hiểu thêm về thủ tục có thể liên hệ Hotline: 0945.929.727 hoặc email: .