Các dạng bài tập tiếng anh lớp 11

  • Khái niệm CRM
  • Tiện ích của sugarCRM
  • Quy trình quản lý khách hàng

  • Ứng dụng lĩnh vực Tuyển dụng
  • Ứng dụng lĩnh vực Du lịch
  • Ứng dụng lĩnh vực Chuyển phát nhanh
  • Ứng dụng cho lĩnh vực Quảng cáo

Tiếng Anh lớp 11 được xem là 1 nấc thang quan trọng trong kiến thức tiếng Anh ở 3 năm trung học phổ thông, đây cũng là kiến thức trọng điểm các em cần ôn tập để chuẩn bị tốt cho kì thi THPTQG. Vì thế, nắm chắc kiến tiếng Anh lớp 11 và các dạng bài tập tiếng Anh là việc vô cùng quan trọng và cần thiết. Bài viết dưới đây Step Up sẽ đem đến cho bạn học sinh một số dạng bài tập tiếng Anh lớp 11 để các bạn có thể ôn luyện và củng cố vững chắc nền tảng kiến thức của mình.

1. Tóm tắt kiến thức bài tập tiếng Anh lớp 11

Chương trình học của tiếng anh lớp 11 có 6 nội dung chính đó là: phát âm, ngữ pháp, từ vựng, kỹ năng đọc, kỹ năng nói, kỹ năng viết. 

Bài tập tiếng anh lớp 11 sẽ tập trung ôn lại một số kiến thức tiếng Anh các em học sinh đã được làm quen từ những lớp dưới để áp dụng vào bài tập tiếng Anh lớp 11, bao gồm:

  • Các thì thời trong tiếng Anh: Hiện tại đơn, Hiện tại tiếp diễn, Hiện tại hoàn thành, Quá khứ đơn, Quá khứ hoàn thành, Quá khứ tiếp diễn, Tương lai đơn, Tương lai tiếp diễn, Tương lai hoàn thành.
  • Câu bị động
  • Câu điều kiện
  • Câu hỏi đuôi:         Ex: He is tall, isn’t hhe?
  • Câu chẻ: được dùng để nhấn mạnh 1 phần của thông tin, 1 sự việc hoặc đối tượng nào đó. 
  • Liên từ: là những từ dùng để nối 2 phần, 2 mệnh đề trong một câu, giúp chúng có sự liên kết chặt chẽ với nhau hơn: and, but, or, so, both… and, not only… but also, either… or, neither… nor,….

Các chủ đề trong tiếng Anh lớp 11 xoay quanh các chủ đề trong đời sống, ví dụ như bài tập unit 1 lớp 11 về chủ đề “The generation gap – Khoảng cách thế hệ”, unit 2 về Unit 2: “Relationships – Các mối quan hệ”,… giúp các em được tìm hiểu ở nhiều chủ đề, linh vực khác nhau trong đời sống xã hội.

2. Một số dạng bài tập tiếng Anh lớp 11 có đáp án

Dạng bài về phát âm

Về kỹ năng phát âm – Pronunciation, trong bài tập tiếng Anh lớp 11, hầu như tất cả các âm tiết trong tiếng Anh đều có sử dụng trong bài tập trải dài từ bài tập tiếng anh lớp 11 unit 1 đến unit 10. Một số bài tập tiếng anh lớp 11 cơ bản điển hình như: bài tập chọn từ có âm tiết khác với những từ còn lại hoặc học sinh sẽ được luyện tập đọc các từ chứa âm tiết đó.

Ví dụ: Chọn từ có phát âm khác với những từ còn lại:

  1. A. walked              B. entertained                  C. reached                    D. looked
  2. A. invited               B. attended                      C. celebrated                D. displayed
  3. A. tombs                B. lamps                          C. brakes                      D. invites
  4. A. promises           B. misses                         C. surprises                  D. goes
  5. A. survival              B. life                               C. scientist                    D. automobile
  6. A. satisfaction         B. facsimile                      C. punctuality                D. spacious
  7. A. lays                    B. says                             C. stays                        D. plays
  8. A. markedly             B. allegedly                     C. needed                     D. walked
  9. A. started                 B. looked                         C. decided                    D. coincided
  10. A. chemistry            B. children                       C. school                       D. character

Đáp án: 

  1. 1-B    2-D 3-A    4-D 5-D 6-C    7-B 8-D 9-B 10-B

Dạng bài về từ vựng – Vocabulary

Về từ vựng, các dạng bài tập tiếng Anh lớp 11 các em học sinh có thể gặp bao gồm như: tìm từ đồng nghĩa, trái nghĩa với từ cho sẵn, sự kết hợp của các collocation hoặc chọn đáp án đền vào chỗ trống sao cho nghĩa thích hợp.,… Các dạng bài này đòi hỏi các em học sinh sẽ phải có vốn từ vựng phong phú và rộng ở nhiều lĩnh vực khác nhau. Để trau dồi vốn từ vựng của mình, các em có thể tìm những cuốn sách học từ vựng tiếng Anh hiệu quả hoặc thông qua những trang web, phần mềm học từ vựng.

Bài tập unit 1 lớp 11: Chọn từ cùng nghĩa với từ in đậm trong các câu sau:

  1. She would like to take part in the competitions like these.
  1. contests           B. rivals C. participation           D. races
  2. I should take care of war invalids and my family of martyrs.
  3. look after         B. look for C. look into                 D. look at
  4. Floods have cut off many villages in remote areas.
  5. suburb             B. central C. faraway                  D. natural
  6. Many banks has promised a donation of $50 million toward the disaster fund.
  7. connection       B. addition C. contribution           D. provision
  8. Today, the population of the world has been increasing faster and faster.
  9. extending         B. prolonging C. inflating                  D. developing

Đáp án: 1-D    2-A 3-A   4-C 5-A

Bài tập tiếng anh lớp 11 có đáp án

Dạng bài ngữ pháp và cấu trúc câu: GRAMMAR

Ngữ pháp tiếng Anh – Grammar là một nội dung không thể thiếu ở tất cả các chương trình học tiếng Anh, đây là nền tảng tiếng Anh căn bản để các em tự tin xử lý các dạng bài tập tiếng Anh lớp 11. Các dạng câu hỏi về ngữ pháp thường là: viết lại câu, điền từ vào chỗ trống sao cho đúng thì thời,… hoặc có thể lồng ghép trong các bài đọc, viết

Bài tập tiếng anh lớp 11 unit 1: Dùng từ / cụm từ gợi ý viết thành câu điều kiện hoàn chỉnh. Sử dụng “If

  1. The wind is blowing hard, so I won’t take the car out for a ride.

-> If the wind weren’t blowing hard, I would take the car out for a ride.

  1. He feels better now because you talked to him about his problems last night.

-> He wouldn’t feel better now if you hadn’t talked him about his problems last night.

Bài 2: Chọn phương án thích hợp nhất.

Câu 1: If John ………….. to go on the beach, would you have gone?

  1. doesn’t agree       B. wouldn’t agree     C. didn’t agree              D. hadn’t agreed

Câu 2: The lecturer yesterday didn’t know what she was talking about, but if Dr. Marry …………., I would have listened carefully.

A. was lecturing       B. lectured                C. had been lecturing     D. would lecture

Câu 3: …………. more help, I could call my boy.

A. I should need      B. Should I need     C. Needed                          D. I have needed

Câu 4: If she …………. to my advice in the first place, she wouldn’t be in this mess right now.

A. had listened          B. listen                    C. listened                        D. will listen

Câu 5: We …………. the competition, if we’d had a few more minutes.

A. won                      B. had won              C. could have won               D. will win

Câu 6: If I could speak English, I …………. next month studying in Mexico.

A. would spend         B. would have spent    C. had spent          D. will spend

Câu 7: I …………. Anna with me if I had know you and she didn’t get along with each other.

A. hadn’t brought                    B. won’t bring

B. wouldn’t have brought        D. didn’t bring

Câu 8: …………. interested in that field, I would try to learn more about it.

A. Were I                B. I was                          C. If I am              D. Should I

Bài 3.Mỗi câu dưới đây đều có 1 lỗi sai. Find the Hãy tìm ra lỗi sai đó [A, B, C or D]

  1. To be a true sport woman, each athlete has to play with fairness and cheerful whether she wins or loses.

                A                                  B                                                                       C                                     D

  1. I saw many soldiers and tanks which were moving to the front.

                                                   A         B                   C                    D

  1. It was ThaiLand that I first met my girlfriend.

              A        B            C             D

  1. My father has always dreamed to be a famous film star.

                           A       B                       C                         D

  1. The thief admitted to steal Mrs. John’s car.

                         A                 B                            C

Đáp án: 1-D   2-C     3-C   4-A      5-B    

Dạng bài đọc hiểu: READING

Kỹ năng đọc sẽ được sử dụng và khai thác trong mọi bài tập tiếng Anh lớp 11 hoặc cả đề thi đại học. Để làm một bài đọc tốt, các em cần trang bị nhiều kiến thức và đòi hỏi vận dụng nhiều kỹ năng khác nhau. Có 2 dạng bài tập tiếng anh lớp 11 cơ bản về bài đọc thường được sử dụng nhất là đọc hiểu trả lời câu hỏi hoặc đọc điền từ vào chỗ trống. 

Ví dụ: Đọc đoạn văn sau và chọn một từ vựng thích hợp nhất để điền vào chỗ trống, từ câu 1 đến câu 15:

SPRING FESTIVALS

From…………….[1] times people have celebrated the end of winter and the new life that spring brings. One of the most important Christian festivals is Eastern, ……………[2] Christians remember the death and resurrection of Jesus Christ.

Easter, however, is not the ……………[3] spring festival. In Sweden, people celebrate the end of winter by making ……………[4] bonfires. Fire also plays an important part in Hindu festival of Holi. In some villages children are carried round bonfires by their mothers to protect them ……………[5] danger in the coming year. Buddhists in Cambodia soak ……………[6] in water when celebrating their New Year, which ……………[7] in the middle of April. In Antigua in Guatemala they carpet the streets ……………[8] flowers . Chinese spring parades are ……………[9] colourful, but ……………[10] flowers they have large dragon puppets which dance in the street.

Eggs are traditionally [11] ……………with festivals celebrating the end of winter. [12]…………… years ago, people in ancient China and Greece ate coloured hard-boiled eggs; 160 years ago chocolates eggs became popular in many countries. In Britain, hot crossed buns, a kind of sweet bread, are traditionally eaten [13]…………… Good Friday, the day Christ died on the cross. However, crossed buns have been eaten for[14]……………of years. People thought that making cakes with a cross [15]……………evil spirits.

Câu 1:         A. earliest        B. previous      C. latest       D. old

Câu 2:         A. by then        B. when           C. which      D. because

Câu 3:         A. single           B. lone             C. only        D. solitary

Câu 4:         A. tremendous B. huge            C. giant        D. extreme

Câu 5:         A. against     B. in                     C. out of      D. from

Câu 6:         A. each other   B. one another C. through   D. mutually

Câu 7:         A. appears       B. occurs          C. happens  D. falls

Câu 8:         A. from            B. by                  C. with         D. in

Câu 9:         A. equally       B. not less          C. the same  D. as

Câu 10:       A. in spite of B. despite              C. on behalf of       D. instead of

Câu 11:       A. attached  B. linked                C. connected   D. combined

Câu 12:       A. As far as B. As long as         C. As old as    D. So long as

Câu 13:       A. by            B. during               C. on               D. in

Câu 14:       A. one thousand      B. thousands         C. a thousand    D. thousand

Câu 15:       A. kept away           B. turned down      C. put down        D. pushed off

Đáp án:

9. A
10. D
11. B
12. B
13. C
14. B
15. A

Dạng bài viết: WRITING

Trong bài tập tiếng Anh lớp 11, kĩ năng viết được đánh giá là kĩ năng khó nhất trong tiếng Anh đối với các bạn học sinh. Để phần bài tập này, các em sẽ được luyện viết tiếng Anh ở mức độ cơ bản. Các dạng bài tập tiếng Anh lớp 11 cơ bản thường khai thác kỹ năng Viết thông qua các dạng bài như tìm lỗi sai của câu, viết lại câu hoặc viết 1 bài văn ngắn.

Viết một bức thư miêu tả 1 địa điểm cụ thể [công viên] nào đó.

Trước khi viết bạn trả lời các câu hỏi sau:

– Which park in Vietnam interests you most? [Công viên nào ở Việt Nam mà bạn thích nhất?]

– What is special about the park? [Công viên đó có gì đặc biệt?]

– What do people often do on visiting the park? [Mọi người thường làm gì khi đến đó?]

Dàn bài gợi ý:

Dàn bài tối ý:

Đoạn I: Giới thiệu công viên

  • Công viên Đầm Sen được coi là một trong những nơi tốt nhất nhờ các dịch vụ đa dạng và độc đáo.
  •  Công viên văn hóa Đầm Sen nổi tiếng với các dịch vụ đa dạng và độc đáo.

Đoạn II:  Nêu những nét đặc biệt của của công viên[khu vực, động vật, thực vật, cảnh vật, …]

  • Vườn thú có hàng trăm loài chim và động vật, như con công, trăn vàng và hổ Đông Dương.
  • Vườn hoa châu Âu cho thấy hàng trăm loài thực vật và hoa ôn đới, như hoa tulip, đỗ quyên và lavenders.
  • Vườn xương rồng có hàng ngàn cây thuộc hơn 300 loài.
  • Phần cứng và phần mềm

     – Nêu các dịch vụ giải trí và các hoạt động khác.

  • Đầm Sen có nhiều hình thức giải trí. Có tàu lượn siêu tốc, trượt siêu tốc, thảm bay, câu cá sấu và chèo thuyền tinh ranh. Du khách đến Dam Sen có thể tận hưởng dịch vụ xông hơi và mát-xa hoặc mua sắm tại một siêu thị mini.
  • Công viên cũng là nơi tổ chức văn hóa và khách du lịch.

Đoạn III: Thể hiện tình cảm của bạn với công viên.

  • Với cơ sở vật chất và dịch vụ phong phú, Công viên văn hóa Dam Sen xứng đáng là một nơi tuyệt vời để ghé thăm tại Việt Nam.
  • Công viên văn hóa Dam Sen sẽ thu hút nhiều du khách hơn nhờ các dịch vụ tốt nhất và các dịch vụ ban đầu.

Trên đây là những dạng bài tập tiếng Anh lớp 11 có đáp án giúp các em học sinh học tiếng Anh trở nên dễ dàng hơn, thú vị hơn. Kèm theo đó, các em cũng nên trau dồi thêm cho mình ngữ pháp tiếng Anh và những mẹo học từ vựng hay để sử dụng tiếng Anh tốt hơn. Hy vọng thông qua bài viết này, các em sẽ có thêm kiến thức để học tập hiệu quả, đạt kết quả cao trong kì thi nhé!

Video liên quan

Chủ Đề