Bảng so sánh lãi suất tiết kiệm các ngân hàng năm 2024

So với tháng trước, khung lãi suất tiền gửi của 4 ngân hàng có nguồn vốn nhà nước được ghi nhận từ 1,9%/năm đến 5,3%/năm, nhận lãi cuối kỳ. Biểu lãi suất đã giảm tại nhiều kỳ hạn ở cả 4 ngân hàng được khảo sát.

Theo ghi nhận, phạm vi lãi suất tiền gửi được ghi nhận tại 4 ngân hàng có nguồn vốn nhà nước không có nhiều khác biệt, dao động trong khoảng 1,9 - 5,3%/năm, hình thức nhận lãi cuối kỳ.

Bảng so sánh lãi suất tiết kiệm các ngân hàng năm 2024

Nguồn: Đại Trường Sơn.

Cụ thể, tại kỳ hạn 1 - 2 tháng, Vietcombank đang triển khai lãi suất ngân hàng thấp nhất là 1,9%/năm. Trong khi, Agribank ấn định lãi suất là 2%/năm. Còn tại BIDV và VietinBank, lãi suất huy động vốn đang được áp dụng là 2,2%/năm.

Tại kỳ hạn 3 tháng, BIDV, Vietinbank và Agribank có chung mức lãi suất là 2,5%/năm. Riêng tại Vietcombank, lãi suất được áp dụng thấp hơn 0,3 điểm phần trăm ở mức 2,2%/năm.

Các khoản tiền gửi có kỳ hạn 6 tháng và 9 tháng đang được niêm yết lãi suất tiết kiệm cụ thể như sau: Vietcombank (3,2%/năm), Agribank (3,4%/năm), BIDV và VietinBank (3,5%/năm).

Sau khi so sánh lãi suất ngân hàng, BIDV và VietinBank đang là hai ngân hàng có lãi suất cao nhất ở mức 5,3%/năm với các kỳ hạn từ 24 tháng. Trong khi, Vietcombank áp dụng lãi suất ưu đãi nhất là 4,8%/năm với các kỳ hạn từ 12 tháng trở lên. Agribank là ngân hàng có mức lãi suất ưu đãi thấp nhất trong bảng so sánh là 4,5%/năm, áp dụng cho kỳ hạn từ 12 tháng trở lên.

Lãi suất ngân hàng hôm nay 21.1: Lãi suất cao nhất thị trường đang ở mức 10%/năm. Tổng hợp lãi suất tiết kiệm Vietcombank, VietinBank, Agribank, BIDV, SCB, NCB... mới nhất.

Bảng so sánh lãi suất tiết kiệm các ngân hàng năm 2024
Đồ họa: Khương Duy

Ngân hàng nào có nhiều kỳ hạn lãi suất cao nhất ngày 21.1.2024

Theo ghi nhận từ PV Báo Lao Động (ngày 21.1.2024), biểu lãi suất tại các ngân hàng dao động quanh ngưỡng 1,7 - 10,0%/năm.

Bảng so sánh lãi suất tiết kiệm các ngân hàng năm 2024
Bảng cập nhật lãi suất ngân hàng hôm nay 21.1.2024. Bảng: Khương Duy

Ngân hàng có nhiều kỳ hạn lãi suất cao như: PVcomBank, NCB, HDBank, NCB...

Trong đó, lãi suất PVcomBank cao nhất là 10%, khi khách hàng gửi tiết kiệm kỳ hạn 12 tháng, với điều kiện số tiền gửi từ 2.000 tỉ đồng trở lên. Các kỳ hạn gửi tiết kiệm khác, lãi suất PVcomBank dao động từ 5,0 - 5,4%...

So sánh lãi suất kỳ hạn 1 tháng

Bảng so sánh lãi suất tiết kiệm các ngân hàng năm 2024
So sánh lãi suất ngân hàng kỳ hạn 1 tháng hôm nay. Biểu đồ: Khương Duy

So sánh lãi suất kỳ hạn 6 tháng

Bảng so sánh lãi suất tiết kiệm các ngân hàng năm 2024
So sánh lãi suất ngân hàng kỳ hạn 6 tháng hôm nay. Biểu đồ: Khương Duy

So sánh lãi suất ngân hàng kỳ hạn 9 tháng

Bảng so sánh lãi suất tiết kiệm các ngân hàng năm 2024
So sánh lãi suất ngân hàng kỳ hạn 9 tháng hôm nay. Biểu đồ: Khương Duy

So sánh lãi suất ngân hàng kỳ hạn 12 tháng

Bảng so sánh lãi suất tiết kiệm các ngân hàng năm 2024
So sánh lãi suất ngân hàng kỳ hạn 12 tháng hôm nay. Biểu đồ: Khương Duy

So sánh lãi suất ngân hàng kỳ hạn 24 tháng

Bảng so sánh lãi suất tiết kiệm các ngân hàng năm 2024
So sánh lãi suất ngân hàng kỳ hạn 24 tháng mới nhất. Biểu đồ: Khương Duy

Cách tính tiền lãi

Để tính tiền lãi bạn có thể áp dụng công thức:

Tiền lãi = tiền gửi x lãi suất %/12 x số tháng gửi

Ví dụ, nếu bạn gửi tiết kiệm 500 triệu đồng tại ngân hàng A kỳ hạn 12 tháng, với lãi suất 5,7%, tiền lãi nhận được như sau: 500 triệu đồng x 5,7%/12 x 12 tháng = 28,5 triệu đồng.

Cùng số tiền và kỳ hạn trên, nếu gửi tiết kiệm tại ngân hàng B có lãi suất 4,8%/năm, số tiền bạn có thể nhận được sẽ là: 500 triệu đồng x 4,8%/12 x 12 tháng = 24 triệu đồng.

Thông tin về lãi suất chỉ mang tính chất tham khảo và có thể thay đổi trong từng thời kỳ. Vui lòng liên hệ điểm giao dịch ngân hàng gần nhất hoặc hotline ‎để được tư vấn cụ thể.

Gửi tiết kiệm tại ngân hàng là hình thức đầu tư an toàn, ít rủi ro nhất. Bạn đã biết lãi suất ngân hàng nào cao nhất năm 2024 chưa? TOPI sẽ liên tục cập nhật và so sánh lãi suất tiết kiệm của các ngân hàng giúp bạn tìm ra nơi gửi tiền tốt nhất.

I. Bảng lãi suất gửi tiết kiệm ngân hàng cập nhật mới nhất 2024

Từ đầu năm 2024, mặc dù đà tăng lãi suất đã chậm lại nhưng nhìn chung các gói tiền gửi tiết kiệm vẫn được các ngân hàng áp dụng mức lãi hấp dẫn nhằm thu hút tiền gửi vào. Để biết lãi suất tiết kiệm ngân hàng nào cao nhất, cạnh tranh nhất hiện nay, mời các bạn xem Bảng lãi suất tiền gửi các ngân hàng mới nhất năm 2024.

Lãi suất gửi tiết kiệm ngân hàng mới nhất tháng 1/2024 - áp dụng cho khách hàng gửi tiền VNĐ tại Quầy (%/năm)

(Màu xanh là cao nhất, màu đỏ là thấp nhất)

Ngân hàng

01 tháng

03 tháng

06 tháng

12 tháng

18 tháng

24 tháng

36 tháng

ABBank

2,95

3,15

5,1

3,8

3,7

3,7

3,7

ACB

2,4

2,7

3,7

4,6

4,6

4,6

4,6

Agribank

2

2,5

3,5

5

5

5,3

-

Bảo Việt

3,7

4,05

5

5,5

5,8

5,8

5,8

Bắc Á

3,6

3,8

5

5,3

5,65

5,65

5,65

BIDV

2,2

2,5

3,5

5

5

5,3

5,3

BVBank

3,75

3,85

5

5,45

5,5

5,55

5,55

CBBank

4,1

4,2

5

5,3

5,4

5,4

5,4

Đông Á

3,9

3,9

4,9

5,4

5,6

5,6

5,6

Eximbank

3,4

3,7

4,6

5,1

5,5

5,5

5,5

GPBank

3,4

3,92

4,9

5,1

5,2

5,2

5,2

HDBank

3,15

3,15

5,3

5,5

6,4

6,2

6,2

Hong Leong

2,8

3

4

4

-

4

4

Indovina

3,1

3,3

4,5

5,3

5,45

5,5

5,5

Kiên Long

3,75

3,75

5,2

5,5

6

6

6

LPBank

3,5

3,5

4,2

4,9

4,9

4,9

4,9

MB Bank

2,8

3,1

4,3

4,8

5,3

6

6,2

MSB

3,5

3,5

4,2

4,9

4,9

4,9

4,9

Nam Á Bank

3,3

4

4,7

5,42

5,9

5,65

5,5

NCB

4,25

4,25

5,2

5,55

5,85

5,85

5,85

OCB

3,7

3,9

5

5,3

6,1

6,2

6,3

OceanBank

3,7

3,9

4,7

5,4

5,6

5,6

5,9

PGBank

3,1

3,5

4,9

5,8

6,1

6,2

6,2

PublicBank

3,3

3,7

4,4

5,1

-

-

-

PVcomBank

3,35

3,35

5

4,9

5,4

5,4

5,4

Sacombank

3,4

3,6

4,5

4,8

4,9

4,95

5

Saigonbank

2,8

3

4,2

5,1

5,5

5,5

5,5

SCB

1,9

2,2

3,2

4,8

4,8

4,8

4,8

SeABank

3,6

3,8

4,2

4,8

5,1

5,15

5,2

SHB

3,4

3,7

4,7

5

5,2

5,5

6,1

Techcombank

3,35

3,45

4,4

4,8

4,8

4,8

4,8

TPBank

3,2

3,4

4,2

5

5,3

5,6

5,6

VIB

3,2

3,4

4,5

4,9

5

5,1

5,1

Vietcombank

1,9

2,2

3,2

4,8

-

4,8

4,8

VietinBank

2,2

2,5

3,5

5

5

5,3

5,3

VPBank

3,2

3,3

4,1

5

4,9

4,9

4,9

VRB

4,3

4,3

4,9

5,2

5,5

5,5

5,5

Lãi suất tiền gửi các ngân hàng tháng 1/2024 dành cho khách hàng gửi online (%/năm):

Ngân hàng

01 tháng

03 tháng

06 tháng

12 tháng

18 tháng

24 tháng

36 tháng

ABBank

3,2

3,5

5,3

4,3

4

4

4

ACB

2,9

3,2

3,9

4,8

-

-

-

Bảo Việt

3,8

4,15

5,1

5,6

5,8

5,8

5,8

BVBank

3,8

3,9

5,05

5,5

5,55

5,6

-

CBBank

4,2

4,3

5,1

5,4

5,5

5,5

5,5

Eximbank

3,5

3,8

4,7

5,2

5,6

5,6

5,6

GPBank

3,4

3,92

5,15

5,35

5,45

5,45

5,45

HDBank

3,65

3,65

5,5

5,7

6,5

6,3

6,3

Hong Leong

3

3,2

4,1

4,1

-

-

-

Kiên Long

3,95

3,95

5,4

5,7

6,2

6,2

6,2

LPBank

3,5

3,5

4,2

4,9

4,9

4,9

4,9

MSB

3,5

3,5

4,2

4,9

4,9

4,9

4,9

Nam Á Bank

3,3

4

4,9

5,7

6,1

6,1

6,1

NCB

4,25

4,25

5,2

5,55

5,85

5,85

5,85

OCB

3,8

4

5,1

5,4

6,1

6,2

6,3

OceanBank

3,7

3,9

4,7

5,4

5,6

5,6

5,9

PublicBank

3,3

3,7

4,4

5,1

-

-

-

PVcomBank

3,35

3,35

5,3

5,4

5,7

5,7

5,7

Sacombank

3,6

3,8

4,7

5

5,1

5,15

5,2

Saigonbank

2,8

3

4,2

5,1

5,5

5,5

5,5

SCB

1,95

2,25

3,25

4,85

4,85

4,85

4,85

SHB

3,5

3,8

5

5,4

5,8

6,2

6,2

Techcombank

3,45

3,65

4,45

4,75

4,75

4,75

4,75

TPBank

3,2

3,4

4,4

5

5,3

5,6

5,6

VIB

3,4

3,5

4,7

-

5,1

5,3

5,3

Vietcombank

1,9

2,2

3,2

4,8

-

4,8

-

VietinBank

2,2

2,5

3,5

5

5

5,3

5,3

VPBank

3,3

3,4

4,3

5,1

5,1

5,1

5,1

II. So sánh lãi suất gửi tiết kiệm ngân hàng mới nhất

1. Gửi tiết kiệm có kỳ hạn

Bước sang tháng 1/2024, hầu hết các ngân hàng hạ lãi suất tại nhiều kỳ hạn, đưa mức lãi suất niêm yết cao nhất không quá 6,3% một năm. Hiện nay, lãi suất kỳ hạn từ 1 đến 3 tháng chỉ còn quanh mốc từ 1,9% đến 4,3%. Ngân hàng Vietcombank và SCB giảm lãi suất xuống thấp nhất, chỉ còn 1,9% cho kỳ hạn 1 tháng và 2,2% cho kỳ hạn 3 tháng mà thôi.

Bảng so sánh lãi suất tiết kiệm các ngân hàng năm 2024

So sánh lãi suất gửi tiết kiệm ngân hàng cao nhất theo hình thức gửi

- Gửi tiền trực tiếp tại quầy:

Ở mức thời hạn ngắn, chỉ còn ngân hàng VRB đang áp dụng mức 4,3% cho kỳ hạn 1 và 3 tháng. Còn lại các ngân hàng chỉ giao động quanh mức 1 - 2%/năm.

Nhóm ngân hàng thuộc nhà nước gồm Vietcombank, BIDV, Agribank, VietinBank hiện chỉ còn 1,9% - 2,2% cho kỳ hạn 1 tháng và 3,2% - 3,5% cho kỳ hạn 3 tháng. Trong hệ thống các ngân hàng Việt Nam thì đây là mức lãi suất thấp nhất, mang tính chất ổn định thị trường, kích thích nhu cầu tín dụng.

Một số đơn vị đang trả lãi cao nhất thị trường gồm có HDBank, OCB, PGBank, MB Bank, Kiên Long... với lãi suất cao nhất từ 6% trở lên.

Bảng so sánh lãi suất tiết kiệm các ngân hàng năm 2024

Hãy gửi tiết kiệm trực tuyến để hưởng lãi suất ưu đãi hơn

- Gửi tiết kiệm online:

Ưu điểm của hình thức gửi tiết kiệm trực tuyến là khách hàng được hưởng mức lãi suất tiền gửi hấp dẫn hơn so với hình thức gửi tiền mặt tại quầy. Do đó, bạn có thể cân nhắc chọn hình thức gửi online để hưởng mức lãi suất và ưu đãi cao nhất.

Khi gửi tiết kiệm trực tuyến kỳ hạn 1 tháng, ngân hàng NCB đang áp dụng lãi suất cao nhất là 4.25%. Ở kỳ hạn 3 tháng, CBBank áp dụng 4.3% và NCB là 4.25%. Đây là mức cao nhất đối với gửi tiết kiệm online ngắn hạn.

Với kỳ hạn 1 năm, chỉ còn 3 ngân hàng đang áp dụng lãi suất 5,7% là HDBank, Kiên Long, Nam Á Bank (tháng trước có 6 ngân hàng áp dụng mức này). Thấp hơn một chút có Bảo Việt, BVBank, NCB với 5,5% - 5,55%

Với các kỳ hạn dài từ 18- 36 tháng, HDBank với 6,3% cho kỳ hạn 24 và 36 tháng, OCB cho kỳ hạn 36 tháng.

2. Gửi tiết kiệm không kỳ hạn

Bảng so sánh lãi suất tiết kiệm các ngân hàng năm 2024

Gửi tiết kiệm không kỳ hạn thường có lãi rất thấp

Tiền gửi không kỳ hạn thường là các khoản khách hàng gửi vào tài khoản của mình với mục đích phục vụ cho thanh toán, mua sắm nên tài khoản liên tục biến động hoặc khách hàng có việc cần phải rút trước kỳ đáo hạn. Chính vì không ấn định thời hạn nên lãi suất tiết kiệm không kỳ hạn của các ngân hàng cực kỳ thấp.

Lãi tiền gửi không kỳ hạn hiện nay ở hầu hết các ngân hàng đang duy trì mức 0,1% đến 0,5%. Nếu bạn chọn gửi tiền tiết kiệm không kỳ hạn, có thể tham khảo mức lãi suất trên.

III. TOP 5 ngân hàng có lãi suất gửi tiết kiệm cao nhất hiện nay

1. Lãi suất tiền gửi tiết kiệm ngân hàng HDBank cao nhất 6,4%

Đứng TOP 1 về ngân hàng có lãi suất gửi tiết kiệm cao nhất trong tháng 1/2024 là Ngân hàng TMCP Phát triển Thành phố Hồ Chí Minh (HDBank) với mức lãi suất huy động cao lên tới 6,4% cho kỳ hạn dài 18 tháng. Mức lãi suất tiết kiệm theo các kỳ hạn cụ thể như sau:

Mức lãi suất tiền gửi có kỳ hạn cụ thể như sau:

Kỳ hạn gửi (tháng)

Lãi suất (%/năm)

1

3,15

3

3,15

6

5,3

12

5,5

18

6,4

24

6,2

36

6,2

2. Lãi suất tiền gửi tiết kiệm OCB cao nhất 6,3%

Đứng thứ 2 là ngân hàng Phương Đông (OCB) với lãi suất cao nhất lên tới 6,3%/năm cho 36 tháng, 6,2% cho kỳ hạn 24 tháng, lãi suất kỳ hạn 12 tháng là 6,1%.

Kỳ hạn gửi (tháng)

Lãi suất (%/năm)

1

3,7

3

3,9

6

5

12

5,3

18

6,1

24

6,2

36

6,3

3. Lãi suất gửi tiết kiệm ngân hàng PGBank cao nhất 6,2%

Đứng thứ 3 về ngân hàng lãi suất tiết kiệm cao nhất tháng 1/2024 còn có Ngân Hàng TMCP Xăng Dầu Petrolimex - PGBank với mức cao nhất là 6,3% cho tiền gửi kỳ hạn 24 tháng trở lên và 6,2% cho kỳ hạn 18 tháng. Lãi suất không kỳ hạn là 0,2%/năm.

Kỳ hạn gửi (tháng)

Lãi suất (%/năm)

1

3,1

3

3,5

6

4,9

12

5,8

18

6,1

24

6,2

36

6,2

4. Lãi suất tiền gửi tiết kiệm ngân hàng MBBank cao nhất 6,2%

Trong tháng 1/2024, ngân hàng Quân Đội - MBBank là ngân hàng có mức lãi suất huy động cao nhất lên tới 6,2% cho kỳ hạn dài từ 36 tháng. Kỳ hạn 18 tháng lãi 6%. Lãi suất không kỳ hạn là 0,1%. Mức lãi suất tiền gửi có kỳ hạn cụ thể như sau:

Kỳ hạn gửi (tháng)

Lãi suất (%/năm)

1

2,8

3

3,1

6

4,3

12

4,8

18

5,3

24

6

36

6,2

5. Lãi suất gửi tiết kiệm ngân hàng SHB cao nhất 6,1%

Đứng thứ 5 về ngân hàng lãi suất tiết kiệm cao nhất tháng 1/2024 còn có Ngân Hàng SHB với mức cao nhất là 6,1% cho tiền gửi kỳ hạn 36 tháng trở lên và 5,5% co kỳ hạn 24 tháng. Lãi suất không kỳ hạn là 0,5% tương đối tốt so với mặt bằng chung.

Kỳ hạn gửi (tháng)

Lãi suất (%/năm)

1

3,4

3

3,7

6

4,7

12

5

18

5,2

24

5,5

36

6,1

IV. Gửi tích lũy online tại TOPI lợi nhuận lên tới 9%

Gửi tiền tích lũy tại app TOPI cũng là một lựa chọn hấp dẫn. Khi đầu tư tiền gửi tại app, bạn có thể hưởng lợi nhuận ưu đãi lên tới 9%/năm.

Ứng dụng TOPI là một ứng dụng đầu tư được công ty CP Đầu tư VAM phát triển, dành cho khách hàng cá nhân. Bạn chỉ cần bắt đầu với mức chi phí khá thấp, chỉ từ 50.000VNĐ là có thể tích lũy và phát triển tài sản của mình cực kỳ hiệu quả.

Mặc dù ra mắt chưa lâu nhưng TOPI tỏ ra không hề thua kém những ứng dụng “sừng sỏ” trong lĩnh vực đầu tư như AFA Capital, VWA, Dragon Capital, PVCB Capital, Cộng đồng Cố vấn Tài chính Việt Nam…

Khi chọn tích lũy tài sản tại TOPI, bạn có thể lựa chọn gửi tiền không kỳ hạn hoặc nhiều kỳ hạn khác nhau với mức lãi suất vô cùng hấp dẫn, cao hơn rất nhiều so với gửi tiết kiệm ở ngân hàng. Lãi được trả hàng ngày, bạn hoàn toàn có thể theo dõi tiền lãi tăng lên từng ngày khi truy cập vào app, nếu bạn cần rút tiền trước hạn thì vẫn được trả lãi bình thường.

Lợi nhuận nhận được khi tích lũy tại TOPI:

Kỳ hạn gửi

Lợi nhuận (%/năm)

Không kỳ hạn

5,5

1 tuần

5,8

2 tuần

5,8

1 tháng

6,8

2 tháng

6,8

3 tháng

7,8

4 tháng

7,8

5 tháng

7,8

6 tháng

8,5

9 tháng

8,5

12 tháng

9

18 tháng

9

24 tháng

9

36 tháng

9

Bên cạnh sản phẩm tiền gửi tích lũy, bạn có thể lựa chọn các sản phẩm khác của TOPI để đầu tư như Chứng chỉ quỹ, đầu tư vào vàng và Quản lý tài chính cá nhân. Đội ngũ các chuyên gia phân tích và đầu tư tài chính sẽ giúp quản lý và phát triển nguồn tiền của bạn hiệu quả, giúp giảm thiểu rủi ro và sinh lời hấp dẫn.

Tài sản của nhà đầu tư gửi vào TOPI luôn được Ngân hàng và Trung tâm lưu ký chứng khoán Nhà nước giám sát. Khác với những app tích lũy khác, ứng dụng TOPI hoàn toàn không tính phí nạp và rút tiền, khách hàng chỉ bị trừ thuế thu nhập cá nhân theo Quy định của Nhà nước.

V. Cách tính lãi suất khi mở sổ tiết kiệm ngân hàng

1. Tính lãi suất tiết kiệm không kỳ hạn

Gửi tiết kiệm không kỳ hạn là hình thức gửi tiền mà không có kỳ hạn kèm theo, khách hàng có thể rút tiền bất cứ lúc nào mà không cần báo trước với ngân hàng. Công thức tính lãi suất tiết kiệm không kỳ hạn như sau:

Bảng so sánh lãi suất tiết kiệm các ngân hàng năm 2024

Công thức tính lãi tiết kiệm không kỳ hạn

Lấy ví dụ đơn giản để các bạn dễ hiểu thế này: Giả sử bạn gửi 100 triệu đồng vào ngân hàng với lãi không kỳ hạn là 0.2%/năm. Nếu bạn rút số tiền đó sau 6 tháng (180 ngày) thì số tiền lãi của bạn được tình theo công thức là:

Tiền lãi = [100 triệu x 0,2% x 180] / 360 = 100.000 (đ)

Như vậy, số tiền của bạn gửi tiết kiệm không kỳ hạn sau 6 tháng sẽ được tiền lãi là 100.000đ.

2. Công thức tính lãi suất tiết kiệm có kỳ hạn

Đối với dịch vụ gửi tiết kiệm có kỳ hạn, số tiền gửi sẽ được cam kết lãi suất kèm theo kỳ hạn cụ thể mà bên ngân hàng cung cấp trong hợp đồng. Cách tính lãi suất tiết kiệm có kỳ hạn như sau:

Bảng so sánh lãi suất tiết kiệm các ngân hàng năm 2024

Cách tính lãi tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn

Ví dụ: Bạn gửi 100 triệu đồng vào ngân hàng với kỳ hạn 1 năm, lãi suất bạn được hưởng khi rút lãi cuối kỳ là 7%/năm. Như vậy sau khi hết 1 năm bạn có thể rút tiền gốc và lãi với số tiền lãi là:

Tiền lãi = 100 triệu x 7% = 7.000.000 (đ)

Nếu bạn gửi kỳ hạn 6 tháng, vẫn mức lãi suất giả sử là 7% như trên thì số tiền lãi suất 6 tháng là:

Tiền lãi = [100 triệu x 7% x 180]/360 = 3,500,000 (đ)

Khi gửi tiết kiệm có kỳ hạn, bạn sẽ nhận được mức lãi suất cao hơn rất nhiều so với lãi không kỳ hạn, nhưng bạn phải chú ý rút tiền theo đúng thời gian đã cam kết, nếu rút trước hạn thì sẽ chỉ được hưởng lãi suất không kỳ hạn mà thôi.

Xem thêm: Lãi kép là gì? Công thức tính lãi suất kép trong đầu tư và tích lũy

VI. Những lưu ý về lãi suất tiết kiệm hiện nay

Chắc hẳn bạn sẽ luôn băn khoăn lãi suất ngân hàng nào cao nhất, nên gửi tiền vào ngân hàng nào? Nếu bạn có nhu cầu gửi tiền tiết kiệm kỳ hạn ngắn dưới 3 tháng, thì nên chọn những ngân hàng cỡ vừa và nhỏ bởi những ngân hàng ngày đang có mức lãi suất huy động khá cao lên tới 6%/năm.

Bảng so sánh lãi suất tiết kiệm các ngân hàng năm 2024

Những ngân hàng vừa và nhỏ sẽ có lãi suất hấp dẫn nhất

Trong khi đó, nhóm ngân hàng lớn (Vietcombank, Agribank, Vietinbank, BIDV…) lại chỉ áp dụng lãi suất tiền gửi kỳ hạn này ở mức 4.1%/năm. Sở dĩ các ngân hàng lớn thường đưa ra mức lãi suất thấp hơn bình quân hệ thống ngân hàng bởi những ngân hàng này có uy tín cao, lâu năm, hệ thống mạng lưới rộng, dễ tiếp cận người có nhu cầu.

Đối với kỳ hạn 6-12 tháng, lãi suất tiền gửi các ngân hàng hiện nay dao động từ 6% – 10%/năm. Hầu hết ngân hàng đều đưa ra mức lãi suất rất cao cho các khoản tiền gửi có kỳ hạn dài hơn 12 tháng. Điều này cho thấy các ngân hàng thương mại thường có nhu cầu sử dụng vốn dài hạn, nhằm bù đắp tỷ lệ vốn ngắn hạn cho vay dài hạn của hệ thống đang ở mức tương đối cao.

VII. Kinh nghiệm nhận lãi suất ngân hàng cao nhất

Để nhận có được lãi suất cao nhất khi gửi tiền vào ngân hàng, người gửi cần lưu ý các điều sau:

Bảng so sánh lãi suất tiết kiệm các ngân hàng năm 2024

Không nên gửi toàn bộ số tiền tiết kiệm theo một kỳ hạn duy nhất

- Nên chọn kỳ hạn (thời gian) gửi tiết kiệm phù hợp sao cho đảm bảo khả năng sinh lời tốt nhất cho khoản tiền gửi.

- Hãy chia số tiền tích lũy thành nhiều sổ tiết kiệm theo nhiều kỳ hạn từ đó bạn có thể quản lý tài chính một cách linh hoạt hơn (Ví dụ chia một nửa số tiền gửi 2 năm, một phần gửi kỳ hạn 1 năm và một phần gửi 6 tháng. Như vậy khi bạn có việc gấp cần rút một khoản tiền nhỏ thì sẽ rút khoản kỳ hạn 6 tháng để không làm mất lãi của hai khoản kia).

- Nên để ý tới uy tín và chất lượng dịch vụ của ngân hàng.

Hy vọng những chia sẻ từ bài viết sẽ giúp bạn biết rõ lãi suất ngân hàng nào cao nhất 2024 và có phương án gửi tiền phù hợp để tối ưu số tiền của mình. Ngoài ra, bạn có thể tham khảo kênh tích lũy uy tín và lãi cực cao đến từ app TOPI để quản lý tài chính hiệu quả và khai thác tối đa lợi nhuận cho khoản đầu tư của mình.