Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 Luyện từ và câu - Vị ngữ trong câu kể Ai làm gì



  • Đồng giá 250k 1 khóa học lớp 3-12 bất kỳ tại VietJack!

Lời giải bài tập Luyện từ và câu: Vị ngữ trong câu kể Ai làm gì trang 171, 172 Tiếng Việt lớp 4 hay, chi tiết sẽ giúp học sinh trả lời các câu hỏi sgk Tiếng Việt lớp 4.

Bài giảng: Luyện từ và câu Vị ngữ trong câu kể Ai làm gì? - Cô Lê Thu Hiền [Giáo viên VietJack]

I. Nhận xét

1. [trang 171 sgk Tiếng Việt lớp 4 Tập 1]: Tìm các câu kể Ai làm gì? trong đoạn văn trên.

Trả lời:

Quảng cáo

Các câu kể Ai làm gì ?

- Hàng trăm con voi đang tiến về bãi.

- Người các buôn làng kéo về nườm nượp.

- Mấy anh thanh niên khua chiêng rộn ràng.

2. [trang 171 sgk Tiếng Việt lớp 4 Tập 1]: Xác định vị ngữ trong mỗi câu vừa tìm được.

Trả lời:

- Hàng trăm con voi đang tiến về bãi.

- Người các buôn làng kéo về nườm nượp.

- Mấy anh thanh niên khua chiêng rộn ràng.

3. [trang 171 sgk Tiếng Việt lớp 4 Tập 1]: Nêu ý nghĩa của vị ngữ.

Trả lời:

Quảng cáo

- Hoạt động của vật [các con voi] trong câu.

- Hoạt động của người trong câu.

- Hoạt động của người trong câu.

4.[trang 171 sgk Tiếng Việt lớp 4 Tập 1]: Cho biết vị ngữ trong các câu trên do từ ngữ nào tạo thành.

Trả lời:

Chọn b. Do động từ và các từ kèm theo nó [cụm động từ] tạo thành.

III. Luyện tập

1. [trang 171-172 sgk Tiếng Việt lớp 4 Tập 1]: Đọc và trả lời câu hỏi:

a] Tìm câu kể Ai làm gì? trong đoạn văn trên.

b] Xác định vị ngữ trong mỗi câu vừa tìm được.

Trả lời:

a] Các câu kể Ai làm gì?

- Thanh niên đeo gùi vào rừng.

- Phụ nữ giặt giũ bên những giếng nước.

- Em nhỏ đùa vui trước nhà sàn.

- Các cụ già chụm đầu bên ché rượu cần.

- Các bà, các chị sửa soạn khung cửi.

b] Vị ngữ

- Thanh niên đeo gùi vào rừng.

- Phụ nữ giặt giũ bên những giếng nước.

- Em nhỏ đùa vui trước nhà sàn.

- Các cụ già chụm đầu bên ché rượu cần.

- Các bà, các chị sửa soạn khung cửi.

Quảng cáo

2. [trang 172 sgk Tiếng Việt lớp 4 Tập 1]: Ghép các từ ngữ ở cột A với các từ ngữ ở cột B để tạo thành câu kể Ai làm gì?

Trả lời:

3. [trang 172 sgk Tiếng Việt lớp 4 Tập 1]: Quan sát hình vẽ dưới đây rồi nói từ 3 đến 5 câu kể Ai làm gì ? Miêu tả các hoạt động của các nhân vật trong tranh.

Trả lời:

Năm tiếng trống báo hiệu giờ chơi. Các bạn ùa ra sân như bầy chim sổ lồng. Các bạn nữ chơi nhảy dây. Thành và Tuấn chơi đá cầu. Còn bên gốc phượng già, Hùng, Lâm, Lộc đang ngồi đọc truyện. Cạnh đó, Hồng cũng nghiêng người theo dõi. Giờ chơi tuy ngắn nhưng thật vui.

Xem thêm các bài Soạn, Giải bài tập Tiếng Việt lớp 4 Tuần 17 khác:

Xem thêm các loạt bài để học tốt Tiếng Việt 4 hay khác:

  • Hỏi bài tập trên ứng dụng, thầy cô VietJack trả lời miễn phí!

  • Hơn 20.000 câu trắc nghiệm Toán,Văn, Anh lớp 3-4-5 có đáp án

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Soạn Tiếng Việt lớp 4 | Giải bài tập Tiếng Việt 4 | Để học tốt Tiếng Việt 4 của chúng tôi được biên soạn một phần dựa trên cuốn sách: Giải Bài tập Tiếng Việt 4Để học tốt Tiếng Việt 4 và bám sát nội dung sgk Tiếng Việt lớp 4 Tập 1 và Tập 2.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.

tieng-sao-dieu-tuan-17.jsp

I. Nhận xét

1. Gạch một gạch dưới chủ ngữ, gạch hai gạch dưới vị ngữ của câu kể Ai thế nào? có trong đoạn văn sau:

[1] Về đêm, cảnh vật thật im lìm. [2] Sông thôi vỗ sóng dồn dập vô bờ như hồi chiều. [3] Hai ông bạn già vẫn trò chuyện [4] ông Ba trầm ngâm. [5] Thỉnh thoảng ông mới đưa ra một nhận xét dè dặt. [6] Trái lại, ông Sáu rất sôi nổi. [7] ông hệt như thần Thổ Địa của vùng này.

2. Các vị ngữ trên biểu thị nội dung gì và do các từ ngữ nào tạo thành ? Viết câu trả lời vào bảng sau :

Câu

Nội dung vị ngữ

Từ ngữ tạo thành vị ngữ

1

 M : trạng thái của sự vật [cảnh vật]

 cụm tính từ

2

4

6

7

Phương pháp giải:

1] 

- Tìm câu kể Ai thế nào? trong đoạn:

Câu kể Ai thế nào? gồm hai bộ phận:

+ Chủ ngữ trả lời cho câu hỏi: Ai [cái gì, con gì]?

+ Vị ngữ trả lời cho câu hỏi: Thế nào?

- Tìm chủ ngữ và vị ngữ trong các câu vừa tìm được:

2] Em làm theo yêu cầu của bài tập.

Lời giải chi tiết:

1] Gạch một gạch dưới chủ ngữ, gạch hai gạch dưới vị ngữ của mỗi câu kể Ai thế nào ? có trong đoạn văn sau :

Các câu kể Ai thế nào? trong đoạn văn là: 

 

2] Các vị ngữ trên biểu thị nội dung gì và do các từ ngữ nào tạo thành ? Ghi câu trả lời vào chỗ trống trong bảng sau:

Câu

Vị ngữ trong câu biểu thị

Từ ngữ tạo thành vị ngữ

1

trạng thái của sự vật [cảnh vật]

Cụm tính từ

2

trạng thái của sự vật [sông]

Cụm động từ [ĐT : thôi]

4

trạng thái của người [ông Ba]

Động từ

6

trạng thái của người [ông Sáu]

Cụm tính từ

7

đặc điểm của người [ông Sáu]

Cụm tính từ [TT : hệt]

II. Luyện tập

1. Gạch một gạch dưới chủ ngữ, gạch hai gạch dưới vị ngữ của mỗi câu kể Ai thế nào? trong đoạn văn sau:

Cánh đại bàng rất khoẻ. Mỏ đại bàng dài và rất cứng. Đôi chân của nó giống như cái móc hàng của cần cẩu. Đại bàng rất ít bay. Khi chạy trên mặt đất, nó giống như một con ngỗng cụ nhưng nhanh nhẹn hơn nhiều.

2. Bộ phận vị ngữ của mỗi câu vừa tìm được do những từ ngữ nào [tính từ hay cụm tính từ] tạo thành ?

Câu Ai thế nào ?

Từ ngữ tạo thành vị ngữ

3. Đặt ba câu kể Ai thế nào?, mỗi câu tả một cây hoa em yêu thích. 

Phương pháp giải:

1] - Tìm câu kể Ai thế nào? trong đoạn:

Câu kể Ai thế nào? gồm hai bộ phận:

+ Chủ ngữ trả lời cho câu hỏi: Ai [cái gì, con gì]?

+ Vị ngữ trả lời cho câu hỏi: Thế nào?

- Tìm chủ ngữ và vị ngữ trong các câu vừa tìm được:

2] Em là theo yêu cầu của bài tập.

3] Em làm theo yêu cầu của bài tập.

Lời giải chi tiết:

1] 

2] 

Câu Ai thế nào?

Từ ngữ tạo thành vị ngữ

- Cánh đại bàng rất khỏe

cụm tính từ

- Mỏ đại bàng dài và rất cứng

cụm tính từ

- Đôi chân của nó giống như cái móc hàng của cần cẩu.

cụm tính từ

- Đại bàng rất ít bay.

cụm tính từ

- Khi chạy trên mặt đất, nó giống như một con ngỗng cụ nhưng nhanh nhẹn hơn nhiều.

cụm tính từ

3] Đặt ba câu kể Ai thế nào ?, mỗi câu tả một cây hoa mà em yêu thích.

Hoa hồng tỏa hương thơm ngát.

Hoa hướng dương rực rỡ dưới ánh nắng mặt trời.

Những bông hoa mười giờ hiền hòa rung rinh theo gió.

Video liên quan

Chủ Đề