Zn có hóa trị bao nhiêu?
Dựa vào bảng hóa trị các nguyên tố hóa học, học sinh có thể nắm bắt được 4 kiến thức cơ bản nhất của nhập môn hóa học. Đó là hóa trị các nguyên tố, ký hiệu hóa học, nguyên tử khối, số hiệu nguyên tử (số proton). Đây là kiến thức quan trọng cần phải ghi nhớ để vận dụng trong quá trình cân bằng các phương trình hóa học, tính toán và các bài tập hóa học sau này. Để dễ học và ghi nhớ lâu các em nên tham khảo bài ca hóa trị cơ bản và nâng cao để học thuộc đơn giản nhất nhé. Chúc các em thành công nhé.
Zn là nguyên tố gì? Zn hóa trị mấy? Trong chương trình hóa học lớp 12 các em sẽ có một riêng dành cho nguyên tố hóa học Kẽm trong bảng tuần hoàn. Để giúp các em học có kiến thức đầy đủ nhất về nguyên tố này, bài viết này Admin sẽ tổng hợp đầy đủ các kiến thức về Kẽm (Zn). Kẽm là một nguyên tố kim loại lưỡng tính thuộc nhóm kim loại chuyển tiếp. Trên bảng tuần hoàn hóa học, Kẽm là nguyên tố nằm ở vị trí thứ 30, trong nhóm 12 (IIB) thì Zn đứng đầu tiên. Kẽm là một nguyên tố phổ biến trên Trái Đất, chiếm vị trí thứ 24 với tỷ lệ 0,0075% (75ppm) trong vỏ Trái Đất. Nồng độ Kẽm trong nước biển là khoảng 30ppb và trong khí quyển là 0,1-4 µg/m3. Zn là nguyên tố gì? Trong tự nhiên, Kẽm thường được tìm thấy kết hợp với các kim loại khác như đồng và chì trong quặng. Kẽm cũng tạo ra quặng Sphalerit khi kết hợp với lưu huỳnh, đó là loại quặng chứa nhiều Kẽm nhất với hàm lượng lên đến 60%. Ngoài ra, Kẽm cũng có mặt trong một số loại quặng khác như smithsonit (Kẽm cacbonat), hemimorphite (Kẽm silicat), wurtzite (loại Kẽm sulfide khác) và hydrozincite (Kẽm cacbonat). Ngoài ra, Kẽm còn là một nguyên tố quan trọng đối với sự sống, là một chất khoáng cần thiết cho cơ thể. Kẽm đóng vai trò quan trọng trong quá trình tăng trưởng và phân chia tế bào, tham gia vào cấu trúc và duy trì chức năng của nhiều bộ phận trong cơ thể. Vào khoảng năm 1374, Kẽm đã được công nhận là một kim loại và được gọi là "Fasada" trong y học Lexicon của vua Hindu Madanapalle. Lịch sử khám phá và khai thác Kẽm có từ xa xưa. Lần đầu tiên, Kẽm tinh khiết được phát hiện tại Zawar, Rajasthan, khoảng thế kỷ IX. Vào thế kỷ XII, Ấn Độ đã sản xuất Kẽm nguyên chất quy mô lớn. Đến cuối thế kỷ XVI, Kẽm đã xuất hiện rộng rãi ở Châu Âu. Đến năm 1746, nhà hóa học người Đức, Andreas Sigismund Marggraf, đã được công nhận đã thành công trong việc tách riêng Kẽm kim loại tinh khiết. Tiếp theo, vào năm 1800, Luigi Galvani và Alessandro Volta đã phát hiện ra các đặc tính điện hóa học của Kẽm, mở ra những khám phá quan trọng trong lĩnh vực này. Zn hóa trị mấy? Do số electron ở lớp ngoài cùng của nguyên tố Zn (Kẽm) là 2, vì vậy mà nó có hóa trị là 2. Nó dễ mất 2e hơn nhận thêm 6e, nên phân tử Zn tạo ra icon 2+. Kẽm có màu trắng xanh, óng ánh và nghịch từ, tuy nhiên Kẽm phẩm cấp thương mại lại có Kẽm có màu trắng xanh đặc trưng, mang theo một sự ánh kim và nghịch từ. Tuy nhiên, Kẽm sản phẩm thương mại thường có màu xám xỉn. Tính chất vật lý của Kẽm (Zn) là gì? Kẽm có cấu trúc tinh thể loãng và thuộc loại sáu phương, với một mạng lưới hexagonal không đều. Mỗi nguyên tử Kẽm có sáu nguyên tử gần nhất (cách nhau khoảng 265,9 pm) trong mặt phẳng của chúng, và cũng có sáu nguyên tử khác tại khoảng cách hơn 290,6 pm. Kẽm là một chất dẫn điện khá tốt. Kim loại Kẽm có độ cứng tương đối và dễ vỡ ở hầu hết các nhiệt độ, tuy nhiên, khi đạt đến khoảng 100 đến 1500C, nó trở nên dễ uốn. Khi vượt qua nhiệt độ 2100C, kim loại Kẽm lại trở nên dễ vỡ và có thể bị tán nhỏ bằng lực. Các thông số vật lý của Kẽm:
Các tính chất hóa học của Zn (Kẽm Kẽm là một kim loại có mức độ hoạt động hóa học ở mức trung bình. Nó là một chất có tính oxi hóa mạnh. Vì vậy, khi Kẽm cháy trong không khí sẽ tạo ra khối Kẽm oxit mà ngọn lửa có màu xanh lục khá đặc biệt. 2Zn + O2 → 2ZnO Kẽm cũng là một kim loại có khả năng phản ứng tốt với các axit, kiềm và một số phi kim khác. Zn + H2SO4 → 2H2O + SO2 + ZnSO4
Zn + 2NaOH → Na2ZnO2 + H2
Zn + Cl2 → ZnCl2 Kẽm cũng có thể tác dụng với nước, nhưng ở điều kiện thường thì gần như là không xảy ra phản ứng. Bởi trên bề mặt Kẽm có màng bảo vệ Hydrozincit ( Zn5(OH)6(CO3)2). Kẽm có tính chất hóa học tương tự như một số kim loại chuyển tiếp khác nằm ở vị trí cuối cùng của hàng đầu tiên như: Đồng, Niken. Kẽm được khai thác nhiều nhất từ quặng Sphalerit, còn được gọi là ZnS (sunfua). Quặng này phân bố rộng rãi ở nhiều quốc gia trên thế giới. Tuy nhiên, các nước chủ yếu tập trung khai thác Kẽm là Úc, Mỹ, Canada, và Iran, đồng thời các quốc gia này cũng có trữ lượng Kẽm lớn nhất. Trạng thái tự nhiên của Kẽm Kẽm là một kim loại rất quan trọng và được sử dụng rộng rãi. Với sản lượng hàng năm khoảng 13 triệu tấn, Kẽm đứng thứ tư trong danh sách các kim loại được khai thác và sản xuất nhiều nhất trên thế giới. Chỉ sau sắt, nhôm và đồng, Kẽm là một trong những kim loại quan trọng nhất trong ngành công nghiệp. Trên toàn cầu, khoảng 95% lượng Kẽm được khai thác từ quặng Sphalerit (ZnS) sunfua. Thường thì Kẽm trong quặng Sphalerit sẽ kết hợp với các kim loại khác như đồng, chì và sắt sunfua. Quá trình tách riêng Kẽm từ các quặng này được thực hiện thông qua các phương pháp công nghiệp như quá trình nấu chảy và nhuộm điện. Như Admin đã chia sẻ ở trên thì Kẽm là nguyên tố có tính phổ biến và nó đứng thứ 4 thế giới sau: Sắt, đồng, nhôm. Hiện nay, khoảng 70% Kẽm được sử dụng từ hoạt động khai thác quặng Kẽm và 30% còn lại từ hoạt động tái chế. Trong đó 95% Kẽm được khai thác từ quặng Sunfit. Sau khi quặng Kẽm được khai thác, ngươi ta sẽ tiến hành nghiền nhỏ và đưa vào xử lý qua nhiều công đoạn. Cuối cùng sẽ thu được kim loại Kẽm tinh khiết. Bắt đầu chuyển Kẽm Sunfit thành Kẽm oxit với sự góp mặt của oxi: 2ZnS + 3O2 → 2ZnO + 2SO2. Tiếp tục, sẽ tiến hành khử Kẽm oxit bằng Cacbon hoặc CO ở điều kiện nhiệt độ là 9500C. Khi đó kim loại Kẽm được hình thành ở dạng hơi và đem ngưng tụ lại trong bình. 2ZnO + C → 2Zn + CO2 Hoặc 2ZnO + 2CO → 2Zn + 2 CO2 Ngoài phương pháp điều chế Kẽm ở trên, người ta còn điều chế Kẽm bằng cách khử ZnO bằng cách sử dụng H2SO4. Sau đó sẽ tiến hành điện phân để thu được Kẽm tinh khiết. ZnO + H2SO4 → ZnSO4 + H2O 2ZnSO4 + 2H2O → 2Zn + 2 H2SO4 + O2 Ứng dụng của Kẽm trong ngành công nghiệpTrong công nghiệp, Kẽm là kim loại được đưa vào ứng dụng rộng rãi với nhiều lĩnh vực khác nhau như: Ứng dụng của Kẽm trong ngành công nghiệp Tạo hợp kimKẽm được sử dụng rộng rãi trong việc tạo hợp kim. Một hợp kim phổ biến của Kẽm là đồng thau, gồm đồng và Kẽm với nồng độ từ 3 - 45%. Hợp kim Kẽm-đồng thường được sử dụng trong các thiết bị truyền thông, chế tạo dụng cụ âm nhạc, van nước và hợp kim Kẽm - đồng - nhôm - magnesi được sử dụng cho đúc áp lực. Hợp kim Kẽm-cadmi tellurua (CZT) là một loại hợp kim bán dẫn được sử dụng trong các thiết bị cảm ứng nhỏ. Vật liệu chống ăn mònKẽm được sử dụng làm chất chống ăn mòn chính. Kẽm có tính năng oxy hóa dễ hơn sắt và thép, do đó nó có khả năng phản ứng mạnh hơn. Vì vậy, Kẽm thường được sử dụng để mạ bảo vệ các vật liệu bằng sắt và thép. Mạ Kẽm thường được áp dụng trên rào Kẽm gai, cầu treo, mái kim loại, thiết bị trao đổi nhiệt, các bộ phận của ô tô và thân tàu biển để ngăn chặn quá trình bào mòn. Hợp chất của Kẽm cũng có nhiều ứng dụng trong công nghiệp
Vai trò của Kẽm với sức khỏe con ngườiKẽm là một chất khoáng vi lượng rất quan trọng đối với sinh vật và con người. Nó có vai trò quan trọng trong nhiều khía cạnh sức khỏe: Vai trò của Kẽm với sức khỏe con người
Có nhiều thực phẩm có chứa Kẽm mà chúng ta có thể bổ sung vào chế độ ăn uống hàng ngày. Dưới đây là một số nguồn thực phẩm giàu Kẽm: Một số nguồn thực phẩm giàu Kẽm
Như vậy, bài viết trên Admin đã các em có câu trả lời cho các thắc mắc: “Zn là nguyên tố gì? Zn hóa trị mấy?”. Bên cạnh đó các em còn có thêm nhiều kiến thức bổ ích khác về tính chất vật lý, tính chất hóa học, cách điều chế và ứng dụng của Kẽm hiện nay. Theo dõi Admin đã đón đọc thêm nhiều kiến thức bổ ích về các nguyên tố trong bảng tuần hoàn hóa học nhé! |