10 mũ -9 bằng bao nhiêu

giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập Toán 10. Mời các em theo dõi bài học sau đây nhé:

Related Articles

  • 10 mũ -9 bằng bao nhiêu

    (CH3)2CHNH2 ra (CH3)2CHNHCH3 | (CH3)2CHNH2 + CH3I → (CH3)2CHNHCH3 + HI

    26/06/2023

  • 10 mũ -9 bằng bao nhiêu

    (CH3)2CHNH2 ra (CH3)2CHNH3Cl | FeCl3 ra Fe(OH)3 | 3(CH3)2CHNH2 + FeCl3 + 3H2O → Fe(OH)3 + 3(CH3)2CHNH3Cl

    26/06/2023

  • 10 mũ -9 bằng bao nhiêu

    C3H9N ra CO2 | C3H9N ra N2 | 4C3H9N + 21O2 → 12CO2 + 18H2O + 2N2

    26/06/2023

  • 10 mũ -9 bằng bao nhiêu

    CH3NH2 ra CH3NH3Cl | CH3NH2 + HCl → CH3NH3Cl

    26/06/2023

Giải bài tập Toán lớp 10 Bài 2: Hàm số bậc hai và ứng dụng

Bạn đang xem: Cho hàm số y = – 0,00188(x – 251,5)^2 + 118. Viết công thức xác định hàm số trên về dạng đa thức theo lũy thừa với số mũ giảm dần của x

Hoạt động 1 trang 39 Toán lớp 10: Cho hàm số y=−0,00188(x−251,5)2+118.

a) Viết công thức xác định hàm số trên về dạng đa thức theo lũy thừa với số mũ giảm dần của x.

b) Bậc của đa thức trên bằng bao nhiêu?

c) Xác định hệ số của x2, hệ số của x và hệ số tự do.

Phương pháp giải:

a) Phá ngoặc và thu gọn.

b) Tìm số mũ cao nhất.

c) Tìm hệ số gắn với x2, x và hệ số tự do.

Lời giải:

a) Ta có:

y=−0,00188(x−251,5)2+118y=−0,00188.(x2−503x+63252,25)+118y=−0,00188x2+0,94564x−118,91423+118y=−0,00188x2+0,94564x−0,91423

b) Bậc của đa thức là 2

c) Hệ số của x2 là -0,00188

Hệ số của x là 0,94564

Hệ số tự do là -0,91423

Xem thêm các bài giải Toán lớp 10 Cánh diều hay, chi tiết khác:

Câu hỏi khởi động trang 39 Toán lớp 10Cầu cảng Sydney là một trong những hình ảnh biểu tượng của thành phố Sydney và nước Australia….

Luyện tập vận dụng 1 trang 39 Toán lớp 10Cho hai ví dụ về hàm số bậc hai….

Hoạt động 2 trang 39 Toán lớp 10Cho hàm số…

Hoạt động 3 trang 40 Toán lớp 10Cho hàm số 

Luyện tập vận dụng 2 trang 41 Toán lớp 10Vẽ đồ thị mỗi hàm số bậc hai sau:

Hoạt động 4 trang 41 Toán lớp 10a) Quan sát đồ thị hàm số bậc hai …

Luyện tập vận dụng 3 trang 42 Toán lớp 10Lập bảng biến thiên của mỗi hàm số sau:

Luyện tập vận dụng 4 trang 43 Toán lớp 10: Trong bài toán ở phần mở đầu, độ cao y (m) của một điểm thuộc vòng cung thành cầu cảng Sydney đạt giá trị lớn nhất là bao nhiêu mét (làm tròn kết quả đến hàng phần mười)?

Bài 1 trang 43 Toán lớp 10: Trong các hàm số sau, hàm số nào là hàm số bậc hai?…

Bài 2 trang 43 Toán lớp 10Xác định parabol…

Bài 3 trang 43 Toán lớp 10Vẽ đồ thị của mỗi hàm số sau:

Bài 4 trang 43 Toán lớp 10Cho đồ thị hàm số bậc hai ở Hình 15.….

Bài 5 trang 43 Toán lớp 10Nêu khoảng đồng biến, khoảng nghịch biến của mỗi hàm số sau:

Bài 6 trang 43 Toán lớp 10Khi du lịch đến thành phố St. Louis (Mỹ), ta sẽ thấy một cái cổng lớn có hình parabol hướng bề lõm xuống dưới, đó là cổng Arch…..

Mét trong tiếng anh là Metre viết tắt hay kí hiệu trong đo lường toán học là m. Đây là đơn vị đo khoảng cách và đo độ dài tiêu chuẩn. Theo Văn phòng Cân đo Quốc tế thì Mét được định nghĩa là khoảng cách ánh sáng truyền trong chân không trong khoảng thời gian xác định là 1/299 792 458 giây.

10 mũ -9 bằng bao nhiêu

Theo quy tắc tính toán đo lường thông thường thì đối với các đơn vị đo lường xác định rằng mỗi đơn vị trước sẽ bằng 10 lần đơn vị sau, cụ thể theo thứ tự sau đây là: m - dm - cm - mm thì ta có:

Mét là một trong 7 đơn vị cơ bản trong hệ đo lường quốc tế (SI) và là đơn vị đo khoảng cách. Phân loại trong 7 đơn vị thì m, cm, dm và cm là 4 đơn vị đo sử dụng trong khoảng cách ngắn và trung bình, còn đối với hm, km sử dụng trong khoảng cách xa và rất xa. Mét cũng thường được lựa chọn sử dụng để suy ra và quy đổi các đơn vị đo lường khác như newton, lực.
Tham khảo: Khối lượng riêng của sắt

 Xăng-ti-mét (cm) là cái gì?

Xăng-ti-mét hay xen-ti-mét, là một khoảng cách bằng 1/100 mét được viết tắt là c . Trong hệ đo lường quốc tế, Xăng-ti-mét hay xen-ti-mét là đơn vị đo được suy ra từ đơn vị mét .

Theo quy ước thì 1 mét bằng bao nhiêu cm (xen-ti-mét): 1 m = 100 cm hay Theo quy ước thì 10 cm bằng bao nhiêu m? thì 10 cm = 0,001 m

Chữ xenti (viết tắt là c) thường viết liền trước các đơn vị trong hệ đo lường quốc tế chỉ rằng đơn vị đó đã được chia cho 100 lần.

Mét vuông?

Mét vuông là một phép đo diện tích đơn vị tính quy ước trong SI để đo diện tích đo các mặt phẳng như mặt bàn, sàn nhà, sân bóng… được viết tắt là m2 

Ví dụ: 1 bề mặt sàn nhà có chiều dài là 30 m, có chiều rộng là 6 m thì diện tích của bề mặt sàn nhà áp dụng tính theo công thức: chiều dài x chiều rộng = 30 m x 6 m = 180 m2 (mét vuông)

Diện tích - ký hiệu là mét vuông (m2).

Chú ý: Không thể quy đổi mét và mét vuông vì mét (m) và mét vuông (m2) là 2 khái niệm, đơn vị đo hoàn toàn khác nhau và chúng không cùng đơn vị đo lường.

Quy đổi 10 cm bằng bao nhiêu m qua Google

Cách 1: Sử dụng công cụ tính của Google  là cách nhanh nhất.

Bước 1: Mở trình duyệt của Google

Bước 2: Nhập thông tin cần quy đổi, điền 10 cm to m (được hiểu là đổi 10 cm bằng bao nhiêu m) để quy đổi ra đơn vị đo lường mà quý khách thiết lập.

Tương tự như quy đổi 1 mét sang mm, 1 mét sang cm, 1 mét sang dm đều thực hiện các bước như trên để cho ra kết quả.

10 mũ -9 bằng bao nhiêu

Quy đổi 1 mét bằng bao nhiêu cm thông qua ConvertWorld.com

10 mũ -9 bằng bao nhiêu

1 mét (m) bằng bao nhiêu xen-ti-mét (cm)
Cách 2: Quy đổi 1 mét bằng bao nhiêu xen-ti-mét - cm thông qua ConvertWorld

Bước 1: Đầu tiên, truy cập vào trang web ConvertWorld.com

Bước 2: Sau đó ấn chọn tùy chọn Mét (m) trong phần chuyển đổi và nhập đơn vị mà mong muốn chuyển đổi ví dụ cụ thể là 10 cm bằng bao nhiêu m, dm, cm, mm.

10 c bằng bao nhiêu m? Ngay lập tức bạn có thể thấy đơn vị xen-ti-mét (cm) đã được chuyển sang các đơn vị khác nhanh chóng thuận tiện, chính xác nhất.