Các dạng bài tập nguyên lý kế toán chương 4 năm 2024
Bài tập Nguyên lý kế toán chương 4 mang đến những kiến thức quan trọng về phân phối và lợi nhuận trong lĩnh vực kế toán. Qua việc nắm vững và giải chi tiết các bài tập này, bạn sẽ hiểu rõ hơn về cách quyết định phân phối lợi nhuận và tính toán lợi nhuận ròng. Hãy tiếp tục khám phá và rèn luyện kỹ năng trong lĩnh vực này, để xây dựng sự thành công trong tương lai! Show BÀI TẬP Nguyên LÝ KẾ TOÁN TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH. LTTT. KHOA KINH TẾ QUỐC TẾ K36. CHỦ NGHĨA XÃ HỘI KHOA HỌC Preview textCHƯƠNG 4: TÀI KHOẢN KẾ TOÁN VÀ GHI SỔ KÉP BÀI 4. Tại đơn vị kế toán A (hoạt động thương mại) trong tháng 02/N có tình hình như sau: (ĐVT: triệu đồng) - Trị giá hàng hóa tồn kho đầu tháng: 1. - Trong tháng 2 có phát sinh một số nghiệp vụ kinh tế sau: 1. Mua và nhập kho hàng hóa, tổng giá thanh toán; 154 đã thanh toán qua ngân hàng (NHg đã báo Nợ). 2. Xuất kho hàng hóa bán trực tiếp cho khách hàng, tổng giá xuất kho: 142 3. Mua và nhập kho hàng hóa (chưa trả tiền cho người bán), tổng giá thanh toán 44 4. Xuất kho hàng hóa gửi đi bán cho khách hàng, tổng giá xuất kho: 260 5. Tiếp nhận và nhập kho hàng hóa do bên liên doanh góp, trị giá 180 (theo đánh giá của hội đồng liên doanh). 6. Xuất kho hàng hóa bán trực tiếp cho khách hàng, tổng giá xuất kho: 356 Yêu cầu: 1. Ghi nhận các thông tin có liên quan đến tình hình hiện có, biến động của hàng hóa vào tài khoản thích hợp. 2. Giải thích ý nghĩa của các chỉ tiêu trên tài khoản đã thực hiện ở yêu cầu 1. 3. Lập định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh Tài liệu bổ sung: - Kế toán hàng tồn kho theo KKTX. - Các tài khoản có số dư hợp lý. - Đơn vị tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp. - Kỳ kế toán: tháng. Bài làm 1. Ghi nhận các thông tin có liên quan đến tình hình hiện có, biến động của hàng hóa vào tài khoản thích hợp. Nợ TK 156 Có 1. (1) 154 (2) 142 (3) 44 (4) 260 (5) 180 (6) 356 378 758 860
Nghiệp vụ 1: Mua và nhập kho hàng hóa tổng giá thanh toán 154 làm hàng hóa phát sinh tăng nên ghi bên nợ 154. Nghiệp vụ 2: Xuất kho hàng hóa bán trực tiếp cho khách hàng, tổng giá xuất kho 142 làm hàng hóa phát sinh giảm nên ghi bên có 142. Nghiệp vụ 3: Mua và nhập kho hàng hóa tổng giá thanh toán 44 làm hàng hóa phát sinh tăng nên ghi bên nợ 44. Nghiệp vụ 4: Xuất kho hàng hóa gửi đi bán cho khách hàng, tổng giá xuất kho 260 làm hàng hóa phát sinh giảm nên ghi bên có 260. Nghiệp vụ 5: Tiếp nhận và nhập kho hàng hóa do bên liên doanh góp, trị giá 180 làm hàng hóa phát sinh tăng nên ghi bên nợ 180. Nghiệp vụ 6: Xuất kho hàng hóa bán trực tiếp cho khách hàng, tổng giá xuất kho: 356 làm hàng hóa phát sinh giảm nên ghi bên có 356.
Nghiệp vụ 1: Nợ TK 156: 154 Nghiệp vụ 4: Nợ TK131: 260 Có TK 211: 154 Có TK 156: 260 Nghiệp vụ 2: Nợ TK 131: 142 Nghiệp vụ 5: Nợ TK 156: 180 Có TK 156: 142 Có TK 411: 180 Nghiệp vụ 3: Nợ TK 156: 44 Nghiệp vụ 6: Nợ TK 131: 356 Có TK 331: 44 Có TK 156: 356 BÀI 4 Tại đơn vị kế toán X tháng 05/N có tình hình như sau: (ĐVT: triệu đồng)
BÀI 4.Tại một đơn vị kế toán H trong tháng 03/N có tình hình như sau: (ĐVT: 1đ) - Số dư đầu kỳ của TK “nguyên liệu, vật liệu”: 70, chi tiết:
Các sổ kế toán chi tiết Nợ TK 152 (A) Có Nợ TK 152 (B) Có 40 30. (1) 120 (4) 65 (3) 18 (2) 15. (5) 50 (5) 27. 120 115 18 42. 45 6. Nợ TK 621 (X) Có Nợ TK 621 (Y) Có (2) 9 34 (2) 6 6. (4) 25 Kết chuyển 911 Kết chuyển 911 34 34 6 6. Nợ TK 621 (Z) Có Nợ TK 111 Có (4) 40 40 0 Kết chuyển 911 (3) 18. 40 40 0 18. (18) Nợ TK 331 Có Nợ TK 228 Có 0 0 (1) 120 (5) 77. 0 120 77 0 120 77. Các tài khoản tổng hợp Nợ TK 152 Có Nợ TK 621 Có 70 (2) 9. (1) 120 (2) 15 (2) 6 80. (3) 18 (4) 65 (4) 25. (5) 27 (4) 40 Kết chuyển 911 (5) 50 80 80. 138 157. 51.
Nợ TK 131 (A) Có Nợ TK 131 (B) Có 130 160 (1) 130,9 (4) 130 (1) 462 (4) 160 130,9 130 462 160 130,9 462 Nợ TK 131 (C) Có Nợ TK 131 (D) Có 290 0 (2) 190 (1) 132 (5) 220 (3) 220 132 0 220 410 132 100
Nợ TK 131 Có 580 (1) 130,9 (2) 190 (1) 462 (3) 220 (1) 132 (4) 130 (5) 220 (4) 160 945 700 824, BÀI 4.Tại đơn vị kế toán X trong tháng 07/N có tình hình như sau: (ĐVT: triệu đồng)
Yêu cầu:
Tài liệu bổ sung: Thành phẩm bán ra không thuộc diện chịu thuế GTGT. Kỳ kế toán: tháng. BÀI LÀM
Nợ TK 131 (A) Có Nợ TK 131 (B) Có 230 460 (1) 395 (1) 395 (1) 525 (3) 200 (5) 165 (3) 130 525 200 560 525 785 265 Nợ TK 131 (D) Có Nợ TK 131 (C) Có 0 290 (1) 160 (2) 290 160 0 (4) 250 160 0 540 (250)
Nợ TK 131 Có 980 (1) 395 (1) 395 (1) 525 (2) 290 (1) 160 (3) 130 (5) 165 (3) 200 (4) 250 1 1. 960 BÀI 4 Tại đơn vị kế toán thương mại MM trong tháng 09/N có tình hình như sau: (ĐVT: triệu đồng) A. Số dư đầu tháng 9/N của các tài khoản: Số hiệu TK Tên tài khoản Số dư Bên Nợ Bên Có 111 Tiền mặt 500 112 Tiền gửi ngân hàng 2. 131 Phải thu của khách hàng 1. 156 Hàng hóa 2. 211 TSCĐ hữu hình 5. 214 Hao mòn TSCĐ 1. 311 Vay ngắn hạn 970 331 Phải trả cho người bán 1. 333 Thuế và CK phải nộp 650 334 Phải trả NLĐ 750 353 Quỹ KT, PL 120 4111 Vốn đầu tư của CSH 5. 421 LNST chưa phân phối 1. CỘNG 12 12.
Chi tiền TGNH mua 900 cổ phiếu R với mục đích thương mại, giá mua mỗi cổ phiếu 1, (mệnh giá mỗi cổ phiếu là 1,0). Yêu cầu: (1) Mở các tài khoản kế toán trên Sổ cái (2) Lập định khoản và phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh vào tài khoản kế toán có liên quan (3) Khoá các tài khoản trên sổ cái (tính tổng số phát sinh và số dư các tài khoản kế toán) (4) Lập bảng cân đối kế toán cuối tháng 9/N (dạng đơn giản) Tài liệu bổ sung: |