Trong không gian $Oxyz$, cho ba điểm $A\left[ {1,0,0} \right],B\left[ {0,1,0} \right]$ và $C\left[ {0,0,1} \right]$ . Phương trình mặt phẳng $\left[ P \right]$ đi qua ba điểm $A,B,C$ là:
Trong hệ trục toạ độ không gian $Oxyz$, cho \[A\left[ {1,0,0} \right],\;B\left[ {0,b,0} \right],\;C\left[ {0,0,c} \right]\], biết $b,c > 0$, phương trình mặt phẳng $\left[ P \right]:y - z + 1 = 0$ . Tính $M = c + b$ biết \[[ABC] \bot [P]\], \[d\left[ {O,[ABC]} \right] = \dfrac{1}{3}\]
Trong không gian với hệ tọa độ $Oxyz,$ cho điểm $M\left[ {1;1;2} \right].$ Hỏi có bao nhiêu mặt phẳng $\left[ P \right]$ đi qua $M$ và cắt các trục $x'Ox,\,\,y'Oy,\,\,z'Oz$ lần lượt tại các điểm $A,\,\,B,\,\,C$ sao cho $OA = OB = OC \ne 0\,\,?$
Trong không gian Oxyz, cho ba điểm A[2;-1;4], B[-2;2;-6], C[6;0;-1]. Viết phương trình mặt phẳng [ABC].
Các câu hỏi tương tự
Trong không gian Oxyz, cho ba điểm A[4;3;2], B[-1;-2;1] và C[-2;2;-1]. Phương trình mặt phẳng đi qua A và vuông góc với BC là:
A. x - 4y + 2z + 4 = 0
B. x - 4y - 2z + 4 = 0
C. x - 4y - 2z - 4 = 0
D. x + 4y - 2z - 4 = 0.
Trong không gian tọa độ Oxyz, cho ba điểm A[1;2;-1], B[-2;1;0],C[3;7;1] Viết phương trình mặt phẳng ABC.
A. 17x - 12y - 13z + 46 = 0
B. 17x - 12y - 13z - 46 = 0
C. 17x - 12y - 13z - 2 = 0
D. 17x - 12y - 13z - 80 = 0
Trong không gian Oxyz, viết phương trình mặt phẳng [α] đi qua điểm A [ 1 ; 2 ; - 2 ] , B [ 2 ; - 1 ; 4 ] và vuông góc với [ β ] : x - 2 y - z + 1 = 0 .
A. 15x + 7y + z – 27 = 0
B. 15x – 7y + z + 1 = 0
C. 15x – 7y – z + 1 = 0
D. Đáp án khác
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho tam giác ABC với A [ 1 ; 4 ; - 1 ] ; B [ 2 ; 4 ; 3 ] ; C [ 2 ; 2 ; - 1 ] . Phương trình tham số của đường thẳng d đi qua điểm A và song song với BC là
A. x = 1 y = 4 + t z = - 1 + 2 t
B. x = t y = 4 + t z = - 1 + 2 t
C. x = t y = 4 t z = 2 - t
D. x = t y = 1 + 4 t z = - t
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho tam giác ABC với A [ 1 ; 4 ; - 1 ] ; B [ 2 ; 4 ; 3 ] ; C [ 2 ; 2 ; - 1 ] . Phương trình tham số của đường thẳng d đi qua điểm A và song song với BC là
A. x = 1 y = 4 + t z = - 1 + 2 t
B. x = t y = 4 + t z = - 1 + 2 t
C. x = t y = 4 t z = 2 - t
D. x = t y = 1 + 4 t z = - t
A. x = 2 + t, y = 0, z = -1
D. x = 6 + t, y = 0, z = -3
Trong không gian với hệ toạ độ Oxyz, cho ba điểm A[3;-2;-2], B[3;2;0], C[0;2;1]. Phương trình mặt phẳng [ABC] là:
A. 2x -3y +6z =0
B. 4y + 2z -3 =0
C. 3x + 2y +1 =0
D. 2y + z -3 =0
- Tải app VietJack. Xem lời giải nhanh hơn!
Bài giảng: Cách làm bài tập viết phương trình mặt phẳng cơ bản - Cô Nguyễn Phương Anh [Giáo viên VietJack]
Quảng cáo
1. Tìm tọa độ các vecto AB→ , AC→
2. Vecto pháp tuyến của mặt phẳng [P] là n→=[AB→ , AC→ ]
3. Điểm thuộc mặt phẳng: A [hoặc B, hoặc C]
4. Viết phương trình mặt phẳng đi qua 1 điểm và có vecto pháp tuyến
n→ =[ AB→ , AC→ ]
Chú ý: Phương trình mặt phẳng [P] đi qua 3 điểm A[a;0;0]; B[0;b;0]; C[0;0;c] có dạng là:
[x/a] +[y/b] +[z/c] =1
với a .b .c ≠ 0. Trong đó A ∈ Ox; B ∈ Oy; C∈ Oz. Khi đó [P] được gọi là phương trình mặt phẳng theo đoạn chắn.
Bài 1: Trong không gian Oxyz, viết phương trình mặt phẳng đi qua ba điểm A[1; -2; 0], B[1; 1; 1] và C[0; 1; -2]
Hướng dẫn:
Bài 2: Trong không gian hệ tọa độ Oxzy, gọi [α] là mặt phẳng cắt ba trục tọa độ tại A [2; 0; 0], B[0; -3; 0], C[0; 0; 4]. Phương trình mặt phẳng [α] là?
Hướng dẫn:
Cách 1:
Ta có: AB→=[-2; -3;0]; AC→=[-2; 0; 4]
⇒ [AB→ , AC→ ]=[-12; 8; -6].
Gọi n→ là một vecto pháp tuyến của mặt phẳng [α] ta có:
Chọn n→=[6; -4; 3] ta được phương trình mặt phẳng [α] là
6[x -2] -4y +3z =0
⇔ 6x -4y +3z -12 =0
Cách 2:
Do mặt phẳng cắt các trục tọa độ nên ta có phương trình mặt phẳng theo đoạn chắn là:
[x/2] +[y/[-3]] +[z/4] =1
⇔ 6x -4y +3z -12 =0
Quảng cáo
Bài 3: Trong không gian hệ tọa độ Oxyz, cho mặt phẳng [P] đi qua điểm M[5; 4; 3] và cắt các trục Ox, Oy, Oz tại các điểm A, B, C sao cho OA = OB = OC. Viết phương trình mặt phẳng [P].
Hướng dẫn:
Do mặt phẳng [P] cắt các trục Ox, Oy, Oz tại các điểm A, B, C sao cho OA = OB = OC nên A [a; 0; 0]; B[0; a; 0]; C[0; 0; a]
Phương trình mặt phẳng [P] theo đoạn chắn là:
[x/a] +[y/a] +[z/a] =1
Do mặt phẳng [P] đi qua điểm M [5; 4; 3] nên ta có:
[5/a] +[4/a] +[3/a] =1 ⇔ [12/a] =1 ⇔ a=12
Khi đó, phương trình mặt phẳng [P] là:
[x/12] +[y/12] +[z/12] =1
⇔ x +y +z -12 =0
Bài 4: : Trong không gian hệ tọa độ Oxyz, cho bốn điểm A[5; 1; 3], B[1; 6;2], C[5; 0; 4], D[4; 0; 6]. Mặt phẳng [P] đi qua hai điểm A, B và song song với đường thẳng CD có phương trình là:
Hướng dẫn:
AB→=[-4;5;-1]; CD→=[-1;0;2]
⇒ [AB→ , CD→ ]=[10;9;5]
Gọi n→ là một vecto pháp tuyến của mặt phẳng [P]
Do A, B thuộc mặt phẳng [P], mặt phẳng [P] song song với đường thẳng CD nên ta có:
Chọn n→=[10;9;5]
Vậy phương trình mặt phẳng [P] có vecto pháp tuyến n→=[10;9;5] và đi qua điểm A[5; 1; 3] là:
10[x -5] +9[y -1] +5[z -3] =0
⇔ 10x +9y +5z -74 =0
Quảng cáo
Bài giảng: Cách viết phương trình mặt phẳng nâng cao - Cô Nguyễn Phương Anh [Giáo viên VietJack]
Giới thiệu kênh Youtube VietJack
phuong-phap-toa-do-trong-khong-gian.jsp