Bài 4.2 sbt toán 7 tập 2 trang 11 năm 2024

Cho tam giác ABC. Trên đường trung tuyến AM của tam giác đó, lấy hai điểm D, E sao cho AD = DE = EM. Gọi O là trung điểm của đoạn thẳng DE. Khi đó trọng tâm của tma giác ABC là:

(A) Điểm D (B) Điểm E

(C) Điểm O (D) Cả (A), (B), (C) đều sai

Giải

Do khoảng cách từ trọng tâm tới một đỉnh của tam giác bằng \({2 \over 3}\) độ dài đường trung tuyến đi qua đỉnh đó nên E là trọng tâm của tam giác ABC. Chọn (B) Điểm E.

Câu 4.2 trang 43 Sách Bài Tập (SBT) Toán lớp 7 tập 2

Cho tam giác ABC, trên đường trung tuyến AD. Gọi G là điểm nằm giữa A và D sao cho \({{AG} \over {A{\rm{D}}}} = {2 \over 3}\). Tia BG cắt AC, tia CG cắt AB tại F. Khẳng định nào sau đây sai?

\(\left( A \right){{BG} \over {EG}} = 2\)

\(\left( B \right){{FG} \over {CG}} = {2 \over 3}\)

(C) E là trung điểm của cạnh AC

(D) F là trung điểm của cạnh AB

Giải

Do ba đường trung tuyến của một tam giác quy đồng tại trọng tâm của tam giác và trọng tâm cách mỗi đỉnh một khoảng bằng \({2 \over 3}\) độ dài đường trung tuyến đi qua đỉnh đó nên (B) sai (vì \({{FG} \over {CG}} = {1 \over 2}\)). Chọn \(\left( B \right){{FG} \over {CG}} = {2 \over 3}\)

Câu 4.3 trang 44 Sách Bài Tập (SBT) Toán lớp 7 tập 2

Hai đoạn thẳng AB và CD cắt nhau tại trung điểm của mỗi đoạn. Gọi E và F theo thứ tự là trung điểm của các đoạn thẳng AD và BC. Các đoạn thẳng CE và CF lần lượt cắt đoạn thẳng AB tại I, J. Chứng minh rằng:

AI = IJ = JB

Giải

Bài 4.2 sbt toán 7 tập 2 trang 11 năm 2024

Gọi O là giao điểm của gai đoạn thẳng AB và CD. Xét hai tam giác ACD và BCD. Từ giả thiết suy ra I, J lần lượt là trọng tâm của tam giác ACD và tam giác BCD.

Câu 4.1 trang 11 Sách Bài Tập (SBT) Toán lớp 7 tập 2

Tổng số áo sơ mi mà một cửa hàng bán trong một ngày được thống kê lại trong bảng sau:

Cỡ áo

37

38

39

40

41

Số áo bán được

4

7

10

3

1

  1. Số áo bán được là bao nhiêu?
  1. Mốt của dấu hiệu là:

(A) 41; (B) 10;

(C) 39; (D) 25.

Hãy chọn phương án đúng.

Giải

  1. 25 cái áo
  1. (C)

Câu 4.2 trang 11 Sách Bài Tập (SBT) Toán lớp 7 tập 2

Mật độ dân số của một số tỉnh, thành phố ở nước ta năm 2008 được cho trong bảng sau:

Đồng bằng sông Cửu Long

Vùng trung du và miền núi phía Bắc

Thứ tự

Tính, thành phố

Mật độ dân số

(người/km2)

Thứ tự

Tỉnh, thành phố

Mật độ dân số

(người/km2)

1

Long An

320

1

Hà Giang

89

2

Tiền Giang

701

2

Cao Bằng

79

3

Bến Tre

576

3

Bắc Kạn

64

4

Trà Vinh

463

4

Tuyên Quang

127

5

Vĩnh Long

723

5

Lào Cai

94

6

Đồng Tháp

499

6

Yên Bái

109

7

An Giang

636

7

Thái Nguyên

325

8

Kiên Giang

272

8

Lạng Sơn

91

9

Cần Thơ

836

9

Bắc Giang

425

10

Hậu Giang

505

10

Phú Thọ

387

11

Sóc Trăng

393

11

Điện Biên

50

12

Bạc Liêu

321

12

Lại Châu

37

13

Cà Mau

235

13

Sơn La

73

14

Hòa Bình

178

Mật độ dân số của một địa phương được tính bằng cách: Lấy tổng số dân trung bình của địa phương đó (tại một thời điểm nhất định) chia cho diện tích của chính địa phương ấy (người/km2).

  1. Dấu hiệu ở đây là gì?
  1. Nhận xét chung về mật độ dân số ở hai vùng
  1. Tính mật độ dân số của từng vùng và so sánh.

Giải

  1. Mật độ dân số của một tỉnh
  1. - Mật độ dân số vùng Đồng bằng sông Cửu Long nói chung cao hơn so so với vùng Trung du và miền núi phía Bắc.

\(\begin{array}{l}\widehat A + \widehat B + \widehat C = {180^0}\\ \Rightarrow {40^0} + \widehat B + {50^0} = {180^0}\\ \Rightarrow \widehat B = {180^0} - {90^0}\\ \Rightarrow \widehat B = {90^0}\end{array}\)

Tam giác ABC vuông tại B

  1. Áp dụng định lí tổng ba góc trong tam giác DEF, ta có:

\(\begin{array}{l}\widehat D + \widehat E + \widehat F = {180^0}\\ \Rightarrow \widehat D + {55^0} + {65^0} = {180^0}\\ \Rightarrow \widehat D = {180^0} - {120^0}\\ \Rightarrow \widehat D = {60^0} < {90^0}\end{array}\)

Vậy tam giác DEF nhọn vì cả ba góc đều nhỏ hơn 90 độ.

  1. Áp dụng định lí tổng ba góc trong tam giác MNP, ta có:

\(\begin{array}{l}\widehat M + \widehat N + \widehat P = {180^0}\\ \Rightarrow {50^0} + \widehat N + {30^0} = {180^0}\\ \Rightarrow \widehat N = {180^0} - {80^0}\\ \Rightarrow \widehat N = {100^0} > {90^0}\end{array}\)