Vật lý 9 bài tập vận dụng định luật ôm

Prev Article Next Article

Bài 6 Bài tập vận dụng định luật Ôm vật lý lớp 9 | bài tập định luật ôm lớp 9 ♢ Thầy Trần Văn Huỳnh: ▻ Facebook: …

source

Xem ngay video Vật Lí lớp 9- Bài 6 Bài tập vận dụng định luật Ôm | Thầy Trần Văn Huỳnh

Bài 6 Bài tập vận dụng định luật Ôm vật lý lớp 9 | bài tập định luật ôm lớp 9 ♢ Thầy Trần Văn Huỳnh: ▻ Facebook: …

Vật Lí lớp 9- Bài 6 Bài tập vận dụng định luật Ôm | Thầy Trần Văn Huỳnh “, được lấy từ nguồn: //www.youtube.com/watch?v=nlJdQ_tJb_I

Tags của Vật Lí lớp 9- Bài 6 Bài tập vận dụng định luật Ôm | Thầy Trần Văn Huỳnh: #Vật #Lí #lớp #Bài #Bài #tập #vận #dụng #định #luật #Ôm #Thầy #Trần #Văn #Huỳnh

Bài viết Vật Lí lớp 9- Bài 6 Bài tập vận dụng định luật Ôm | Thầy Trần Văn Huỳnh có nội dung như sau: Bài 6 Bài tập vận dụng định luật Ôm vật lý lớp 9 | bài tập định luật ôm lớp 9 ♢ Thầy Trần Văn Huỳnh: ▻ Facebook: …

Từ khóa của Vật Lí lớp 9- Bài 6 Bài tập vận dụng định luật Ôm | Thầy Trần Văn Huỳnh: vật lý lớp 9

Thông tin khác của Vật Lí lớp 9- Bài 6 Bài tập vận dụng định luật Ôm | Thầy Trần Văn Huỳnh:
Video này hiện tại có lượt view, ngày tạo video là 2021-05-27 18:15:02 , bạn muốn tải video này có thể truy cập đường link sau: //www.youtubepp.com/watch?v=nlJdQ_tJb_I , thẻ tag: #Vật #Lí #lớp #Bài #Bài #tập #vận #dụng #định #luật #Ôm #Thầy #Trần #Văn #Huỳnh

Cảm ơn bạn đã xem video: Vật Lí lớp 9- Bài 6 Bài tập vận dụng định luật Ôm | Thầy Trần Văn Huỳnh.

Prev Article Next Article

Khi làm một bài toán về mạch điện 1 chiều đơn giản [điện trở và bóng đèn]:

  • Sử dụng định luật Ôm trong các bài toán tính điện trở
  • Xác định đó là mạch nối tiếp hay song song để áp dụng công thức tính Rtd và vận dụng các công thức tính cường độ dòng điện và hiệu điện thế của đoạn mạch cũng như cường độ dòng điện thành phần.
  • Khi đoạn mạch vừa có cả đoạn mạch nối tiếp và song song thì ta xét đoạn mạch nhỏ trước rồi mới xét đến đoạn mạch to và sử dụng công thức để tính toán.

B. Bài tập và hướng dẫn giải

Câu 1: cho đoạn mạch có sơ đồ như hình 6.1, trong đó R1 = 5Ω. Khi K đóng, vôn kế chỉ 6V, ampe kế chỉ 0,5A.

a] Tính điện trở tương đương của đoạn mạch.

b] tính điện trở R2.

=> Xem hướng dẫn giải

Câu 2: Cho mạch điện có sơ đồ như hình 6.2, trong đó R1 = 10 Ω, ampe kế A1 chỉ 1,2 A, ampe kế A chỉ 1,8 A.

 

a] Tính hiệu điện thế UAB của đoạn mạch.

b] Tính điện trở R2. 

=> Xem hướng dẫn giải

Câu 3: Cho mạch điện có sơ đồ như hình 6.3, trong đó R1 = 15 Ω, R2 = R3 = 30 Ω, UAB = 12 V.

 

a] Tính điện trở tương đương của đoạn mạch AB.

b] Tính cường độ dòng điện qua mỗi điện trở.

=> Xem hướng dẫn giải

Nội dung quan tâm khác

Trắc nghiệm vật lí 9 bài 6: Bài tập vận dụng định luật Ôm [P2]

Giải bài tập Vật lý lớp 9 bài 6: Bài tập vận dụng định luật Ôm được VnDoc tổng hợp và chia sẻ nhằm giúp quá trình ôn tập và củng cố kiến thức chuẩn bị cho kì thi học kì mới môn Vật lý của các bạn học sinh lớp 9 trở nên thuận lợi hơn. Mời các bạn tham khảo

Giải bài tập SGK Vật lý lớp 9 bài 6

  • Vật lý 9 bài 1trang 17 sgk Vật lí 9
  • Vật lý 9 bài 2 trang 17 sgk Vật lí 9
  • Vật lý 9 bài 3 trang 18 sgk Vật lí 9

  • Giải bài tập SGK Vật lý lớp 9 bài 7: Sự phụ thuộc của điện trở vào chiều dài dây dẫn
  • Giải bài tập SGK Vật lý lớp 9 bài 8: Sự phụ thuộc của điện trở vào tiết diện dây dẫn
  • Giải bài tập SGK Vật lý lớp 9 bài 9: Sự phụ thuộc của điện trở vào vật liệu làm dây dẫn

Vật lý 9 bài 1trang 17 sgk Vật lí 9

Cho mạch điện có sơ đồ như hình 6.1, trong đó R1 = 5Ω. Khi K đóng, vôn kế chỉ 6V, ampe kế chỉ 0,5A.

Hướng dẫn:

a] Điện trở tương đương của đoạn mạch: = 12Ω.

b] Vì R1 + R2 = Rtđ suy ra R2 = Rtđ – R1 = 12 – 5 = 7Ω.

Vật lý 9 bài 2 trang 17 sgk Vật lí 9

Cho mạch điện có sơ đồ như hình 6.2, trong đó R1 = 10Ω, ampe kế A1 chỉ 1,2A, ampe kế A chỉ 1,8 A.

a] Tính hiệu điện thế UAB của đoạn mạch.

b] Tính điện trở R2.

Hướng dẫn:

a] Ta nhận thấy UAB = U1 = R1.I1 = 10.1,2 = 12V.

b] Cường độ dòng điện chạy qua R2 là I2 = I – I1 = 1,8 – 1,2 = 0,6A.

Điện trở

Vật lý 9 bài 3 trang 18 sgk Vật lí 9

a] Tính điện trở tương đương của đoạn mạch AB.

b] Tính cường độ dòng điện qua mỗi điện trở.

Hướng dẫn:

Trên đây VnDoc đã hướng dẫn cho các bạn Giải bài tập SGK Vật lý lớp 9 bài 6: Bài tập vận dụng định luật Ôm. Tài liệu gồm 3 bài tập nằm trong SGK Vật lý lớp 9 giúp các bạn học sinh hệ thống lại những kiến thức đã học trong bài, định hướng phương pháp giải các bài tập cụ thể. Chúc các bạn học tốt

  • Giải bài tập SGK Vật lý lớp 9 bài 2: Điện trở của dây dẫn - Định luật ôm
  • Giải bài tập SBT Vật lý lớp 9 bài 1: Sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn
  • Giải bài tập SBT Vật lý lớp 9 bài 4: Đoạn mạch nối tiếp
  • Giải bài tập SBT Vật lý lớp 9 bài 2: Điện trở của dây dẫn - Định luật Ôm
  • Giải bài tập SGK Vật lý lớp 9 bài 1: Sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn

.........................................

Ngoài Giải bài tập SGK Vật lý lớp 9 bài 6: Bài tập vận dụng định luật Ôm. Mời các bạn học sinh còn có thể tham khảo thêm Giải bài tập Toán lớp 9, Giải vở bài tập Toán 9, soạn bài 9 hoặc đề thi học học kì 1 lớp 9, đề thi học học kì 2 lớp 9 các môn Toán, Văn, Anh, Hóa, Lý, Địa, Sinh mà chúng tôi đã sưu tầm và chọn lọc. Với đề thi học kì 2 lớp 9 này giúp các bạn rèn luyện thêm kỹ năng giải đề và làm bài tốt hơn. Chúc các bạn học tốt

Để vận dụng định luật Ôm vào bài tập một cách thành thục, VnDoc xin chia sẻ tới các em bài Chuyên đề Vật lý lớp 9: Bài tập vận dụng định luật Ôm. Hy vọng với kiến thức trọng tâm và lời giải chi tiết sẽ giúp các em nắm chắc kiến thức cũng như vận dụng tốt vào giải bài tập. Chúc các em học, dưới đây là nội dung chi tiết các em tham khảo nhé

  • Bài tập Vật lý 9 Bài 6: Bài tập vận dụng định luật Ôm - Có đáp án chi tiết

Chuyên đề: Bài tập vận dụng định luật Ôm

  • A. Lý thuyết
  • B. Trắc nghiệm & Tự luận

A. Lý thuyết

I. TÓM TẮT LÍ THUYẾT

1. Vận dụng định luật Ôm cho đoạn mạch mắc nối tiếp

Đối với đoạn mạch có n điện trở mắc nối tiếp:

- Cường độ dòng điện: IAB = I1 = I2 = ... = In

- Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch: UAB = U1 + U2 + ... + Un

- Điện trở tương đương: RAB = R1 + R2 + ... + Rn

2. Vận dụng định luật Ôm cho đoạn mạch mắc song song

Đối với đoạn mạch có n điện trở mắc song song:

- Cường độ dòng điện: IAB = I1 + I2 + ... + In

- Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch: UAB = U1 + U2 + ... + Un

- Điện trở tương đương:

II. PHƯƠNG PHÁP GIẢI

1. Vận dụng định luật Ôm cho đoạn mạch mắc hỗn hợp

Chia đoạn mạch mắc hỗn hợp thành nhiều đoạn mạch nhỏ sao cho trong mỗi đoạn nhỏ đó chỉ có một cách mắc. Sau đó áp dụng định luật Ôm cho từng đoạn mạch để tìm hiệu điện thế, cường độ dòng điện, điện trở theo yêu cầu của đề bài.

Ví dụ: Đoạn mạch mắc hỗn họp đơn giản

Xét đoạn mạch AB. Ta chia AB thành 2 đoạn AC nối tiếp với CB.

+ Cường độ dòng điện: I1 = I2 + I3;

+ Hiệu điện thế:

UCB = U2 = U3; UAC = U1

UAB = UAC + UCB = U1 + U2 = U1 + U3

+ Điện trở tương đương của đoạn CB:

+ Điện trở tương đương của toàn mạch:

2. Tính hiệu điện thế giữa hai điểm P, Q bất kỳ trên mạch điện

- Nếu P, Q cùng nằm trên một mạch rẽ: UPQ = IPQ.RPQ

- Nếu P, Q không cùng nằm trên một mạch rẽ: UPQ = UPM + UMQ

Với M là một điểm cùng nằm trên đoạn mạch rẽ chứa P, chứa Q.

Ví dụ: Tính hiệu điện thế giữa hai đầu điểm C, D ở hình vẽ:

- Tính U1 và U3

- Tính UCD = UCA + UAD

Với UCA = - UAC = - U1

UAD = U3

Vậy UCD = U3 – U1

B. Trắc nghiệm & Tự luận

Câu 1: Điện trở tương đương của đoạn mạch AB có sơ đồ như trên hình vẽ là RAB =10 Ω , trong đó các điện trở R1 = 7 Ω ; R2 = 12 Ω. Hỏi điện trở Rx có giá trị nào dưới đây?

A. 9 Ω B. 5Ω C. 15 Ω D. 4 Ω

Ta thấy R1 nt [R2 // Rx]

Điện trở tương đương của đoạn mạch AB là:


→ Đáp án D

Câu 2: Điện trở R1 = 6 Ω, R2 = 9 Ω, R3 = 15Ω chịu được dòng điện có cường độ lớn nhất tương ứng là I1 = 5A, I2 = 2A, I3 = 3A. Hỏi có thể đặt một hiệu điện thế lớn nhất là bao nhiêu vào hai đầu đoạn mạch gồm 3 điện trở mắc nối tiếp với nhau?

A. 45V B. 60V C. 93V D. 150V

3 điện trở mắc nối tiếp với nhau nên I = I1 = I2 = I3 = 2A [lấy giá trị nhỏ nhất vì nếu lấy giá trị lớn hơn thì điện trở bị hỏng].

Theo định luật Ôm, hiệu điện thế lớn nhất có thể đặt vào hai đầu đoạn mạch là:

U = I.R = I.[R1 + R2 + R3] = 2.[6 + 9 + 15] = 60V

→ Đáp án B

Câu 3: Khi mắc nối tiếp hai điện trở R1 và R2 vào hiệu điện thế 1,2V thì dòng điện chạy qua chúng có cường độ I = 0,12A.

a] Tính điện trở tương đương của đoạn mạch nối tiếp này.

b] Nếu mắc song song hai điện trở nói trên vào hiệu điện thế 1,2V thì dòng điện chạy qua điện trở R1 có cường độ I1 gấp 1,5 lần cường độ I2 của dòng điện chạy qua điện trở R2. Tính điện trở R1 và R2.

A. Rtđ = 10 Ω, R1 = 4V, R2 = 6 Ω

B. Rtđ = 10Ω , R1 = 6V, R2 = 4 Ω

C. Rtđ = 2,4Ω , R1 = 4V, R2 = 6 Ω

D. Rtđ = 2,4Ω , R1 = 6V, R2 = 4 Ω:

→ Đáp án A

Câu 4: Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ:

Trong đó điện trở R1 = 14 , R2 = 8 , R3 = 24 . Dòng điện đi qua R1 có cường độ là I1 = 0,4A. Tính cường độ dòng điện I2, I3 tương ứng đi qua các điện trở R2 và R3.

A. I2 = 0,1A; I3 = 0,3A

B. I2 = 3A; I3 = 1A

C. I2 = 0,1A; I3 = 0,1A

D. I2 = 0,3A; I3 = 0,1A

Ta thấy I1 = I23= 0,4A

Điện trở tương đương của đoạn mạch AB là:


Hiệu điện thế của mạch là:

→ Đáp án D

Câu 5: Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ:

Trong đó có các điện trở R1 = 9Ω , R2 = 15Ω , R3 = 10Ω . Dòng điện đi qua R3 có cường độ là I3 = 0,3A. Tính hiệu điện thế U giữa hai đầu đoạn mạch AB.

A. 6,5V B. 2,5V C. 7,5 V D. 5,5V

Điện trở tương đương của R2 và R3 là:


Hiệu điện thế giữa hai đầu R3 là:

→ Đáp án C

Câu 6: Cho mạch điện như hình vẽ:

Hiệu điện thế đặt vào hai điểm A, B là UAB = 30V, các điện trở R1 = 10Ω , R2 = 30Ω , R3 = 10Ω , R4 = 30Ω , R5 = 50Ω . Chứng minh cường độ dòng điện chạy qua R5 bằng 0.

Hiển thị đáp án

Từ [1] và [2]⇒ UMN = 0 ⇒ Cường độ dòng điện chạy qua R5 = 0

Câu 7: Cho mạch điện như hình vẽ:

Trong đó R1 = 2 Ω , R2 = 6 Ω , R3 = 4 Ω, R4 = 10 Ω . Hiệu điện thế UAB = 28V.

a] Tính điện trở tương đương của đoạn mạch.

b] Tìm cường độ dòng điện qua các điện trở.

c] Tính các hiệu điện thế UAC và UCD.

Đáp án

a] Ta có:


Câu 8: Từ hai loại điện trở R1 = 1Ω , R2 = 4Ω . Hãy chọn và mắc thành một mạch điện nối tiếp để khi đặt vào hai đầu đoạn mạch một hiệu điện thế 32,5V thì dòng điện qua mạch là 2,5A.

Đáp án

Điện trở của mạch:

Gọi x và y là số điện trở loại 1 Ω và 4 Ω mắc vào mạch

Ta có: x + 4y = 13 ⇒ x = 13 – 4y

Với x, y là các số nguyên dương và x ≤ 13 , y < 4

Lập bảng ta có 4 phương án mắc mạch điện với số các điện trở như sau:

x13951
y0123

Câu 9: Cho mạch điện như hình vẽ

Biết Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch UAB = 60V. R1 = 9Ω , R2 = 15Ω , R3 = 10Ω , R4 = 18.

a] Tính điện trở tương đương của mạch điện.

b] Tính cường độ dòng điện chạy qua các điện trở và trong mạch chính

c] Tính hiệu điện thế UNM

Đáp án


c] Ta có


Hiệu điện thế

UNM = UNB + UBM = UNB – UBM = 36 – 32 = 4V

Câu 10: Cho mạch điện như hình vẽ

Biết R1 = 8 Ω, R2 = 12 Ω, R3 = 4 Ω, Rx có thể thay đổi được. Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch UAB = 48V.

a] Khi Rx = R1. Xác định dòng điện qua Rx và hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở R3.

b] Xác định giá trị Rx để cho cường độ dòng điện trong hai nhánh rẽ bằng nhau. Tính cường độ dòng điện trong mạch chính khi đó.

Đáp án

a] Dòng điện qua Rx:


Hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở R3:

U3 = I3.R3 = 4.4 = 16V

b] Muốn cường độ dòng điện trong hai nhánh rẽ bằng nhau thì điện trở tương đương của hai nhánh phải bằng nhau:

Ta có: R1 + R2 = R3 + Rx => Rx = R1 + R2 – R3 = 8 + 12 – 4 = 16 Ω

Ngoài ra, VnDoc.com đã thành lập group chia sẻ tài liệu học tập THCS miễn phí trên Facebook: Tài liệu học tập lớp 9. Mời các bạn học sinh tham gia nhóm, để có thể nhận được những tài liệu mới nhất.

Như vậy VnDoc đã chia sẻ Bài tập vận dụng định luật Ôm. Hy vọng với tài liệu này sẽ giúp ích cho các em trong quá trình ôn tập và làm bài tập tại nhà, nếu các em có thắc mắc hay muốn trao đổi học tập nhấn vào link bên cạnh này nhé Hỏi - đáp

...........................

Trên đây VnDoc đã giới thiệu tới các bạn lý thuyết Vật lý 9: Bài tập vận dụng định luật Ôm. Để có kết quả cao hơn trong học tập, VnDoc xin giới thiệu tới các bạn học sinh tài liệu Chuyên đề Vật lý 9, Giải bài tập Vật lý lớp 9, Giải bài tập Vật Lí 9, Tài liệu học tập lớp 9VnDoc tổng hợp và giới thiệu tới các bạn đọc

Video liên quan

Chủ Đề