Tổ chức bộ máy kế toán của công ty vinamilk năm 2024
Sơ đồ tổ chức của Vinamilk được thể hiện một cách chuyên nghiệp và phân bổ phòng ban một cách khoa học và hợp lý, phân cấp cụ thể trách nhiệm của mỗi thành viên và phòng ban trong công ty. Sơ đồ tổ chức giúp cho chúng tôi hoạt động một cách hiệu quả nhất, giúp các phòng ban phối hợp nhau chặt chẽ để cùng tạo nên một Vinamilk vững mạnh. Điều lệ hoạt động Điều lệ của công ty Cổ phần Sữa Việt Nam (Vinamilk) là cơ sở pháp lý cho toàn bộ hoạt động của công ty , bao gồm các nội dung về danh tính công ty, cách thức thành lập, góp vốn, bộ máy tổ chức, quản lý, hoạt động của công ty. QUY CHẾ NỘI BỘ VỀ QUẢN TRỊ CÔNG TY Quy chế quản trị của Vinamilk là hệ thống các nguyên tắc và quy tắc để đảm bảo cho công ty được định hướng, điều hành và được kiểm soát một cách có hiệu quả vì quyền lợi của cổ đông và những bên có quyền lợi liên quan đến công ty. Quy tắc ứng xử Bộ quy tắc ứng xử của Vinamilk là cam kết đề cao Chính trực, thúc đẩy Tôn trọng, đảm bảo Công bằng, duy trì Tuân thủ và coi trọng Đạo đức, là kim chỉ nam cho tất cả hoạt động hàng ngày tại Vinamilk, nhằm vươn đến sự phát triển vững mạnh trong tương lai. QUY CHẾ HOẠT ĐỘNG CỦA HĐQT Quy chế hoạt động của Hội đồng quản trị quy định cơ cấu tổ chức nhân sự, nguyên tắc hoạt động, quyền hạn, nghĩa vụ của Hội đồng quản trị và các thành viên Hội đồng quản trị nhằm hoạt động theo quy định tại Luật Doanh nghiệp, Điều lệ công ty và các quy định khác của pháp luật có liên quan. Quy chế công bố thông tin Quy chế Công bố thông tin hệ thống hóa các nội dung được quy định trong các văn bản pháp luật để việc công bố thông tin của Công ty được đầy đủ, chính xác, kịp thời và minh bạch. Quy chế cũng quy định về quy trình và trách nhiệm của các Khối, phòng chức năng và đơn vị trong Công ty trong việc công bố thông tin để đảm bảo tuân thủ pháp luật và được kiểm soát chặt chẽ theo quy định của Công ty. Quy chế hoạt động của Ủy ban Kiểm toán Quy chế hoạt động của Ủy ban kiểm toán quy định cơ cấu tổ chức nhân sự, nguyên tắc hoạt động, quyền hạn, nghĩa vụ của Ủy ban kiểm toán và các thành viên Ủy ban kiểm toán nhằm hoạt động theo quy định tại Luật Doanh nghiệp, Điều lệ công ty và các quy định khác của pháp luật có liên quan. Công ty CP Sữa Việt Nam Vinamilk 2.1.4. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán và chính sách kế toán của Công ty Công ty CP Sữa Việt Nam Vinamilk là đơn vị có quy mô lớn, địa bàn hoạt động rộng Bộ máy kế toán tại công ty được tổ chức theo mô hình kế toán vừa tập trung, vừa phân tán. Hình thức tổ chức này rất phù hợp với tình hình hiện tại của công ty: Ðịa bàn sản xuất phân tán, Địa bàn hoạt Động rộng. nghiệp vụ kinh tế phát sinh nhiều. Công ty có 18 nhân viên kế toán, mỗi ngýời thực hiện các chức nãng nhiệm vụ khác nhau. - Kế toán trưởng là người chịu trách nhiệm cao nhất về hoạt động kế toán của công ty, là người tổ chức, điều hành bộ máy kế toán, tham mưu cho lãnh đạo công ty để có thể đưa ra các quyết định đúng đắn trong sản xuất kinh doanh của Công ty. Công tác phân tích báo cáo tài chính của Công ty do kẽ toán trưởng kiêm nhiệm. - Hai kế toán tổng hợp kiêm phó phòng có nhiệm vụ tổng hợp, lập báo cáo tài chính hàng tháng, quý, cuối năm, theo dòi, kiểm tra đối chiếu công nợ đòi với từng bộ phận. - Một kế toán tiền mặt: Có nhiệm vụ kiểm tra và làm nhiệm vụ thanh toán các chế độ tài chính, kiểm kê quỹ theo định kǶ, lưu giữ và quản lý chứng từ gốc, cập nhật thông tin về thu chi tiền mặt, vào máy vi tính chứng từ tiền mặt. - Một kế toán tiền gửi: có nhiệm vụ theo dòi các tài khoản tiền gửi tại ngân hàng, kiểm tra làm thủ tục theo chế độ tài chính và quy định của các ngân hàng. - Bốn kế toán công nợ. Có nhiệm vụ mở sổ theo dòi từng khách hàng mua, bán, quản lý chứng từ, hồ sơ liên quan đến công ty khách hàng. Định kǶ lập bảng đối chiếu công nợ với khách hàng. - Kế toán vật tư kiêm tài sản cố định: Có nhiệm vụ theo dòi tài sản cổ định và công cụ, dụng cụ đang sử dụng trong công ty. - Sáu kế toán bán hàng: Cập nhật thông tin về sản phẩm, kiểm tra định khoản và lưu giữ chứng từ gốc lien quan đến nghiệp vụ bán hàng. - Một kế toán tiền lương: Hàng tháng, căn cứ vào kết quả hoạt động của các bộ phận, phòng ban, phân xưởng và đơn giá tiền lương, hệ số cấp bậc để tính lương cho từng người. - Một thủ quỹ: Có nhiệm vụ kiểm tra chứng từ thu chi tiền mặt để thực hiện thu chi đúng theo quy định của công ty. Cập nhật số quỹ, lập báo cáo quỹ hàng ngày. * Về chính sách kế toán áp dụng Niên độ kế toán: Bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc ngày 31/12 Hình thức sổ kế toán áp dụng: Nhật ký chung Đơn vị tiền tệ kế toán của Công ty là Đồng Việt Nam (“VND”) cǜng là đơn vị tiền tệ được sử dụng cho mục đích lập và trình bày báo cáo tài chính hợp nhất. * Về chế độ kế toán Áp dụng theo thông tư 200/2014/TT-BTC ban hành ngày 22 tháng 12 năm 2014 2.2. Khái quát thực trạng phân tích tại Công ty Cổ phần Sữa Việt Nam Vinamilk 2.2.1. Quy trình phân tích báo cáo tài chính tại Công ty 2.2.1.1. Thu thập thông tin Hoạt động dưới hình thức là Công ty CP, vì vậy để có vốn hoạt động sản xuất kinh doanh, Công ty CP sữa Việt Nam Vinamilk phải huy động trên thị trường tài chính thông qua việc phát hành các loại chứng khoán. Thị trường tài chính mang trong mình bản chất là luôn biến động và rủi ro. Để tồn tại và phát triển, trong quá trình sản xuất kinh doanh Công ty luôn phải thay đổi cho phù hợp với tình hình kinh tế trong nước và cả quốc tế. Vì vậy thông tin bên ngoài mà công ty quan tâm phục vụ cho công tác phân tích báo cáo tài chính là các thông tin liên quan đến sự tăng trưởng hay suy thoái của nền kinh tế, các thông tin về chỉnh sách tài chính, luật, các chế độ kẻ đoán, các quy định về thị trường chứng khoản… Ngoài ra công ty còn quan tâm đến đối thủ cạnh tranh, sự hát triển của khoa học công nghệ, giá cả trên thị trường đầu vào và đầu ra… Thông tin nội bộ Công ty sử dụng thông tin chủ yếu là các báo cáo tài chính của công ty lập vào cuối mỗi năm theo mẫu của Bộ Tài chính quy định gốm Bảng Cân đối kế toán, Báo cáo kết quả kinh doanh, Bảo cáo lưu chuyển tiền tệ, Thuyết minh báo cáo tài chính. Qua đó có thể nhận biết và đánh giá khả năng, tiềm lực của doanh nghiệp, tình hình tài sản, nguồn vốn, công nợ, kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh, khả năng thanh toán của công ty trong kǶ hoạch toán… 2.2.1.2. Xử lý thông tin Xử lý thông tin là quá trình xắp xếp các thông tin theo những mục tiêu nhất định nhằm tính toán, so sánh, giải thích, đánh giá, xác định nguyên nhân của các kết quả đã đạt được phục vụ cho quá trình dự doản và ra quyết định. 2.2.1.3. Thực hiện phân tích Hiện nay công tác phân tích của công ty thực hiện phân tích các nhóm Chỉ tiêu tài chính cơ bản phản ánh thực trạng tài chính của công ty thông qua các báo cáo tài chính của công ty. 2.2.2. Cơ sở dữ liệu phục vụ phân tích báo cáo tài chính tại Công ty Cơ sở dữ liệu phục vụ phân tích báo cáo tài chính của Công ty khá phong phú. Nguồn thông tin bao gồm thông tin tử hệ thống kế toán và thông tin ngoài hệ thống kế toán. Thông tin từ hệ thống kế toán mà công ty sử dụng chủ yếu là: Bảng cân đối kế toán, Báo cáo kết quả kinh doanh, Báo cáo lưu chuyển tiền tệ, Báo cáo tài chính doanh nghiệp, Thuyết minh báo cáo tài chính. Thông tin ngoài hệ thống kế toán bao gồm các thông tin liên quan đến tăng trưởng kinh tế, tỷ giá, biến động giá… 2.2.3. Phương pháp phân tích báo cáo tài chính tại Công ty Trong tài chính có rất nhiều phương pháp, mô hình cǜng như công cụ để xử lý các thông tin thu thập được. Tại Công ty CP Sữa Việt Nam Vinamilk, bộ phận phân tích tài chính doanh nghiệp đã sử dụng những phương pháp cơ bản chủ yếu để phân tích là phương pháp so sánh, phương pháp chỉ số. 2.3. Phân tích báo cáo tài chính tại Công ty Cổ phần Sữa Việt Nam Vinamilk 2.3.1. Phân tích tình hình tài sản và nguồn vốn 2.3.1.1. Phân tích tình hình tài sản Bảng 2.1. Tình hình tài sản và nguồn vốn tại Công ty Chỉ tiêu 31/12/2017 31/12/2018 31/12/2019 2018 so với 2017 2019 so với 2018 Số tiền (Triệu đồng) Tỷ trọng (%) Số tiền (Triệu đồng) Tỷ trọng (%) Số tiền (Triệu đồng) Tỷ trọng (%) Chênh lệch Tỷ trọng (%) Chênh lệch Tỷ trọng (%) 1.Tài sản 32.509.573 100 34.317.285 100 39.415.111 100 1.807.712 5.56 5.097.826 14.85 - Tài sản ngắn hạn 19.002.943 58,45 18.505.885 53,93 19.828.855 50,31 -497.058 -2.62 1.322.970 7,15 - Tài sản dài hạn 13,506,630 41,55 15.811.400 46,07 19.586.256 49,69 2.304.770 17.06 3.774.856 23,87 2.Nguồn vốn 32.509.573 100 34.317.285 100 39.415.111 100 1.807.712 5.56 5.097.826 14,85 - Nợ phải trả 9.213.216 28,34 9.012.218 26,26 12.870.780 32,65 -200.998 -2.18 3.858.562 42,81 -Vốn chủ sở hữu 23.296.357 71,66 25.305.067 73,74 26.544.331 67,35 2.008.710 8.62 1.239.264 4,90 Nguồn: Tác giả tính toán từ BCĐKT và BCKQKD năm 2017, 2018, 2019 của Công ty Bảng 2.2. Bảng phân tích tình hình tài sản của Công ty Chỉ tiêu 31/12/2017 31/12/2018 31/12/2019 2018 so với 2017 2019 so với 2018 Số tiền (Triệu đồng) Tỷ trọng (%) Số tiền (Triệu đồng) Tỷ trọng (%) Số tiền (Triệu đồng) Tỷ trọng (%) Chênh lệch Tỷ trọng (%) Chênh lệch Tỷ trọng (%)
19.002.943 58,45 18.505.885 53,93 19.828.855 50,31 -497.058 -2,62 1.322.970 7,15
733.004 3,86 1.011.235 5,46 957.163 4,83 278.231 37,96 -54.072 -5,35 1. Tiền 653.004 89,09 661.235 65,39 957.163 100,00 8.231 1,26 295.928 44,75 2. Các khoản tương đương tiền 80.000 10,91 350.000 34,61 - 0,00 270.000 337,50 -350.000 -100,00 II. Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn 10.515.000 55,33 8.576.023 46,34 11.100.023 55,98 -1.938.977 -18,44 2.524.000 29,43 1. Chứng khoán kinh doanh 442.023 4,20 442.023 5,15 23 0,00 0 0,00 -442.000 -99,99 2. Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn 10.072.977 95,80 8.134.000 94,85 11.100.000 100,00 -1.938.977 -19,25 2.966.000 36,46 III. Các khoản phải thu ngắn hạn 4.177.896 21,99 4.240.430 22,91 3.809.795 19,21 62.534 1,50 -430.635 -10,16 1. Phải thu khách hàng 3.346.015 80,09 3.167.243 74,69 3.116.906 81,81 -178.772 -5,34 -50.337 -1,59 2. Trả trước cho người bán 515.608 12,34 784.178 18,49 409.723 10,75 268.570 52,09 -374.455 -47,75 3. Phải thu ngắn hạn khác 320.433 7,67 290.019 6,84 283.305 7,44 -30.414 -9,49 -6.714 -2,32 4. Dự phòng phải thu khó đòi -4.160 -0,10 -1.010 -0,02 -139 0,00 3.150 -75,72 871 -86,24 IV. Hàng tồn kho 3.447.759 18,14 4.531.769 24,49 3.876.560 19,55 1.084.010 31,44 -655.209 -14,46 1. Hàng tồn kho 3.452.574 100,14 4.537.109 100,12 3.882.519 100,15 1.084.535 31,41 -654.590 -14,43 2. Dự phòng giảm giá hàng tồn kho -4.815 -0,14 -5.340 -0,12 -5.959 -0,15 -525 10,90 -619 11,59
129.284 0,68 146.428 0,79 85.314 0,43 17.144 13,26 -61.114 -41,74 1. Chi phí trả trước ngắn hạn 30.082 23,27 29.661 20,26 31.700 37,16 -421 -1,40 2.039 6,87 2. Thuế giá trị gia tăng được khấu trừ 99.202 76,73 116.767 79,74 53.614 62,84 17.565 17,71 -63.153 -54,08
13.506.630 41,55 15.811.400 46,07 19.586.256 49,69 2.304.770 17,06 3.774.856 23,87
43.382 0,32 77.753 0,49 6.743 0,03 34.371 79,23 -71.010 -91,33 1. Phải thu dài hạn của khách hàng 29.974 69,09 67.658 87,02 - 0,00 37.684 125,72 -67.658 -100,00 2. Phải thu từ cho vay dài hạn 5.374 12,39 3.143 4,04 545 8,08 -2.231 -41,51 -2.598 -82,66 3. Phải thu từ dài hạn khác 8.034 18,52 6.952 8,94 6.198 91,92 -1.082 -13,47 -754 -10,85 Chỉ tiêu 31/12/2017 31/12/2018 31/12/2019 2018 so với 2017 2019 so với 2018 Số tiền (Triệu đồng) Tỷ trọng (%) Số tiền (Triệu đồng) Tỷ trọng (%) Số tiền (Triệu đồng) Tỷ trọng (%) Chênh lệch Tỷ trọng (%) Chênh lệch Tỷ trọng (%) II. Tài sản cố dịnh 6.578.194 48,70 8.667.871 54,82 8.729.550 44,57 2.089.677 31,77 61.679 0,71 1. Tài sản cố định hữu hình 6.491.045 98,68 8.585.709 99,05 8.658.938 99,19 2.094.664 32,27 73.229 0,85 Nguyên giá 12.565.141 193,58 15.442.309 179,86 16.824.778 194,31 2.877.168 22,90 1.382.469 8,95 Giá trị hao mòn lǜy kế -6.074.096 -93,58 -6.856.600 -79,86 -8.165.840 -94,31 -782.504 12,88 -1.309.240 19,09 2. Tài sản cố định vô hình 87.149 1,32 82.162 0,95 70.612 0,81 -4.987 -5,72 -11.550 -14,06 Nguyên giá 203.811 233,86 205.265 249,83 175.341 248,32 1.454 0,71 -29.924 -14,58 Giá trị hao mòn lǜy kế -116.662 -133,86 -123.103 -149,83 -104.729 -148,32 -6.441 5,52 18.374 -14,93 III. Bất động sản đầu tư 95.273 0,71 89.042 0,56 60.967 0,31 -6.231 -6,54 -28.075 -31,53 1. Nguyên giá 143.341 150,45 143.341 160,98 77.502 127,12 0 0,00 -65.839 -45,93 2. Giá trị hao mòn lǜy kế -48.068 -50,45 -54.299 -60,98 -16.535 -27,12 -6.231 12,96 37.764 -69,55 IV. Tài sản dở dang dài hạn 970.605 7,19 275.021 1,74 158.002 0,81 -695.584 -71,66 -117.019 -42,55 1. Xây dựng cơ bản dở dang 970.605 100,00 275.021 100,00 158.002 100,00 -695.584 -71,66 -117.019 -42,55
5.358.856 39,68 6.308.420 39,90 10.220.035 52,18 949.564 17,72 3.911.615 62,01 1. Đầu tư vào các công ty con 4.957.492 92,51 5.409.593 85,75 9.609.187 94,02 452.101 9,12 4.199.594 77,63 2. Đầu tư vào các công ty liên kết 388.120 7,24 400.370 6,35 400.370 3,92 12.250 3,16 0 0,00 3. Đầu tư góp vốn vào đơn vị khác 28.570 0,53 18.300 0,29 18.300 0,18 -10.270 -35,95 0 0,00 4. Dự phòng giảm giá đầu tư tài chính dài hạn -15.326 -0,29 -19.843 -0,31 -7.822 -0,08 -4.517 29,47 12.021 -60,58 5. Đầu tư nắm giữ ngày đáo hạn - 0,00 500.000 7,93 200.000 1,96 500.000 - -300.000 -60,00 VI. Tài sản dài hạn khác 460.320 3,41 393.293 2,49 410.959 2,10 -67.027 -14,56 17.666 4,49 1. Chi phí trả trước dài hạn 429.925 93,40 360.935 91,77 387.425 94,27 -68.990 -16,05 26.490 7,34 2. Tài sản thuế thu nhập hoãn lại 30.395 6,60 32.358 8,23 23.534 5,73 1.963 6,46 -8.824 -27,27 TỔNG TÀI SẢN 32.509.573 100,00 34.317.285 100,00 39.415.111 100,00 1.807.712 5,56 5.097.826 14,85 Nguồn: Tác giả tính toán từ BCĐKT và BCKQKD năm 2017, 2018, 2019 của Công ty Theo bảng phân tích số liệu 2.2 ta thấy rằng Tổng tài sản của công ty qua các năm tăng dần, cụ thể cuối năm 2018 tổng tài sản của công ty đạt 34.317.285 triệu đồng, tăng 1.807.712 triệu đồng (tăng 5,56%) so với cuối năm 2017; cuối năm 2019 tổng tài sản của công ty đạt 39.415 triệu đồng, tăng 5.097.826 triệu đồng (tăng 14,85%) so với cuối năm 2018. Điều này chứng tỏ công ty đang mở rộng quy mô sản xuất kinh doanh. Tổng tài sản có sự biến động như trên là do cả hai khoản mục tài sản ngắn hạn và tài sản dài hạn đều có sự biến động trong đó tài sản dài hạn tăng nhiều hơn. + Tài sản ngắn hạn chiếm tỷ trọng lớn trong tổng tài sản của công ty tại thời điểm cuối các năm 2017 nhưng đang có xu hướng giảm dần về cuối năm 2018-2019. Cụ thể cuối năm 2017 tài sản ngắn hạn là 19.002.943 triệu đồng chiếm 58,45% tổng tài sản; cuối năm 2018 tài sản ngắn hạn là 18.505.885 triệu đồng chiếm 53,93% tổng tài sản; đến cuối năm 2019 tài sản ngắn hạn là 19.828.855 triệu đồng chiếm 50,31% tổng tài sản. Tỷ lệ tăng tài sản ngắn hạn cuối năm 2018 giảm so với năm 2017 là 2,62%, đến cuối năm 2019 tăng so với cuối năm 2018 là 7,15%. Tài sản ngắn hạn biến động qua các năm chủ yếu do các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn của Công ty. + Tài sản dài hạn của công ty cuối năm 2017 là 13.506.603 triệu đồng, chiếm 41,55% tổng tài sản; Tài sản dài hạn cuối năm 2018 là 15.811.400 triệu đồng, chiếm 46,07% tổng tài sản. Cuối năm 2019 tài sản dài hạn của công ty là 19.586.256 triệu đồng, chiếm 49,69% tổng tài sản. Tỷ lệ tăng tài sản dài hạn các năm 2018,2019 lần lượt là 17,06% và 23,87%. Tài sản dài hạn cuối năm 2018 tăng chủ yếu do tài sản cố định tăng. Tài sản dài hạn cuối năm 2019 tăng chủ yếu do các khoản đầu tư tài chính dài hạn tăng mạnh. * Tài sản ngắn hạn - Tiền và các khoản tương khoản tương đương tiền của Công ty cuối năm 2018 đạt 1.011.235 triệu đồng, chiếm tỷ trọng 5,46%, tăng 278.231 triệu đồng, tỷ lệ tăng37,96% so với cuối năm 2017 chủ yếu do các khoản tương đương tiền tăng. Tiền và các khoản tương khoản tương đương tiền của Công ty cuối năm |