Bài tập về both and either or neither nor năm 2024
Có lẽ nhiều bạn đã biết tới cấu trúc both and được dùng với mục đích là muốn cả cái này, cả cái kia hay dễ hiểu hơn là muốn cả 2. Vậy ứng dụng both…and vào trong các bài tập ngữ pháp tiếng Anh hay sử dụng vào giao tiếp hàng ngày thì như thế nào đây. Cùng IZONE tìm hiểu cấu trúc both and và cách sử dụng chúng qua bài viết này nhé! Show
Giới thiệu về cấu trúc both andĐịnh nghĩa Both…and: vừa…vừa..; cả…lẫn… Both…and được dùng với ý nghĩa là người nói, người viết, chủ ngữ muốn đề cập đến 2 đối tượng hoặc muốn nhấn mạnh ý nghĩa “cả 2”.
Trường hợp đặc biệt, khi both đứng một mình sẽ được dịch với ý nghĩa là “đều”, “cả hai”. Ví dụ:
Cấu trúc Both and và cách sử dụngMột số công thức Both…and thường gặp và cách sử dụng trong mẫu câu thực tế: Cấu trúc Both and + Danh từ (N)Both + N1 + And + N2 + V (chia ở số nhiều) Mục đích: Cấu trúc both and đi với danh từ được sử dụng khi 02 đối tượng được nhắc đến và muốn nhấn mạnh trong trường hợp này là danh từ Ví dụ:
Cấu trúc both and + tính từ (Adj)S + V+ Both + Adj 1 + And + Adj 2 Mục đích: Cấu trúc both and đi với tính từ được sử dụng khi muốn mô tả những đặc điểm, tính chất của đối tượng nào đó trong câu. Ví dụ:
Các cấu trúc tương đương với cấu trúc Both andĐôi khi trong các bài Nói/ Viết, chúng ta thường cố gắng diễn đạt một cụm nội dung theo cách khác mà nghĩa không đổi (paraphrase), thay vi sử dụng cấu trúc both and thì có thể sử dụng các cấu trúc khác mang ý nghĩa tương đương như sau: Cấu trúc Not Only – But AlsoS + V + Not only + N/Adj + but also + N/Adj Mục đích: Cấu trúc Not only – But also có cách dùng tương đồng với cấu trúc Both and. Cấu trúc này thường dùng với ý nghĩa “không những…mà còn”. Ví dụ:
\=> Emma is not only pretty but also smart.
\=> Jack enjoys drinking not only Vodka but also Gin. (Jack thích uống cả rượu Vodka và Gin) Cấu trúc As Well AsS + V + N/Adj + as well as + N/Adj Mục đích: Cấu trúc As well as có cách dùng tương đồng với cấu trúc Both and. Cấu trúc As well as này thường dùng với ý nghĩa “cũng như”, vừa…”. Ví dụ:
\=> Jack enjoys drinking Vodka as well as Gin. (Jack thích uống cả rượu Vodka cũng như Gin)
\=> The presentation was relatively comprehensive because it pointed out the advantages as well as the disadvantages of the problem. (Bài trình bày tương đối toàn diện vì đã chỉ ra được những ưu điểm cũng như nhược điểm của vấn đề) Phân biệt cấu trúc Both and với Either or, Neither norCùng tìm ra điểm giống và khác của 03 cấu trúc này qua bảng dưới đây cùng IZONE bạn nhé: Phân biệt Both and Neither nor Either or Giống nhau Các cấu trúc này đều được sử dụng khi đối tượng muốn nhấn mạnh ở trong câu là từ 2 đối tượng trở lên. Liên từ (Conjunction) là từ loại quen thuộc trong tiếng Anh, dùng để nối các từ, cụm từ và các mệnh đề với nhau trong cùng 1 câu. Để có thể thành thạo cách sử dụng liên từ, hãy cùng DOL Grammar ôn lại lý thuyết và luyện tập các bài tập liên từ cơ bản đến nâng cao nhé! Bài tập Liên từ trong tiếng Anh cơ bản đến nâng cao (có đáp án)Bài tập về Liên từ kết hợpLiên từ (Conjunction) được sử dụng để kết nối các từ, cụm từ hoặc câu với nhau trong một câu hoặc giữa các câu khác nhau. Nắm rõ được từ loại này và sử dụng đúng cấch sẽ giúp cải thiện sự mạch lạc và rõ ràng của văn phong tiếng Anh. Trước khi bước vào phần bài tập, DOL Grammar đã tổng hợp lại ý nghĩa và cách sử dụng của 7 loại liên từ kết hợp trong bảng dưới đây. Bảng tổng hợp 7 loại liên từ kết hợp trong tiếng Anh Liên từ kết hợp Ý nghĩa Cách dùng For Vì
And Và
Nor Cũng không
But Nhưng
Or Hoặc
Yet Nhưng
So Vì vậy
Hãy cùng DOL luyện tập về Liên từ kết hợp qua các bài tập từ cơ bản tới nâng cao sau đây! Bài 1: Chọn đáp án có liên từ kết hợp đúng00. Sam doesn’t want to hang out with us today, ……… he is still mad at what we did to him last week. 00. I eat vegetables ……… drink a lot of water every morning. 00. We got to the movie theater on time ……… we were not allowed to get in. 00. You can come over to my place ……… stay at Jessica’s. 00. She was mentally prepared for the worst, ……… she was still in shock when knowing the truth. 00. I have a meeting at 3 PM, _____ I need to leave early. 00. She doesn't like coffee, _____does she drink tea. 00. She loves reading, _____she rarely finds time for it. 00. I wanted to go to the party, ____I had too much work to finish. 00. She is both talented ____hardworking. Bài 2: Điền liên từ kết hợp phù hợp: so, for, but, and, or1. My parents have a cottage 01. a penthouse. 2. Sammy hates watching horror movies02. she highly recommends Get Out - the scariest movie of all time. 3. Carol wanted to have chicken for lunch03. Bill insisted on having beef. 4. Mai wanted to drive to Ha Noi 04.Lan insisted that they fly. 5. I have to tell them the truth05. they will stay mad at me. 6. Do you like chocolate 06. vanilla ice cream better? 7. I have to take an exam at 7 a.m 07. I'm going to bed early. 8. I was busy 08. I still made time to see my family. 9. Nancy likes traveling 09. she travels twice a month. 10. They went home late 10. it had been raining heavily. Your last result is 0/10 Check answer Bài 3: Ghép các câu sau thành một câu bằng cách sử dụng liên từ kết hợp: but, so, and hoặc or
→01. 2. Jim is sleeping. He can’t meet you right now. →02. 3. My parents wanted me to become a teacher. I didn’t. →03. 4. A bee flew into my bedroom yesterday. It stung me. →04. 5. Lucy broke her phone. Then she borrowed mine. →05. 6. I can paint the fence. I can clean the house. I can’t do both. →06. 7. We sunbathed. We felt hot. We swam to cool off. →07. 8. Mai could speak Chinese. Mai could speak Japanese. She couldn’t write them. →08. 9. David really wanted to go to the concert. He had to stay at home studying for the final exam. →09. 10. The thief went into the house from the kitchen window. He got the mobile phone on the table. -> 10. Your last result is 0/10 Check answer Bài tập về Liên từ tương quanTrước khi bước vào phần bài tập, DOL đã tổng hợp lại ý nghĩa và cách sử dụng của 9 loại liên từ tương quan phổ biến nhất trong bảng dưới đây. Liên từ tương quan Cách dùng either…or… (hoặc…hoặc)
neither… nor… (không… cũng không…)
both… and… (vừa… vừa..)
not only… but also… (không những… mà còn…)
would rather… than… (thà… còn hơn…)
whether… or… (liệu… hay…)
no sooner … than … (ngay khi … thì …) Diễn đạt một hành động vừa diễn ra (vế no sooner) thì có một hành động khác diễn ra ngay sau đó (vế than) trong quá khứ. hardly/scarcely/barely … when … (vừa mới… thì…) Diễn đạt một hành động vừa diễn ra thì có một hành động khác diễn ra ngay sau đó trong quá khứ. not…but (rather) (không..mà là)
Hãy cùng DOL luyện tập về Liên từ tương quan qua các bài tập từ cơ bản tới nâng cao sau đây! Bài 1: Chọn đáp án có liên từ tương quan đúng00. You can only have ……… chocolate ……… vanilla ice-cream. I can’t afford both. 00. I want ……… money ……… fame. I’ve got everything I need. 00. Maria is very gifted. She excels at ……… dancing ……… cooking. 00. Sử dụng “both…and…” để thể hiện việc 2 việc chủ thể đều giỏi. 00. Sam is wealthy. If he wants to purchase ……… a Mercedes-Benz ……… a Lamborghini, he can easily do so. 00. You can……… stay the same……… step out of your comfort zone. Growing up takes a lot of effort. 00. I listen to……… pop ……… rock music . I only listen to classical music. 00. My grandmother is very wise. She taught me ……… to do housework ……… to solve math problems. 00. As an animal lover, Gigi loves ……… cats ……… dogs. 00. I’m a friend of ……… Mary ……… Lan. I don’t socialize with them that much. Bài 2: Điền liên từ tương quan thích hợp vào các câu sau (một liên từ có thể sử dụng nhiều lần)(1) not only...but also (2) as...as (3) both...and (4) either...or (5) neither...nor (6) whether...or (7) no sooner...than 1. He 01. plays the piano 02. excels in composing his own music 2. My brother is03. good-looking04. our father. 3. 05. my parents06.I disagreed with their opinions. 4. He leads a healthy life. He 07. smokes 08. does drugs. 5. I can only befriend09.Sam10. Matt. They can’t stand each other. 6. I haven’t decided 11. to start my own business 12. continue my study. 7. 13. had they discovered the truth 14.the thief got away. 8. 15. my best friend16. I agree that we will never grow apart. 9. His testimony 17. causes chaos in the public18.changes the jury’s final decision. 10. 19. had they got married20.they decided to file for a divorce. 💡 Gợi ý (1) not only...but also (2) as...as (3) both...and (4) either...or (5) neither...nor (6) whether...or (7) no sooner...than Your last result is 0/20 Check answer Bài 3: Viết lại các câu sau, sử dụng liên từ tương quan gợi ý
→01. (both...and) 2. Minh used to date Hana. Or was it Lucy? →02.(either...or) 3. We should appreciate our successes and our failures. →03. (not only...but also) 4. She doesn’t understand or support her colleagues during challenging times. →04.(neither...nor) 5. I've damaged not only our friendship. I've damaged the deep connection we once shared. →05.(not only...but also) 6. She felt excited. She felt anxious about the upcoming adventure. →06.(both...and) 7. Joe isn't considerate. Neither is Sam. →07.(neither...nor) 8. A successful leader is someone who is decisive and empathetic. →08.(both...and) 9. Rachel should apologize or leave. →09.(either...or) 10. Tom and Oliver didn't keep the secret. →10.(neither...nor) Your last result is 0/10 Check answer Bài tập Liên từ phụ thuộcLiên từ phụ thuộc là từ/cụm từ được dùng để nối 2 mệnh đề trong câu lại với nhau. Mệnh đề bắt đầu bằng liên từ phụ thuộc là mệnh đề phụ thuộc, mệnh đề còn lại là mệnh đề chính. DOL đã tổng hợp lại ý nghĩa và cách sử dụng của các liên từ phụ thuộc phổ biến nhất trong bảng dưới đây. Liên từ phụ thuộc Cách dùng After / Before Diễn tả thời gian, một việc xảy ra sau/trước một việc khác – sau / trước khi Although / Though / Even though / Despite / In spite of Biểu thị hai hành động trái ngược nhau về mặt logic – mặc dù As Diễn tả hai hành động cùng xảy ra – khi; hoặc diễn tả nguyên nhân – bởi vì As long as Diễn tả điều kiện –chừng nào mà, miễn là As soon as Diễn tả quan hệ thời gian – ngay khi mà Now that Diễn tả mối quan hệ nhân quả theo thời gian – vì giờ đây. Because / Since Diễn tả nguyên nhân, lý do – bởi vì Even if Diễn tả điều kiện giả định mạnh –kể cả khi If/ Unless Diễn tả điều kiện – nếu / nếu không Once Diễn tả ràng buộc về thời gian – một khi So that / In order that Diễn tả mục đích – để Until Diễn tả quan hệ thời gian, thường dùng với câu phủ định – cho đến khi When Diễn tả quan hệ thời gian – khi While Diễn tả quan hệ thời gian – trong khi; hoặc sự ngược nghĩa giữa 2 mệnh đề – nhưng (= WHEREAS) In case / In the event that Diễn tả giả định về một hành động có thể xảy ra trong tương lai – trong trường hợp, phòng khi. Hãy cùng DOL luyện tập về Liên từ phụ thuộc qua các bài tập từ cơ bản tới nâng cao sau đây! Bài 1: Chọn đáp án có liên từ phụ thuộc đúng00. ___ he didn’t pay for the selected items, we can’t let him go. 00. He was still able to buy an expensive gift for his father ___ he didn’t have much money. 00. _____ having met her in person, I realized she wasn’t as wise as I thought she would be. 00. His parents said nothing _____ they knew what he had done. 00. ___________ autumn arrives, we still have to suffer from this heat. 00. I will forgive you _______you promise you won’t make the same mistake twice. 00. ______ you finish your homework, you can go out and play with your friends. 00. ________________ my daughter loves lilacs, my wife prefers lilies. 00. ________________ I come with her to the theater, she will not go. 00. ___ Marie has known me for several years, she has never come over to my house. 00. ___ you can provide me with your medical record, I don’t believe you were sick last week. Bài 2: Điền các liên từ phụ thuộc sau vào các câu dưới đây (một từ có thể lặp lại hai lần)when while although after before so that until unless 1. 01.the phone rang, my family was having dinner. 2. I was taking the trash out 02.my dad was washing the dishes. 3. We were walking on the beach 03.we saw a blue whale. 4. 04. he stopped his career as a singer in 2010, he began to travel around the world. 5. We remain friends 05.I disagree a lot with many of her opinions. 6. I usually have a cup of warm milk06.going to bed. 7. I will look after the kids07.you get back from your business trip. 8. She booked a babysitter08.she can go out for the evening. 9. You can’t drive a car09.you have a license. 10.10.finishing his work, he went for a relaxing walk in the park Your last result is 0/10 Check answer Bài 3: Viết lại các câu sau, sử dụng liên từ phụ thuộc gợi ý1. She came to class late. She had a stomach ache. → She01.(because) 2. She used to smoke. She appears to be healthy. →She02. (although) 3. You don’t practice. You won’t learn to play piano skillfully. → You03.(unless) 4.We couldn’t get tickets. We stood there for about half a day. → We04.(in spite of) 5. I turned off my phone. I could focus on my work without distractions. → I05.(so that) 6. You can use my car. You drive carefully. → You06.(as long as) 7. Our filght was delayed. We decided to head home a little bit. → Since07. 8. I could not see his face clearly. He was standing in the dark. →08.(so) 9. My team won by a large margin. No one thought we would stand against the other team. →09.(but) 10. Paul didn’t attend the class during the entire semester. The teacher didn't know his face. → Because10. Your last result is 0/10 Check answer Tổng kếtQua bài viết này, DOL Grammar đã giới thiệu tới các bạn đa dạng các dạng bài tập cơ bản và nâng cao về Liên từ (Conjunction) trong tiếng Anh. Sau khi luyện tập các bài tập này, hi vọng các bạn sẽ nắm vững kiến thức về 3 loại liên từ và đồng thời áp dụng kiến thức về điểm ngữ pháp này trong các bài kiểm tra và bài thi quan trọng sắp tới! Chúc bạn may mắn và thành công trên hành trình chinh phục tiếng Anh của mình. |