Bài tập Toán lớp 4 bài 4 trang 70
Xuất bản ngày 14/02/2020 - Tác giả: Thanh Long Show Bài 4 trang 70 sgk Toán 4 gồm hướng dẫn cách làm và lời giải chi tiết giúp phụ huynh có thể hỗ trợ các em học sinh ôn tập và làm bài tập về nhà tốt hơn. Mục lục nội dung
Bạn muốn tham khảo đáp án bài 4 trang 70 SGK Toán 4 phải không? Thật tuyệt! Bài viết này của Học Tốt sẽ giúp bạn.
Cùng bắt đầu nào... Đề bàiMột cửa hàng bán đường loại đồng một ki-lô-gam và đường loại đồng một ki-lô-gam. Hỏi khi bán hết hai loại đường trên cửa hàng đó thu được tất cả bao nhiêu tiền ? Giải bài 4 trang 70 SGK Toán 4Hướng dẫn cách giải
Bài giải chi tiếtSố tiền bán đường loại đồng một ki-lô-gam là: (đồng) Số tiền bán đường loại đồng một ki-lô-gam là: (đồng) Số tiền cửa hàng thu được tất cả là: (đồng) Đáp số: đồng. » Bài tiếp theo: Bài 5 trang 70 SGK Toán 4 Nội dung trên đã giúp bạn nắm được cách làm và đáp án bài 4 trang 70 sgk toán 4. Mong rằng những bài hướng dẫn giải toán 4 của Hoctot.com sẽ là người đồng hành giúp các em học tập thêm hiệu quả và tư duy hơn sau khi học trong SGK. 177 lượt xem Toán lớp 4 trang 70 Bài 4 là lời giải bài Luyện tập SGK Toán 4; với hướng dẫn chi tiết lời giải giúp cho các em học sinh tham khảo, ôn tập, củng cố kỹ năng giải Toán. Mời các em học sinh cùng tham khảo chi tiết. Giải Bài 4 Toán lớp 4 trang 70Đề bài: Một cửa hàng bán 13kg đường loại 5200 đồng một ki-lô-gam và 18kg đường loại 5500 đồng một ki-lô-gam. Hỏi khi bán hết hai loại đường trên cửa hàng đó thu được tất cả bao nhiêu tiền? Hướng dẫn: Để giải được bài toán, ta thực hiện các bước sau: + Bước 1: Tính giá tiền của 13kg đường loại 5200 đồng. + Bước 2: Tính giá tiền của 18kg đường loại 5500 đồng. + Bước 3: Tính tổng số tiền thu được. Lời giải: Giá tiền của 13kg đường loại 5200 đồng là: 5200 x 13 = 67600 (đồng) Giá tiền của 18kg đường loại 5500 đồng là: 5500 x 18 = 99000 (đồng) Tổng số tiền cửa hàng đó thu được là; 67600 + 99000 = 166600 (đồng) Đáp số: 166600 đồng. -----> Bài tiếp theo: Bài 5 trang 70 Toán lớp 4 ------------ Trên đây là lời giải chi tiết Toán lớp 4 trang 70 Bài 4 cho các em học sinh tham khảo, nắm được cách giải các dạng toán Chương 2: Bốn phép tính với các số tự nhiên. Hình học. Qua đó giúp các em học sinh ôn tập chuẩn bị cho các bài thi giữa và cuối học kì lớp 4.
Page 2
Page 3
Page 4
Page 5
Page 6
Bài 1, bài 2, bài 3, bài 4, bài 5 Tiết 65 trang 75 sgk Toán 4 Bài 1 Viết số thích hợp vào chỗ chấm: a) 10 kg = … yến 100kg = …tạ 50 kg = … yến 300kg = …tạ 80kg = …yến 1200kg = ..tạ b) 1000kg = …tấn 10 tạ =….tấn 8000kg =…tấn 30 tạ = ….tấn 15 000kg = …tấn 200 tạ = …tấn c) 100cm2 = …dm2 100dm2 =…m2 800cm2 =…dm2 900dm2 =…m2 1700cm2 =…dm2 1000dm2 = …m2 Bài 2 Tính: a) \(268 \times 235\) \(324 \times 250\) b) \(475 \times 205\) \(309 \times 207\) c) \(45 \times 12 + 8\) \(45 \times (12 +8)\) Bài 3: Tính bằng cách thuận tiện nhất: a) \( 2 \times 39 \times 5\); b) \( 302 \times 16 + 302 \times 4\); c) \(769 \times 85 – 769 \times 75\). Bài 4 . Hai vòi nước cùng bắt đầu chảy vào một bể. Vòi thứ nhất mỗi phút chảy được 25l nước. Vòi thứ hai mỗi phút chảy được 15l nước. Hỏi sau 1 giờ 15 phút cả hai vòi đó chảy vào bể được bao nhiêu lít nước ? Bài 5 . Một hình vuông có cạnh là a. Gọi S là diện tích của hình vuông. a) Viết công thức tính diện tích của hình vuông đó. b) Tính diện tích của hình vuông khi \(a = 25\) m Hướng dẫn giải: Bài 1 a) 10 kg = 1 yến 100kg = 1 tạ 50 kg = 5 yến 300kg = 3 tạ 80kg = 8 yến 1200kg = 12 tạ b) 1000kg = 1 tấn 10 tạ = 1 tấn 8000kg = 8 tấn 30 tạ = 3 tấn 15 000kg = 15 tấn 200 tạ = 20 tấn c) 100 cm2 =1 dm2 100 dm2 = 1 m2 800 cm2 = 8 dm2 900 dm2 = 9 m2 1700 cm2 = 17 dm2 1000 dm2 = 10 m2 Bài 2 a) \(268 \times 235 = 62980\) +) \(324 \times 250 = 81000\) b) \(475 \times 205 = 97375\) +) \( 309 \times 207 = 63963\) c) \(45 \times 12 + 8 = 540 + 8 = 548\) +) \(45 \times (12 + 8) = 45 \times 20 = 900\) Bài 3 a) \(2 \times 39 \times 5 = 39 \times (2 \times 5) = 39 \times 10 = 390\) b) \(302 \times 16 + 302 \times 4 = 302 \times ( 16 +4) = 302 \times 20 = 6040\) c) \(769 \times 85 – 769 \times 75 = 769 \times (85 – 75) = 769 \times 10 = 7690\) Bài 4 Cách 1: Ta có 1 giờ 15 phút = 75 phút. Mỗi phút hai vòi cùng chảy vào bể được: \(25 + 15 = 40\) (l) Sau 1 giờ 15 phút cả hai vòi chảy vào bể được: \(40 \times 75 = 3000\) (l) Đáp số: \(3000\) l nước Cách 2: 1 giờ 15 phút = 75 phút Sau 1 giờ 15 phút vòi thứ nhất chảy vào bể được: \(25 \times 75 = 1875\) (l) Sau 1 giờ 15 phút vòi thứ hai chảy vào bể được: \(15 \times 75 = 1125\) (l) Sau 1 giờ 15 phút cả hai vòi chảy được vào bể được: \(1875 + 1125 = 3000\) (l) Đáp số: \(3000\) l nước Bài 5 a) Công thức tính diện tích hình vuông là: \(S = a \times a\) b) Với \(a = 25\) m thì \(S = 25 \times 25 = 625\) (m2) Giaibaitap.me Page 7
Page 8
Page 9
Page 10
Page 11
Page 12
Page 13
Page 14
Page 15
Page 16
Page 17
Page 18
Page 19
Page 20
Page 21
Page 22
Page 23
Page 24
Page 25
Kiến thức cần nhớ Chia hình tròn thành 8 phần bằng nhau, tô màu vào 5 phần. ta nói : Đã tô màu vào năm phần tám hình tròn. Viết \({5 \over 8}\) hình tròn Ta gọi: \({5 \over 8}\) là phân số Phân số có tử số và mẫu số. tử số là số tự nhiên viết trên gạch ngang, mẫu số là số tự nhiên khác 0 viết dưới gạch ngang Giải bài tập Bài 1: a) Viết rồi đọc phân số chỉ phần đã tô màu trong mỗi hình dưới đây: b) Trong mỗi phân số trên, mẫu số cho biết gì, tử số cho biết gì? Giải
Hình 2 : \({5 \over 8}\) đọc là : năm phần tám Hình 3: \({3 \over 4}\)đọc là : ba phần tư Hình 4: \({7 \over 10}\)đọc là : bảy phần mười Hình 5 : \({3 \over 6}\)đọc là: ba phần sáu Hình 6: \({3 \over 7}\) đọc là: ba phần bảy b) Hình : \({2 \over 5}\) mẫu số là 5 cho biết hình chữ nhật đã được chia thành 5 phần bằng nhau, tử số là số 2 cho biết đã tô màu vào 2 phần bằng nhau đó. Hình 2 : \({5 \over 8}\) mẫu số là 8 cho biết hình tròn đã được chia thành 8 phần bằng nhau, tử số là số 5 cho biết đã tô màu vào 5 phần bằng nhau đó. Hình 3: \({3 \over 4}\) mẫu số là 4 cho biết hình tam giác đã được chia thành 4 phần bằng nhau, tử số là số 3 cho biết đã tô màu vào 3 phần bằng nhau đó. Hình 4: \({7 \over 10}\) mẫu số là 10 cho biết có 10 hình tròn như nhau, tử số là số 7 cho biết đã tô màu vào 7 phần bằng nhau đó. Hình 5 : \({3 \over 6}\) mẫu số là 6 cho biết hình đó đã được chia thành 6 phần bằng nhau, tử số là số 3 cho biết đã tô màu vào 3 phần bằng nhau đó. Hình 6: \({3 \over 7}\) mẫu số là 7 cho biết có 7 con vịt như nhau, tử số là số 3 cho biết đã tô màu vào 3 con vịt đã được tô màu. Bài 2. Viết theo mẫu
Giải
Bài 3. Viết các phân số Hai phần năm mười một phần mười hai Bốn phần chín Chín phần mười Năm mươi hai phần tám mươi tư. Giải \({2 \over 5};\,\,\,{{11} \over {12}};\,\,\,{4 \over 9};\,\,\,{9 \over {10}};\,\,\,{{52} \over {84}}\) Bài 4. Đọc các phân số sau \({8 \over {17}};\,\,\,{5 \over 9};\,\,\,{3 \over {27}};\,\,\,{{19} \over {33}};\,\,\,{{80} \over {100}}\) Giải \({8 \over {17}}\): Tám phần mười bảy \({5 \over 9}\); năm phần chín \({3 \over {27}}\) : ba phần hai mươi bảy \({{19} \over {33}}\): mười chín phần ba mươi ba \({{80} \over {100}}\): Tám mươi phần một trăm Giaibaitap.me Page 26
|