Bài tập dự toán xây dựng có lời giải năm 2024

Khi xây dựng các công trình xây dựng, việc quản lý và thực hiện kế toán là một phần quan trọng để đảm bảo tính chính xác và hiệu quả trong quản lý tài chính. Tài liệu này cung cấp một loạt các bài tập thực tế và hữu ích, kèm theo lời giải tham khảo để hỗ trợ bạn trong việc hiểu và áp dụng kiến thức kế toán vào lĩnh vực xây dựng. Cùng công ty kế toán kiểm toán thuế ACC sẽ tìm hiểu về các bài tập kế toán xây dựng có lời giải tham khảo nhé!

Tại công ty XL, chúng ta có một hợp đồng nhận thầu một công trình gồm 2 hạng mục. Giá trị dự toán của các hạng mục (chưa tính thuế GTGT) như sau (đơn vị: 1.000 đồng):

  • Hạng mục M1: 300.000
  • Hạng mục M2: 170.000

Trong kỳ, chúng ta có các tài liệu sau:

Tổng hợp các phiếu xuất vật liệu trong kỳ là 291.000, trong đó có 15.000 đồng là giá trị làm lại hạng mục M2 theo yêu cầu của chủ đầu tư, và chủ đầu tư chấp nhận thanh toán 100%. Biết chi phí định mức vật liệu cho M1 là 140.000 đồng và cho M2 là 90.000 đồng.

Chi phí của tổ máy thi công được hạch toán riêng, không hạch toán doanh thu phát sinh như sau:

  • Chi phí xăng dầu: 27.500 đồng (đã bao gồm thuế GTGT 10%), đã thanh toán bằng tiền mặt.
  • Tiền lương trả cho công nhân điều khiển máy: 12.000 đồng, cho nhân viên quản lý bộ phận thi công: 6.000 đồng.
  • Trích BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ theo tỷ lệ qui định.
  • Khấu hao máy thi công: 8.500 đồng
  • Chi phí khác bằng tiền mặt: 8.080 đồng

Trong kỳ, tổ máy thi công phục vụ thi công hạng mục M1 với 150 ca máy và hạng mục M2 với 60 ca máy.

  • Tiền lương phải trả cho công nhân xây lắp hạng mục M1 là 48.000 đồng
  • Tiền lương phải trả cho công nhân xây lắp cho hạng mục M2 là 26.000 đồng
  • Tiền lương phải trả cho nhân viên quản lý đội thi công là 14.500 đồng
  • Trích BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ theo tỷ lệ qui định tính vào chi phí

Chi phí thuê nhân công theo thời vụ để vận chuyển và bốc dỡ vật liệu trong phạm vi mặt bằng xây lắp của hạng mục M1 là 7.680 đồng và của hạng mục M2 là 4.180 đồng, đã thanh toán bằng tiền mặt.

Chủ đầu tư ứng trước theo hợp đồng bằng tiền gửi ngân hàng là 25.000 đồng.

Mua bảo hiểm cho 2 hạng mục là 450 đồng, đã thanh toán bằng tiền mặt.

Chi phí dịch vụ (điện, nước) mua ngoài theo giá có thuế GTGT 10%, chưa thanh toán tiền, phục vụ thi công là 13.200 đồng.

Khấu hao Tài sản cố định phục vụ thi công là 1.375 đồng.

Cuối kỳ, công trình hoàn thành và bàn giao cho chủ đầu tư theo giá trị dự toán (bao gồm thuế GTGT 10%). Chủ đầu tư thanh toán nốt số tiền còn lại sau khi giữ lại 5% trên tổng giá thanh toán để bảo hành công trình trong thời gian 2 năm.

Yêu cầu:

Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.

Lập thẻ tính giá thành của các hạng mục công trình M.

Tài liệu bổ sung:

Phân bổ chi phí sản xuất chung theo số ca máy phục vụ cho từng hạng mục.

Công ty tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ và hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên.

Bài giải:

1a) Nợ TK 621: 230.000 đồng

(M1: 140.000 đồng; M2: 90.000 đồng)

Có TK 152: 230.000 đồng

1b) Nợ TK 632: 61.000 đồng (Vượt định mức)

Có TK 152: 61.000 đồng

2a) Nợ TK 623(2): 25.000 đồng

(M1: 25.000×150/210=17.857 đồng; M2: 7.147 đồng)

Nợ TK 133: 2.500 đồng

Có TK 111: 27.500 đồng

2b) Nợ TK 622(Tổ máy thi công): 12.000 đồng

(M1: 12.000×150/210=8.571 đồng; M2: 3.429 đồng)

Có TK 334: 12.000 đồng

2c) Nợ TK 627 (Tổ máy thi công): 6.000 đồng

(M1: 6.000×150/210=4.286 đồng; M2: 1.714 đồng)

Có TK 334: 6.000 đồng

2d) Nợ TK 622 (Tổ máy thi công): 2.880 đồng

(M1: 8.571×24%; M2: 3.429×24%)

Nợ TK 627 (Tổ máy thi công): 1.440 đồng

(M1: 4.286×24%; M2: 1.714×24%)

Nợ TK 334: 18.000×10,5%=1.890 đồng

Có TK 338: 6.210 đồng

2e) Nợ TK 623(4): 8.500 đồng

(M1: 8.500×150/210=6.071 đồng; M2: 2.429 đồng)

Có TK 214: 8.500 đồng

2f) Nợ TK 623 (8-): 8.080 đồng

(M1: 5.771 đồng; M2: 2.309 đồng)

Có TK 111: 8.080 đồng

3a) Nợ TK 622: 74.000 đồng

(M1: 48.000 đồng; M2: 26.000 đồng)

Có TK 334: 74.000 đồng

3b) Nợ TK 627: 14.500 đồng

(M1: 14.500×150/210=10.357 đồng; M2: 4.143 đồng)

Có TK 334: 14.500 đồng

Nợ TK 622: 17.760 đồng

(M1: 48.000×24%; M2: 26.000×24%)

Nợ TK 627: 3.480 đồng

(M1: 10.357×24%; M2: 4.143×24%)

Nợ TK 334: 88.500×10,5%=9.292,5 đồng

Có TK 338: 30.532,5 đồng

Nợ TK 622: 11.860 đồng

(M1: 7.680 đồng; M2: 4.180 đồng)

Có TK 111: 11.860 đồng

Nợ TK 112: 25.000 đồng

Có TK 131: 25.000 đồng

Nợ TK 627: 450 đồng

(M1: 450×150/210=321 đồng; M2: 129 đồng)

Có TK 111: 450 đồng

Nợ TK 627: 12.000 đồng

(M1: 12.000×150/210=8.571 đồng; M2: 3.429 đồng)

Nợ TK 133: 1.200 đồng

Có TK 331: 13.200 đồng

Nợ TK 627: 1.375 đồng

(M1: 1.375×150/210=982 đồng; M2: 393 đồng)

Có TK 214: 1.375 đồng

Cuối kỳ, công trình hoàn thành và bàn giao cho chủ đầu tư theo giá trị dự toán (bao gồm thuế GTGT 10%). Chủ đầu tư thanh toán nốt số tiền còn lại sau khi giữ lại 5% trên tổng giá thanh toán để bảo hành công trình trong thời gian 2 năm.

  • Nợ TK 152: 47.500 đồng (Đúng giá trị dự toán đã hoàn thành)
  • Có TK 133: 4.500 đồng (Thuế GTGT trên số tiền còn lại)
  • Có TK 111: 43.000 đồng (Số tiền đã thanh toán)

Điều này hoàn thành bài tập về định khoản và lập thẻ tính giá thành cho các nghiệp vụ kế toán liên quan đến công trình xây dựng.

Bài tập 2: Tính toán nguồn vốn cho dự án xây dựng

  • Một dự án xây dựng yêu cầu kinh phí 2 tỷ đồng.
  • 70% nguồn vốn từ ngân hàng với lãi suất 5% mỗi năm.
  • 30% nguồn vốn từ vốn chủ sở hữu.
  • Tính toán số tiền phải trả hàng tháng cho khoản vay từ ngân hàng.

Lời giải:

Để tính toán số tiền phải trả hàng tháng cho khoản vay từ ngân hàng, bạn có thể sử dụng công thức: Số tiền trả hàng tháng = (Số tiền vay * Lãi suất hàng tháng) / (1 – (1 + Lãi suất hàng tháng)^(-Số kỳ trả nợ))

Bài tập 3: Lập báo cáo tài chính cho công trình xây dựng

Cho các số liệu về doanh thu và chi phí của một công trình xây dựng trong năm.

  • Yêu cầu lập báo cáo lãi/lỗ và tỷ suất lợi nhuận trên tổng vốn đầu tư.

Lời giải:

Để lập báo cáo lãi/lỗ, bạn cần tính tổng doanh thu và trừ đi tổng chi phí. Báo cáo lãi/lỗ = Tổng doanh thu – Tổng chi phí. Để tính tỷ suất lợi nhuận, bạn sử dụng công thức: Tỷ suất lợi nhuận = (Lãi/lỗ / Vốn đầu tư) * 100%.

Bài tập 4: Tính toán giá trị còn lại của tài sản cố định

  • Cung cấp thông tin về một máy móc trong công ty xây dựng, giá mua ban đầu, tuổi thọ ước tính và giá trị hiện tại.
  • Yêu cầu tính toán giá trị còn lại của máy móc sau một số năm sử dụng.

Lời giải:

Để tính giá trị còn lại của tài sản cố định, bạn có thể sử dụng công thức: Giá trị còn lại = Giá mua ban đầu – (Giá mua ban đầu * (Số năm đã sử dụng / Tuổi thọ ước tính)).

Bài tập 5: Quản lý nguồn lực trong dự án xây dựng

  • Cho một danh sách các nguồn lực như lao động, thiết bị, vật liệu, và thời gian cần thiết cho một công trình xây dựng.
  • Yêu cầu tạo lịch trình công việc và lập kế hoạch sử dụng nguồn lực một cách hiệu quả.

Lời giải:

  • Để quản lý nguồn lực, bạn cần xác định thời gian và số lượng lao động, thiết bị, và vật liệu cần thiết cho mỗi công việc trong lịch trình công việc.
  • Lập kế hoạch sử dụng nguồn lực sao cho chúng sẽ sẵn sàng và được sử dụng đúng thời gian, tránh lãng phí và trễ hạn.

Một số câu hỏi tham khảo về bài tập kế toán xây dựng

Dưới đây là 3 câu hỏi tham khảo về bài tập kế toán xây dựng:

Câu 1: Công ty ABC nhận thầu xây dựng một tòa nhà với giá hợp đồng là 100 tỷ đồng. Chi phí vật liệu xây dựng là 50 tỷ đồng, chi phí nhân công là 30 tỷ đồng, chi phí máy thi công là 10 tỷ đồng, chi phí chung xây dựng là 10 tỷ đồng. Công ty ABC đã thực hiện xong 70% khối lượng công việc. Hãy tính toán chi phí xây dựng cơ bản dở dang và chi phí xây dựng cơ bản hoàn thành.

Câu 2: Công ty XYZ đang thực hiện hợp đồng xây dựng một nhà máy với thời gian thực hiện là 12 tháng. Chi phí xây dựng cơ bản được phân bổ theo thời gian theo tỷ lệ 1/12. Tính toán chi phí xây dựng cơ bản được phân bổ cho mỗi tháng trong năm đầu tiên.

Câu 3: Công ty MNO nhận thầu xây dựng một công trình với giá hợp đồng là 150 tỷ đồng. Công ty MNO đã thực hiện xong 80% khối lượng công việc và đã thu được 120 tỷ đồng tiền tạm ứng. Hãy tính toán giá trị công trình xây dựng dở dang.

Để giải quyết các câu hỏi này, kế toán cần nắm vững các quy định về kế toán xây dựng, đặc biệt là các chuẩn mực kế toán số 15: Hợp đồng xây dựng, chuẩn mực kế toán số 16: Nguyên liệu, vật liệu, chuẩn mực kế toán số 20: Tài sản cố định hữu hình.

Ngoài ra, kế toán cần có kỹ năng phân tích, tổng hợp số liệu và lập báo cáo tài chính.

Trong bài tập kế toán xây dựng này, chúng ta đã tập trung vào việc tính toán và theo dõi các giao dịch tài chính liên quan đến dự án xây dựng. Công ty Kế toán Kiểm toán Thuế ACC đã thực hiện việc ghi sổ kế toán cho các khoản chi phí, thu chi, và cũng xem xét cách quản lý tài sản cố định liên quan đến dự án.