To be hooked on something là gì năm 2024

Nếu bạn đang muôn học tiếng Anh – Mỹ hay đơn giản là thường xuyên giao tiếp với người Mỹ trong cuộc sống và công việc. Nhất định nên gh nhớ ngay 20 từ lóng dân Mỹ hay dùng khi giao tiếp thân mật với nhau. Cùng ECorp tìm hiểu ngay dưới bài viết này nhé:

To be hooked on something là gì năm 2024
1. AWESOME

Đây là một tính từ mang nghĩa diễn tả rằng một thứ gì đó thật là tuyệt vời hoặc đầy bất ngờ.

Ví dụ: “What did you think of Batman? (Bạn nghĩ gì về Batman?)

“It was awesome! I loved it!” (Tôi nghĩ bộ phim này tuyệt vời, tôi yêu thích nó)

2. COOL

Cũng giống như “awesome”, Cool cũng được dùng để diễn tả điều gì “tuyệt vời”, “hay ho” hoặc sự tán thành. Ngoài ra nghĩa thông thường của từ cool là để chỉ sự “mát mẻ”, vì vậy bạn cần nghe kỹ để hiểu đúng ý nghĩa ngữ cảnh của từ này nhé.

Ví dụ: “It’s getting cooler. Winter is on its way.” (Nó đang trở nên mát hơn.Mùa đông đang đến gần)

\==> Từ cool ở câu này được sử dụng theo nghĩa đen nói về thời tiết má mẻ.

Vi dụ 2: He seemed like a cool guy! (Cậu ấy có vẻ là một người hay ho).

3. TO BE BEAT

Beat có nghĩa là “đánh bại” hoặc “đánh đập”. Tuy nhiên, trong tiếng lóng, người Mỹ dùng nó để chỉ về cảm giác mệt mỏi và kiệt sức.

VD1: “Do you want to go out tonight? There’s a cool new coffee that’s just opened.” “Sorry, I can’t. I’m beat and I have to wake up early tomorrow.”

(Bạn có muốn ra ngoài tối nay? Có một quán cà phê mới thú vị vừa khai trương.” “Xin lỗi, tôi không thể. Tôi bị kiệt sức và tôi phải thức dậy sớm vào ngày mai. "

4. TO HANG OUT

Nếu ai đó hỏi liệu bạn có muốn hang out cùng người đó, có nghĩa là hỏi bạn có rảnh không và có muốn đi chơi cùng họ không đó.

Ví dụ: “Hey, it’s great to see you again.” “It’s been a while, I miss you. We must hang out sometime.”

Chú ý: Ngoài ra nếu được dùng như một danh từ, “hang out” ám chỉ nơi mà bạn thường đến mỗi khi rảnh rỗi.

5. TO CHILL OUT

Ngừoi Mỹ nói lóng cho sự “nghỉ ngơi”. Khi bạn nói chuyện với người bản ngữ, bạn có thể thêm hoặc bỏ từ “out” mà vẫn sẽ đảm bảo họ hiểu được.

Ví dụ: “We’re just chilling (out) at home with some movies and video games. Do you want to come round?”

(Chúng tôi chỉ đang thư giãn ở nhà với một số bộ phim và trò chơi điện tử. Bạn có muốn đến một vòng không? ”)

7. TO BE AMPED

Khi bạn thấy ai đó dùng “amped” để nói về một thứ gì đó, thì nó diễn tả sự cực kì phấn khích của họ về thứ đó đến nỗi không thể chờ đến khi nó xảy ra.

Ví dụ: “I can’t wait to see Miss Universe live!” “Me too, I’m amped.”

(Tôi rất nóng lòng được xem Hoa hậu hoàn vũ phát trực tiếp!” “Tôi cũng vậy, tôi rất phấn khích.)

Ngoài ra “Amped” cũng có nghĩa là ai đó đang rất quyết tâm và muốn một chuyện gì đó xảy ra càng sớm càng tốt. Ở trường hợp này bạn có thể thay từ “amped” bằng “pumped”.

8. BABE

Còn khi ai đó gọi bạn là babe, thì có nghĩa bạn rẩ hấp dẫn và cuốn hút. Nhưng đừng nhẫm lẫn khi gọi nửa kia đầy tình cảm là “baby” nhé.

VD2: “Oh man, Lysa is such a babe, don’t you think?”

(Ôi trời, Lysa đúng là cuốn hút, bạn có nghĩ vậy không?

9. BUSTED

Busted được dùng nói về việc bắt quả tang người đó làm một việc gì đấy lén lút và sai trái

“Did you hear that Linh got busted speeding?”

(Bạn có nghe nói Linh bị bắt vì chạy quá tốc độ không?

10. TO HAVE A BLAST

Nghĩa đen của từ blast có nghĩa là một vụ nổ lớn và bạn sẽ thường xuyên bắt gặp từ này trong các bài báo/ bản tin về những vụ khủng bố như “Two men have been seriously injured and taken to hospital from a suspected bomb blast”. Tuy nhiên, trong một văn cảnh thân mật hơn, blast có nghĩa là bạn đang có một khoảng thời gian rất vui vẻ và thú vị.

VD1: “How was the Jack Johnson concert?” “It was awesome. Everyone had a blast.”

VD2: “Thanks for inviting me to your party last night, I had a blast.” “Thanks for coming and I’m glad you enjoyed it.”

11. TO HAVE A CRUSH (ON SOMEBODY) (verb): khi bạn have a crush on somebody có nghĩa là bạn đang có tình cảm hoặc bị hấp dẫn với moojtj ai đó, và muốn người đó hẹn hò với mình.

VD1: “I have the biggest crush on Minh. He’s so cute!” “Wow. You two would make a great couple. I hope he’s not dating anyone.”

Thay vì cụm “have a crush”, bạn có thể sử dụng “crushing on” với ý nghĩa tương đương, mặc dù cụm này thường chỉ phổ biến trong giới trẻ và các bạn tuổi teen.

VD2: “Oooh, you’re so crushing on Nam right now!” “I am not! We’re just friends!”

12. TO DUMP SOMEBODY (verb): nếu bạn dump ai đó nghĩa là bạn kết thúc mối quan hệ tình cảm với người ấy, hay còn gọi là “chia tay” hoặc phũ phàng hơn thì là “bỏ rơi”.

VD1: “What’s wrong with Huyen? She’s been walking around the campus all day looking sad and like she’s going to start crying anymore.” “Didn’t you hear? Manh dumped her last night! Just don’t mention his name at all!”

VD2: “Have you heard the newa? Tuan and Giang broke up.” “Oh no, who dumped who?”

13. EX (noun): khi từ ex đứng một mình có nghĩa là bạn trai/bạn gái cũ. Nếu bạn thêm vào sau nó một danh từ, như ex-wife chẳng hạn, thì bạn đang nói đến vợ cũ của mình.

VD1: “Who was that guy you were talking to in the supermarket?” “Oh Cam? He’s my ex!”

VD2: I met my ex-boss in the supermarket the other day and he asked me to come back and work for him. I’m not going to now I’ve found this awesome new job.

14. GEEK (noun): tùy thuộc vào cách bạn sử dụng từ này mà nó có thể mang nghĩa tích cực hoặc không. Nếu bạn nói ai đó là geek, bạn đang ám chỉ họ một cách tiêu cực rằng người đó là mọt sách, hoặc mọt máy tính, và không có kỹ năng giao tiếp xã hội. Tuy nhiên, nếu bạn gọi bạn bè là geek, điều đó hoàn toàn có thể chỉ mang nghĩa bông đùa, trêu chọc đáng yêu thôi.

VD1: “What do think of the new girl Trang?” “Not much, she seems like a geek. She spends all her time in the library!”

VD2: “Let’s go Tam’s house party tonight! Everyone’s going to be there!” “I wish I could, but I have to study for my finals!” “Ah, man, you’re such a geek!”

15. TO BE HOOKED ON SOMETHING (verb): nếu bạn bị hooked on something hoặc chỉ đơn giản là hooked, bạn đang mê mẩn, thậm chí nghiện, một thứ gì đó.

VD1: “What do you think about Walking Dead?” “Loved it. I’m totally hooked!”

VD2: “I miss Hung!” “Can’t believe it. You two are just married for 2 weeks and you’re hooked on him already.”

16. LOOKER (noun): nếu ai đó nói rằng bạn là một looker, chắc chắn bạn nên cảm thấy…phổng mũi vì họ vừa khen rằng bạn có ngoại hình rất ưa nhìn và dễ thương đó!

VD1: “That Yen girl is a real looker don’t you think?” “She’s pretty but not my type!”

VD2: “Have you seen the new history professor yet?” “No, but I hear he’s a real looker! All the girls in my class start to adore him like a movie star.”

17. TO BE IN (adj): To be in dùng để ám chỉ những thứ đang mốt và là xu hướng hiện tại.

VD1: “Hoang Anh, why do you keep listening to that music? It’s awful!” “Mom, you don’t know anything. It’s the in thing now!”

VD2: “So, what’s in at the moment?” “Color block outfit, I think.”

18. TO BE SICK (adj): nếu ai đó nói bữa tiệc thật sick, điều đó có nghĩa là người đó đang khien buổi party cực kỳ ngầu và thú vị. Trong trường hợp kì lạ này, sick đồng nghĩa với awesome. Tuy nhiên, bạn sẽ chỉ nghe thấy slang này chủ yếu từ sinh viên đại học hoặc các bạn teenager thôi.

VD1: “Have you ever been to Hawaii?” “Yeah, a few times. It’s sick.”

VD2: “You missed a sick show night!” “Oh, man, I knew I should have gone!”

19. EPIC FAIL (noun): từ này có nghĩa là “một thất bại nặng nề/thảm hoại”. Bạn dùng cụm từ này để ám chỉ một việc gì đó đi hoàn toàn sai hướng so với mong muốn của bạn.

VD1: “The school football team lost the game by 8 points, can you believe it?” “Yeah, epic fail!”

VD2: “Did you get your test marks back?” “Yeah, it was an epic fail and I have to redo the classes again next semester!”

20. TO BE RIPPED (adj): nếu bạn nói ai đó ripped nghĩa là bạn ám chỉ họ là người rất cơ bắp và có thể hình lực lưỡng.

VD1: “Dude, you’re so ripped! What’s your secret?” “Gym two hours a day!”

VD2: “Have you seen Martin lately?” “Yes, I did. And I could not believe in my eyes. He totally ripped! Can’t imagine he used to be overweight!”

21. DUNNO (verb): đây là cách viết tắt và nói lóng của “I don’t know”. Từ này khá phổ biến trong giới trẻ, vì vậy hãy cẩn trọng vì nếu bạn nói như vậy với một người lớn tuổi hoặc ở cấp bậc cao hơn, rất có thể họ sẽ coi là bạn đang thiếu tôn trọng.

VD1: “Where’s Kim? She’s supposed to be here by now.” “Dunno, she’s always late!”

VD2: “What are you doing for Summer Break?” “Dunno, I was thinking about traveling abroad. You?”

22. RIP OFF (noun) – TO BE RIPPED OFF (verb): nếu bạn nhìn thấy một chiếc áo phông giá 2,000,000 VNĐ, bạn sẽ cực shock phải không nào? Bạn có thể nói chiếc áo đó là một “complete rip off”, tức là giá quá đắt so với giá trị thực của nó. Nếu ai đấy rips you off, họ đang “chém” bạn nhằm lừa bạn phải trả một mức tiền lớn và không xứng đáng.

VD1: “The tickets are way too expensive. They’re $250 each.” “Oooh, that’s such a rip off! Who can afford that these days?”

VD2: How much did you buy your wheels for bro?” “$2000!” “Dude, you were so ripped off. This car’s worth only half of that!”