Top 2 câu hỏi sinh học 10 khó nhất năm 2022
Đề thi học sinh giỏi môn Sinh lớp 10 năm 2017 THPT trần phú đã được cập nhật. Để làm quen với các dạng bài hay gặp trong đề thi, thử sức với các câu hỏi khó giành điểm 9 – 10 và có chiến lược thời gian làm bài thi phù hợp, các em truy cập link thi Online học kì 2 môn Toán lớp 10 có đáp án Show
Lấy lại gốc, tổng ôn kiến thức, thăng hạng điểm số lớp 10 cùng bộ tài liệu HOT
Previous Trang 1 Trang 2 Trang 3 Trang 4 Next Đề thi học sinh giỏi môn Sinh lớp 10 năm 2017 THPT trần phúPrevious Trang 1 Trang 2 Trang 3 Trang 4 Next Đề thi HSG Sinh Học 10 Tổng hợp tất cả các Đề thi HSG Sinh Học 10 tại các địa bàng trên cả nước, số lượng đề thi vô cùng phòng phú sẻ giúp các em, thầy cô có tài liệu tham khảo Trong bài viết này xin giới thiệu chuyên đề bồi dưỡng học sinh giỏi môn sinh học 10 khó. Chuyên đề bồi dưỡng học sinh giỏi môn sinh học 10 khó giúp các em ôn luyện và thi HSG môn... Bộ đề thi HSG hay và khó Sinh học 10 năm 2020 kèm đáp án. Đây là tuyển tập đề hay được lựa chọn và cập nhật mới. Trong bài viết này xin giới thiệu đề thi học sinh giỏi... Trong bài viết này xin giới thiệu đề thi học sinh giỏi môn Sinh Học 10 sở GD&ĐT Vĩnh Phúc năm 2016-2017 có đáp án.Đề thi học sinh giỏi môn Sinh Học 10 sở GD&ĐT Vĩnh Phúc năm 2016-2017 giúp... Trong bài viết này xin giới thiệu đề thi học sinh giỏi Sinh học 10 trường THPT Yên Lạc 2 sở GD&ĐT Vĩnh Phúc năm 2018-2019 có đáp án.Đề thi học sinh giỏi Sinh học 10 trường THPT Yên Lạc... Trong bài viết này xin giới thiệu đề thi học sinh giỏi Sinh Học 10 trường THPT Lý Thái Tổ Bắc Ninh năm 2017-2018 có đáp án.Đề thi học sinh giỏi Sinh Học 10 trường THPT Lý Thái Tổ- Bắc... Đề kiểm tra giữa kì 2 Sinh 10 năm 2021 - 2022 là tài liệu cực kì hữu ích mà Download.vn muốn giới thiệu đến quý thầy cô cùng các bạn lớp 10 tham khảo. Đề kiểm tra giữa kì 2 Sinh học 10 có đáp án gồm 5 đề thi, giúp các bạn học sinh nhanh chóng làm quen với cấu trúc, ôn tập để đạt được kết quả cao trong kì thi sắp tới. Đồng thời cũng là tài liệu tham khảo dành cho quý thầy cô ra đề kiểm tra cho các em học sinh của mình. Vậy sau đây là 5 đề thi giữa kì 2 Sinh 10, mời các bạn cùng theo dõi.
Đề kiểm tra giữa kì 2 môn Sinh học 10 - Đề 1Ma trận đề thi giữa kì 2 môn Sinh 10
Đề kiểm tra giữa kì 2 Sinh 10I. Trắc nghiệm (7 điểm). Chọn đáp án đúng nhất Câu 1: Vi sinh vật không có đặc điểm nào sau đây? A. Kích thước nhỏ. Câu 2: Sản phẩm nào của pha sáng không được sử dụng cho quá trình tổng hợp glucozo trong pha tối? A. O2. Câu 3: Chu kì tế bào là gì? A. Thời gian phân chia của tế bào chất. Câu 4: Phương trình tổng quát của quá trình quang hợp là gì? A. CO2+ H2O + Năng lượng →(CH0) + O2. Câu 5: Vi khuẩn Lam có kiểu dinh dưỡng nào? A. Quang dị dưỡng. Câu 6: Bộ NST ở các loài sinh sản hữu tính được duy trì ổn định qua các thế hệ dựa trêncơ chế nào? A. Nguyên phân, thụ tinh. Câu 7: Trong làm tương, người ta sử dụng vi sinh vật nào? A. Vi khuẩn lactic. Câu 8: Giảm phân xảy ra ở loại tế bào nào? A. Tế bào sinh dưỡng. Câu 9: NST co xoắn tối đa trước khi bước vào kì sau của nguyên phân có ý nghĩa gì? A. Giúp NST dễ dàng di chuyển về các cực của tế bào. Câu 10: Giả sử 1 tế bào nào đó, không phân chia theo sự kiểm soát của cơ thể thì có thể sẽ dẫn đến hậu quả gì? A. Tế bào đó sẽ bị bạch cầu đến tiêu diệt. Câu 11: Trong hô hấp tế bào (hô hấp hiếu khí), giai đoạn nào tạo nhiều năng lượng nhất? A. Đường phân. Câu 12: Trong giảm phân II, các NST có trạng thái kép ở các kì nào sau đây? A. Kì sau II, kì cuối II và kì giữa II Câu 13: Một loài sinh vật có bộ NST lưỡng bội 2n = 8. Số lượng NST trong một tế bào của loài này ở kì giữa của nguyên phân là gì? A. 16 NST kép. Câu 14: Pha tối xảy ra ở đâu? A. Chất nền lục lạp. Câu 15: Một trong những điểm khác biệt của nguyên phân so với giảm phân là gì? A. Giữ nguyên bộ NST của loài. Câu 16: Nguyên phân gồm các kì diễn ra theo thứ tự nào? A. Kì đầu → kì giữa → kì sau→ kì cuối. Câu 17: Hô hấp tế bào (hô hấp hiếu khí) gồm mấy giai đoạn? A. 1. Câu 18: Nấm có kiểu dinh dưỡng nào? A.
Quang dị dưỡng. Câu 19: Một loài sinh vật có bộ NST lưỡng bội 2n = 24. Số lượng NST trong một tế bào của loài này ở kì sau của giảm phân II là bao nhiêu? A. 12 NSTđơn. Câu 20: Một tế bào đang bước vào kì đầu của quá trình nguyên phân, NST của tế bào này đang ở trạng thái nào? A. Kép. Câu 21: Tiêu chí để phân biệt các kiểu dinh dưỡng ở vi sinh vật là gì? A. Nguồn năng lượng. Câu 22: Sản phẩm của pha sáng là gì? A. ATP; O2; FADH2. Câu 23: Oxi được sinh ra ở pha nào của quang hợp? A. Ty thể. Câu 24: Hô hấp tế bào là gì? A. Là quá trình chuyển đổi năng lượng của các nguyên liệu hữu cơ thành năng lượng của NADH. Câu 25: Nấm men có hình thức hô hấp nào? A. Hô hấp hiếu khí. Câu 26: Sản phẩm của lên men êtilic là gì? A. Axit lactic. Câu 27: Chất nhận electron cuối cùng của chuỗi chuyền electron trong hô hấp hiếu khí là gì? A.
O2. Câu 28: Kết quả của quá trình nguyên phân là gì? A. Từ một tế bào mẹ có bộ NST 2n trải qua nguyên phân tạo 2 tế bào con có bộ NST 2n giống nhau và khác tế bào mẹ. II. Tự luận (3 điểm) Câu 29. Phân biệt pha sáng và pha tối của quang hợpvề các tiêu chí nguyên liệu và sản phẩm? Câu 30: Một tế bào sinh dưỡng có 2n = 24 tiến hành 5 lần nguyên phân liên tiếp. Tính: a. số tế bào con được tạo ra sau khi kết thúc quá trình nguyên phân trên? b. Số NST môi trường cung cấp cho quá trình trên? Câu 31. Phân biệt lên men lactic và lên men rượu về loại vi sinh vật, sản phẩm? Đáp án đề thi giữa kì 2 Sinh 10I. TRẮC NGHIỆM
II. TỰ LUẬN
Đề thi giữa kì 2 Sinh học 10 năm 2021 - Đề 2Đề thi giữa kì 2 Sinh 10I. Trắc nghiệm (7 điểm). Chọn đáp án đúng nhất Câu 1: Pha tối xảy ra ở đâu? A. Màng trong ti thể. Câu 2: Bộ NST ở các loài sinh sản hữu tính được duy trì ổn định qua các thế hệ dựa trêncơ chế nào? A.
Nguyên phân, giảm phân, thụ tinh. Câu 3: Vi sinh vật không có đặc điểm nào sau đây? A. Tỉ lệ S/V nhỏ. Câu 4: NST co xoắn tối đa trước khi bước vào kì sau của nguyên phân có ý nghĩa gì? A. Tiếp hợp nhiễm sắc thể . Câu 5: Một trong những điểm khác biệt của nguyên phân so với giảm phân là gì? A. Làm giảm bộ NST của loài. Câu 6: Nấm men có hình thức hô hấp nào? A. Hô hấp hiếu khí. Câu 7: Trong hô hấp tế bào (hô hấp hiếu khí), giai đoạn nào tạo nhiều năng lượng nhất? A. Đường phân. Câu 8: Giảm phân xảy ra ở loại tế bào nào? A. Tế bào sinh dục sơ khai. Câu 9: Chất nhận electron cuối cùng của chuỗi chuyền electron trong hô hấp hiếu khí là gì? A. O2. Câu 10: Trong giảm phân II, các NST có trạng thái kép ở các kì nào sau đây? A. Kì sau II, kì cuối II và kì giữa II Câu 11: Nguyên phân gồm các kì diễn ra theo thứ tự nào? A. Kì đầu → kì giữa → kì sau→ kì cuối. Câu 12: Một loài sinh vật có bộ NST lưỡng bội 2n = 8. Số lượng NST trong một tế bào của loài này ở kì giữa của nguyên phân là gì? A. 16 NST kép. Câu 13: Phương trình tổng quát của quá trình quang hợp là gì? A. CO2+ H2O + Năng lượng →(CH0) + O2. Câu 14: Giả sử 1 tế bào nào đó, không phân chia theo sự kiểm soát của cơ thể thì có thể sẽ dẫn đến hậu quả gì? A. Tế bào đó sẽ bị bạch cầu đến tiêu diệt. Câu 15: Sản phẩm nào của pha sáng không được sử dụng cho quá trình tổng hợp glucozo trong pha tối? A. NADPH. Câu 16: Hô hấp tế bào (hô hấp hiếu khí) gồm mấy giai đoạn? A. 1. Câu 17: Một loài sinh vật có bộ NST lưỡng bội 2n = 24. Số lượng NST trong một tế bào của loài này ở kì sau của giảm phân II là bao nhiêu? A. 24 NST đơn. Câu 18: Chu kì tế bào là gì? A. Khoảng thời gian giữa 2 lần phân bào. Câu 19: Một tế bào đang bước vào kì đầu của quá trình nguyên phân, NST của tế bào này đang ở trạng thái nào? A. Kép. Câu 20: Tiêu chí để phân biệt các kiểu dinh dưỡng ở vi sinh vật là gì? A. Nguồn năng lượng. Câu 21: Nấm có kiểu dinh dưỡng nào? A. Quang dị dưỡng. Câu 22: Oxi được sinh ra ở pha nào của quang hợp? A. Ty thể. Câu 23: Hô hấp tế bào là gì? A. Là
quá trình chuyển đổi năng lượng của các nguyên liệu hữu cơ thành năng lượng của NADH. Câu 24: Trong làm tương, người ta sử dụng vi sinh vật nào? A. Vi khuẩn lactic. Câu 25: Sản phẩm của lên men êtilic là gì? A. Axit lactic. Câu 26: Kết quả của quá trình nguyên phân là gì? A. Từ một tế bào mẹ có bộ NST 2n trải qua nguyên phân tạo 2 tế bào con có bộ NST 2n giống nhau và khác tế bào mẹ. Câu 27: Vi khuẩn Lam có kiểu dinh dưỡng nào? A. Hóa tự dưỡng. Câu 28: Sản phẩm của pha sáng là gì? A. ATP; O2; FADH2.
II. Tự luận (3 điểm) Câu 29. Phân biệt pha sáng và pha tối của quang hợpvề các tiêu chí nguyên liệu và sản phẩm? Câu 30: Một tế bào sinh dưỡng có 2n = 24 tiến hành 5 lần nguyên phân liên tiếp. Tính: a. số tế bào con được tạo ra sau khi kết thúc quá trình nguyên phân trên? b. Số NST môi trường cung cấp cho quá trình trên? Câu 31. Phân biệt lên men lactic và lên men rượu về loại vi sinh vật, sản phẩm? Đáp án đề thi giữa kì 2 Sinh 10I. Trắc nghiệm (7 điểm). Mỗi câu đúng 0,25 điểm
II. TỰ LUẬN
Đề kiểm tra giữa kì 2 Sinh 10 năm 2021 - Đề 3Câu 1: Nguyên phân xảy ra ở tế bào nào? A. Tế bào sinh dưỡng. Câu 2: Năng lượng chủ yếu được tạo ra từ quá trình hô hấp là A. ATP. Câu 3: Chất nào sau đây được cây xanh sử dụng làm nguyên liệu của quá trình quang hợp? A. Oxi và cacbohidrat. Câu 4: Ý nào là sai khi nói về vi sinh vật? A. Sinh vật có cơ thể nhỏ, đơn bào. Câu 5: Trong 1 chu kỳ tế bào, kỳ trung gian được chia làm A. 2 pha. Câu 6: Số lượng tế bào con sinh ra từ 1 tế bào mẹ sau 1 lần nguyên phân là bao nhiêu? A. 1. Câu 7: Phát biểu đúng khi nói về giảm phân là A. có hai lần nhân đôi NST. Câu 8: Có 5 tế bào sinh dục chín của một loài giảm phân. Số tế bào con được tạo ra sau giảm phân là A. 5. Câu 9: Chất nào dưới đây là nguyên liệu của pha sáng quang hợp? A. Glucozo. Câu 10: Đặc điểm có ở giảm phân nhưng không có ở nguyên phân là A. nhân đôi NST ở kì trung gian. Câu 11: Sinh vật nào sau đây không có khả năng quang hợp? A. Vi khuẩn lam. Câu 12: Đặc điểm giống nhau giữa nguyên phân và giảm phân là A. có một lần nhân đôi NST. Câu 13: Đặc điểm không có ở nguyên phân là A. xảy ra trao đổi chéo NST. Câu 14: Xét một tế bào sinh tinh, qua quá trình giảm phân hình thành bao nhiêu tế bào tinh trùng ? A. 1 tế bào. Câu 15: Chu kì tế bào bao gồm các pha theo trình tự: A. S, G1, G2, nguyên phân. Câu 16: Pha sáng của quang hợp xảy ra tại A. màng ngoài của lục lạp. Câu 17: Quá trình nhân đôi NST ở giai đoạn nào của chu kì tế bào? A. Kì giữa. Câu 18: Trong quá trình hô hấp, số năng lượng ATP được tạo ra ở giai đoạn đường phân là A. 2. Câu 19: Trong pha sáng của quang hợp, oxi được tạo ra nhờ quá trình A. quang phân li nước. Câu 20: Thứ tự đúng của các pha ở kì trung gian là A. S, G1, G2. II. PHẦN TỰ LUẬN: (5 điểm) Câu 1: (2 điểm). Nêu ý nghĩa của quá trình giảm phân. Câu 2: (2 điểm). Phân biệt pha sáng và pha tối của quang hợp (nơi diễn ra, điều kiện xảy ra, nguyên liệu, sản phẩm). Câu 3: (1 điểm). Một tế bào sinh dưỡng của gà (2n=78) nguyên phân liên tiếp 6 lần. Tính số tế bào con thu được trong qúa trình nguyên phân như trên. .................... Mời các bạn tải File tài liệu để xem thêm đề kiểm tra giữa kì 2 Sinh 10 |