Thi năng lực tiếng nhật n5 top j

Bên cạnh kỳ thi đánh giá năng lực tiếng Nhật như JLPT hay Nat Test, TOPJ cũng là một trong những kỳ thi quan trọng dành cho những bạn thực tập sinh hay du học sinh tham gia chương trình Du học – XKLĐ Nhật Bản hay người học tiếng Nhật nói chung. Vậy kỳ thi TopJ là gì? Nên tham gia thi TopJ hay JLPT, Nat Test? Hãy cùng New Windows tìm hiểu nhé!

  1. Kỳ thi TOP J là gì?

Kỳ thi năng lực tiếng Nhật thực hành “TOPJ” là kỳ thi tiếng Nhật được tổ chức bởi Quỹ học bổng giao lưu quốc tế Châu Á [AF] với mục đích kiểm tra năng lực tiếng Nhật của những người nước ngoài học tiếng Nhật, đánh giá mức độ hiểu biết của người học về văn hóa, phong tục xã hội tại Nhật Bản.

  1. TOPJ có bao nhiêu cấp độ?

Kỳ thi Top J được chia làm 03 cấp độ: Sơ cấp – Trung cấp và Cao cấp.

  1. Thi TOPJ ở đâu?

– Hà Nội: Trường Đại học Ngoại Ngữ – Đại học Quốc Gia Hà Nội.

– Thành phố Hồ Chí Minh: Trung tâm Ngoại ngữ trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn TPHCM. Số 10 – 12, Đ. Đinh Tiên Hoàng, Bến Nghé, Quận 1, Thành phố Hồ Chí Minh

  1. Cách thức đăng kí thi TOPJ ra sao?

Hồ sơ chuẩn bị thi kỳ thi TOPJ thường bao gồm:

– Phiếu đăng ký dự thi kỳ thi TOPJ

– 2 ảnh 4×3 cm [nền trắng, áo trắng, không đeo kính và ảnh không quá 3 tháng].

Trong đó 01 ảnh dán vào đơn đăng kí, 01 ảnh dập ghim vào góc trên cùng bên trái cùng đơn đăng kí và giấy tờ tùy thân. Sau mỗi ảnh ghi rõ họ tên, ngày tháng năm sinh.

– CMND/ Thẻ căn cước công dân/ Hộ chiếu photo

– Lệ phí thi: 650.000đ/ hồ sơ

  1. Thi TOPJ xong bao lâu mới có kết quả?

Kết quả mỗi kỳ thi TOPJ sẽ có trong vòng từ 1 -2 tuần kể từ ngày thi, phụ thuộc vào phía TOPJ Nhật Bản. Vì vậy, để biết kết quả thi cũng như thời gian trả bảng điểm/chứng chỉ, các đơn vị/cá nhân chú ý theo dõi trên trang web: topj.vn [sẽ có bài đăng thông tin cụ thể].

  1. Khi nào có kỳ thi TOPJ?

Kỳ thi TopJ ở Việt Nam được chia thành 12 đợt như sau:

– Đợt 1: Tháng 1

– Đợt 2: Tháng 2

– Đợt 3: Tháng 3

– Đợt 4: Tháng 4

– Đợt 5: Tháng 5

– Đợt 6: Tháng 6

– Đợt 7: Tháng 7

– Đợt 8: Tháng 8

– Đợt 9: Tháng 9

– Đợt 10: Tháng 10

– Đợt 11: Tháng 11

– Đợt 12: Tháng 12

  1. Khi nào trung tâm sẽ nhận đăng kí TOPJ?

Dự kiến thời gian nhận đăng kí sẽ là:

  • Tháng 11 [nhận cho kì tháng 1]
  • Tháng 12 [nhận cho kì tháng 2]
  • Tháng 1 [nhận cho kì tháng 3]
  • Tháng 2 [nhận cho kì tháng 4]
  • Tháng 3 [nhận cho kì tháng 5]
  • Tháng 4 [nhận cho kì tháng 6]
  • Tháng 5 [nhận cho kì tháng 7]
  • Tháng 6 [nhận cho kì tháng 8]
  • Tháng 7 [nhận cho kì tháng 9]
  • Tháng 8 [nhận cho kì tháng 10]
  • Tháng 9 [nhận cho kì tháng 11]
  • Tháng 10 [nhận cho kì tháng 12]

Chi tiết các thông tin liên quan Quý học viên có nhu cầu đăng kí vui lòng cập nhật tại Fanpage Tiếng Nhật Cần Thơ New Windows. hoặc tham khảo các Khóa học tiếng Nhật khác tại website của chúng tôi.

1. Cách đánh giá năng lực theo bảng điểm TOPJ

Kỳ thi năng lực vân dụng tiếng Nhật TOPJ sử dụng phương pháp đánh giá hạn mục ứng đáp[Item Response Theory] khác với phương pháp đánh giá cổ điển . Vì thế năng lực của học sinh sẽ được đánh giá dựa trên sự cân đối về các năng lực về nghe ,ngữ pháp ,và đọc hiểu .Ngoài ra điều này còn giảm thiểu sự chênh lêch ít nhất khi thi TOPJ ở các thời điểm khác nhau . Có thể các bạn chưa quen với cách chấm và đánh giá điểm này nên Quỹ TOPJ xin giới thiệu thêm dưới đây: * Với Sơ Cấp ,Trung cấp có bao gồm 3 năng lực để đánh giá , Mỗi năng lực sẽ được đánh gía dựa vào Khung điểm trên Giấy kết quả TOPJ

  • Nghe [聴解] Trình độ A , B, C, Điểm sàn [底点],Dưới điểm sàn
  • Ngữ pháp từ vựng(語法) Trình độ A, B,C, Điểm sàn(底点),Dưới điểm sàn
  • Đọc hiểu [読解] Trình độ A,B,C,Điểm sàn [底点] ,Dưới điểm sàn
  • Tổng điểm [総得点] Trình độ A,B,C,Điểm sàn [底点],Dưới điểm sàn

* Với trình độ Cao cấp [Thượng cấp ] có 4 năng lực để đánh giá [thêm Nghe đọc hiểu ].

  • Nghe [聴解] Trình độ A , B, C, Điểm sàn [底点],Dưới điểm sàn
  • Nghe đọc hiểu [聴読解] Trình độ A,B,C,Điểm sàn [底点],Dưới điểm sàn
  • Ngữ pháp từ vựng(語法) Trình độ A, B,C, Điểm sàn(底点,Dưới điểm sàn
  • Đọc hiểu [読解] Trình độ A,B,C,Điểm sàn [底点],Dưới điểm sàn
  • Tổng điểm [総得点] Trình độ A,B,C,Điểm sàn [底点]Dưới điểm sàn

2.Các bước để xác định năng lực của mình[認定]:

.png]

A.Trình độ Sơ cấp :

.png]

Bước 1: Nhìn bảng điểm và xác nhận Tổng điểm rơi vào khoảng A,B,C,dưới C Tổng điểm [A] Sơ cấp A, Tổng điểm [B] Sơ cấp B , Tổng điểm [C] Sơ cấp C, Tổng điểm [dưới C ] ---[ không phân được trình độ ]

Bước 2 Điểm các năng lực phải thỏa mãn cả hai điều kiện sau :

  • Phải có trên hai năng lực đạt bằng hoặc hơn cấp của Tổng điểm

Nếu chỉ có một năng lực bằng hoặc hơn thôi thì không đạt và sẽ bị hạ một bậc. Ví dụ: Tổng điểm [A] và Điểm Năng lực [AAA,AAB] Sơ cấp A, Tổng điểm [B] và Điểm Năng lực [BBC,BBA,BAA,AAC ] Sơ cấp B Tổng điểm [A] và Điểm năng lực [ABB] Sơ cấp B [Hạ một cấp ]

  • Một năng lực còn lại không dưới cấp của Tổng điểm 2 hay 3 cấp.

Nếu dưới thì sẽ bị hạ một cấp năng lực Ví dụ : Tổng điểm [A] Điểm Năng lực [AAA,AAB] Sơ cấp A Tổng điểm[A]Điểm Năng lực [AAC ,AA điểm sàn] Sơ cấp B [Hạ một cấp ] Tổng điểm [C] Điểm Năng lực [CC dưới điểm sàn] [Hạ một cấp ]

B.Trình độ Trung cấp:

.png]

Bước 1: Nhìn bảng điểm và xác nhận Tổng điểm rơi vào khoảng A,B,C hoặc dưới C Tổng điểm [A] Trung cấp A, Tổng điểm [B] Trung cấp B , Tổng điểm [C] Trung cấp C, Tổng điểm [dưới C ] [ không phân được trình độ ]

Bước 2 Điểm các năng lực phải thỏa mãn cả hai điều kiện sau :

  • Phải có trên hai năng lực đạt bằng hoặc hơn trình độ của Tổng điểm

Nếu chỉ có một năng lực bằng hoặc hơn thôi thì không đạt và sẽ bị hạ một cấp. Ví dụ: Tổng điểm [A] và Điểm Năng lực [AAA,AAB] Trung cấp A, Tổng điểm [B] và Điểm Năng lực [BBC,BBA,BAA,AAC ] Trung cấp B Tổng điểm [A] và Điểm năng lực [ABB] Trung cấp B [Hạ một cấp ]

  • Một năng lực còn lại không dưới trình độ của Tổng điểm 2 hay 3 cấp.

Nếu dưới thì sẽ bị hạ một bậc năng lực Ví dụ : Tổng điểm [A] Điểm Năng lực [AAA,AAB] Trung cấp A Tổng điểm [A] Điểm Năng lực [AAC ,AA điểm sàn] Trung cấp B [Hạ một cấp ] Tổng điểm [C] Điểm Năng lực[CC dưới điểm sàn] [Hạ một bậc ]

C.Trình độ Cao cấp [Thượng cấp ]:

.png]

Bước 1: Nhìn bảng điểm và xác nhận Tổng điểm rơi vào khoảng A,B,C,dưới C Tổng điểm [A] Cao cấp A, Tổng điểm [B] Cao cấp B , Tổng điểm [C] Cao cấp C, Tổng điểm [dưới C] [ không phân được trình độ ]

Bước 2 Điểm các năng lực phải thỏa mãn cả hai điều kiện sau :

  • Phải có trên ba năng lực đạt bằng hoặc hơn cấp của Tổng điểm

Nếu chỉ có một hoặc hai năng lực bằng hoặc hơn thôi thì không đạt và sẽ bị hạ một bậc. Ví dụ: Tổng điểm [A] và Điểm Năng lực [AAAA,AAAB] Cao cấp A, Tổng điểm [B] và Điểm Năng lực [BBBC,BBAC... ] Cao cấp B Tổng điểm [A] và Điểm năng lực [AABB,AABC...] Cao cấp B [Hạ một cấp ]

  • Một năng lực còn lại không dưới cấp của Tổng điểm 2 hay 3 cấp.

Nếu dưới thì sẽ bị hạ một cấp năng lực Ví dụ : Tổng điểm [A] Điểm Năng lực [AAAA,AAAB] => Cao cấp A Tổng điểm[A] Điểm Năng lực [AAAC ,AAA điểm sàn] => Cao cấp B [Hạ một cấp ] Tổng điểm [C] Điểm Năng lực [CCC dưới điểm sàn, BCC dưới điểm sàn] => [Hạ một cấp ]

Chủ Đề