Bài tập trắc nghiệm về hình học lớp 4

Chương 1: Số tự nhiên. Bảng đơn vị đo khối lượng

Nội dung chương 1 giúp em củng cố và mở rộng các kiến thức về số tự nhiên, triệu và lớp triệu, các đơn vị đo khối lượng và dạng toán tìm số trung bình cộng. Các câu hỏi từ cơ bản đến nâng cao với lời giải chi tiết, dễ hiểu giúp em ôn luyện dễ dàng, thú vị.

Chương 2: Bốn phép tính với các số tự nhiên. Hình học

Chương 2 giúp em ôn tập và ghi nhớ các tính chất, công thức tính quan trọng trong các bài toán tính bằng cách thuận tiện như tính chất giao hoán, kết hợp của phép cộng và phép nhân; nhân một số với một tổng, một hiệu; các phép tính với số tự nhiên; bài toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.

Chương 3: Dấu hiệu chia hết cho 2, 5, 9, 3. Giới thiệu hình bình hành

Để học tốt kiến thức trong chương này em cần ghi nhớ dấu hiệu chia hết của các số 2, 5, 9, 3; công thức tính diện tích của hình bình hành. Các câu hỏi đa dạng với lời giải chi tiết giúp em ôn luyện hiệu quả, ghi nhớ kiến thức dễ dàng.

Chương 4: Phân số - Các phép tính với phân số. Giới thiệu hình thoi

Chương 4 bao gồm những kiến thức quan trọng thường xuất hiện trọng các đề thi giữa kì, cuối kì 2. Với kho câu hỏi đa dạng và đáp án chi tiết sẽ giúp em rèn luyện, thực hiện các phép tính với phân số, giải bài toán tìm diện tích hình thoi dễ dàng.

Chương 5: Tỉ số - Một số bài toán liên quan đến tỉ số. Tỉ lệ bản đồ

Đề luyện tập trắc nghiệm có đáp án chi tiết trong chương 5 giúp em ghi nhớ và củng cố dạng toán có lời văn tìm hai số khi biết tổng [hoặc hiệu] và tỉ số của hai số đó, bài toán về tỉ lệ bản đồ.

Để giải quyết dễ dàng các dạng bài tập trên, em cần nắm chắc các bước giải chung để áp dụng vào mỗi trường hợp của bài toán.

Chương 6: Ôn tập

Đề ôn tập chương 6 có đáp án và lời giải chi tiết giúp em ôn tập hiệu quả, đầy đủ các dạng bài tập đã học để chuẩn bị cho kì thi học kì 2.

Bộ câu hỏi trắc nghiệm Toán lớp 4 Bài 107: Ôn tập về hình học có đáp án, chọn lọc năm 2021 – 2022 mới nhất gồm các câu hỏi trắc nghiệm đầy đủ các mức độ nhận biết, thông hiểu, vận dụng, vận dung cao. Hy vọng với tài liệu trắc nghiệm Toán lớp 4 sẽ giúp học sinh củng cố kiến thức, ôn tập và đạt điểm cao trong các bài thi trắc nghiệm môn Toán 4.

Bài 107: Ôn tập về hình học

Câu 1: Một hình bình hành có cạnh đáy dài45 m, chiều cao bằng một nửa cạnh đáy. Diện tích hình bình hành đó là:

Lời giải:

Chiều cao của hình bình hành đó là:

               45:2=25[m]

Diện tích hình bình hành đó là:

               45×25=825[m2]

                                       Đáp số: 825m2.

Câu 2: Để lát nền một phòng học hình chữ nhật người ta dùng loại gạch men hình vuông có cạnh 30cm. Hỏi cần bao nhiêu viên gạch để lát kín nền phòng học đó, biết rằng nền phòng học có chiều rộng 6m và chiều dài 12m và phần mạch vữa không đáng kể?

A.   750

B.   800

C.   900

D.   1000

Lời giải:

Diện tích một viên gạch là:

            30×30=900[cm2]

Diện tích căn phòng đó là:

12×6=72[m2]

72m2=720000cm2

Để lát kín nền căn phòng đó người ta cần dùng số viên gạch là:

            720000:900=800 [viên gạch]

                                   Đáp số: 800 viên gạch.

Câu 3: Điền số thích hợp vào ô trống:

                       

Biết hình bình hành ABCD có AB = 56cm và BC = 24cm, đường cao AH = 15cm.

Lời giải:

Vì ABCD là hình bình hành nên AB=CD=56cm.

Diện tích hình bình hành đó là:

           56×15=840[cm2]

Độ dài đường cao AK là:        

           840:24=35[cm]

                                 Đáp số: 35cm.

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 35.

Câu 4: Cho hình chữ nhật và hình vuông có kích thước như hình vẽ:

Lời giải:

Chu vi hình 1 là:                 [9+4]×2=26[cm]

Vậy các kết luận đúng là b và d; kết luận sai là a và c.

Câu 5: Tính diên tích mảnh đất có kích thước như hình vẽ như bên dưới:

                               

Lời giải:

Chia mảnh đất đã cho thành 3 mảnh đất hình chữ nhật như sau:

Gọi SS là diện tích mảnh đất ban đầu, S1,S2,S3 lần lượt là diện tích các mảnh đất [1],[2],[3]. Khi đó S=S1+S2+S3.

Diện tích mảnh đất thứ nhất là:

           

Chú ý

Có nhiều các chia mảnh đất ban đầu thành các mảnh đất nhỏ để tính diện tích. Học sinh có thể tùy chọn cách chia khác nhau.

Câu 6: Điền số thích hợp ô trống:

Hình bình hành có cạnh đáy dài 27cm, chiều cao 14cm.

          

Lời giải:

Diện tích hình bình hành đó là:

           

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 378.

Câu 7: Trong các hình sau, hình nào là hình bình hành?

  A.

   B.

     C.

      D.

Lời giải:

Quan sát các hình đã cho ta thấy hình A là hình tròn; hình B là hình thang, hình D là tứ giác ; hình C có hai cặp cạnh đối diện song song và bằng nhau nên hình C là hình bình hành.

Vậy trong các hình đã cho, hình C là hình bình hành.

Câu 8: Điền số thích hợp vào ô trống:

Hình thoi ABCD có độ dài đường chéo AC là 40cm, độ dài đường chéo BD bằng độ dài đường chéo AC. Hình chữ nhật GHIK có chiều rộng là 15cm và diện tích bằng diện tích hình thoi ABCD.

Lời giải:

Độ dài đường chéo BD là:

            40×35=24[cm]

Diện tích hình thoi ABCD là:

            40×24:2=480[cm2]

Vì hình chữ nhật GHIK có diện tích bằng diện tích hình thoi ABCD nên diện tích hình chữ nhật GHIK là 480cm2.

Chiều dài hình chữ nhật là:

            480:15=32[cm]

Chu vi hình chữ nhật là:

            [32+15]×2=94[cm]

                                      Đáp số: 94cm.

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 94.

Câu 9: Trong các hình sau, hình nào là hình thoi?

A.  

B.

 

C.  

D.  

Lời giải:

Quan sát các hình đã cho ta thấy hình A là hình thang, hình B là hình thoi, hình C là hình tròn, hình D là hình bình hành.

Vậy trong các hình đã cho, hình B là hình thoi.

Câu 10: Cho hình vẽ như sau:

Cạnh AB song song với cạnh nào dưới đây?

A.   BC

B.   DC

C.   AD

Lời giải:

Quan sát hình vẽ ta thấy cạnh AB song song với cạnh DC.

Câu 11: Diện tích hình thoi có độ dài hai đường chéo 9cm và 16cm là:

Lời giải:

Diện tích hình thoi đó là:

         

Chú ý

Học sinh có thể làm sai khi tính diện tích hình thoi bằng tích độ dài hai đường chéo, từ đó chọn tìm ra đáp án sai là 144cm2.

Câu 12: Điền số thích hợp vào ô trống:

Lời giải:

Trong hình chữ nhật MNPQ có: 

MN vuông góc với MQ;         MN vuông góc với NP;

PQ vuông góc với PN;            PQ vuông góc với QM.

Vậy hình chữ nhật MNPQ có 4 cặp cạnh vuông góc với nhau.

Đáp án đúng điền vào ô trống là4.

Video liên quan

Chủ Đề