Cách cộng và trừ trong truy vấn MySQL?

Sử dụng với mệnh đề WHERE. Để chọn các bản ghi của bảng có chênh lệch giá trị cột Var1 và Var2 lớn hơn 20, truy vấn được đưa ra bên dưới

SELECT * FROM Sample
WHERE Var1 - Var2 > 20;

Truy vấn sẽ tạo ra kết quả sau

DataVar1Var2Data4254Data5305Data6356

  • Sử dụng với mệnh đề AS. Sự khác biệt của các giá trị cột Var1 và Var2 có thể được hiển thị trong một cột khác bằng mệnh đề AS

    SELECT *, (Var1 - Var2) AS Diff FROM Sample;
    

    Truy vấn sẽ tạo ra kết quả sau

    DataVar1Var2DiffData11019Data215213Data320317Data425421Data530525Data635629

  • Sử dụng với mệnh đề CẬP NHẬT. Để cập nhật cột Var1 với sự khác biệt của cột Var1 và Var2, truy vấn được đưa ra bên dưới

    Tóm lược. trong hướng dẫn này, bạn sẽ tìm hiểu về toán tử

    SELECT *, (Var1 - Var2) AS Diff FROM Sample;
    
    8 trong SQL và cách mô phỏng
    SELECT *, (Var1 - Var2) AS Diff FROM Sample;
    
    8 trong MySQL bằng cách sử dụng phép nối

    Lưu ý rằng MySQL không hỗ trợ toán tử

    SELECT *, (Var1 - Var2) AS Diff FROM Sample;
    
    8. Hướng dẫn này chỉ cho bạn cách mô phỏng toán tử
    SELECT *, (Var1 - Var2) AS Diff FROM Sample;
    
    8 trong MySQL bằng cách sử dụng các mệnh đề nối

    Giới thiệu về toán tử SQL SELECT *, (Var1 - Var2) AS Diff FROM Sample; 8

    Toán tử

    SELECT *, (Var1 - Var2) AS Diff FROM Sample;
    
    8 là một trong ba toán tử tập hợp trong tiêu chuẩn SQL bao gồm

    CREATE TABLE t1 ( id INT PRIMARY KEY ); CREATE TABLE t2 ( id INT PRIMARY KEY ); INSERT INTO t1 VALUES (1),(2),(3); INSERT INTO t2 VALUES (2),(3),(4);

    Code language: SQL (Structured Query Language) (sql)
    1,

    CREATE TABLE t1 ( id INT PRIMARY KEY ); CREATE TABLE t2 ( id INT PRIMARY KEY ); INSERT INTO t1 VALUES (1),(2),(3); INSERT INTO t2 VALUES (2),(3),(4);

    Code language: SQL (Structured Query Language) (sql)
    2 và
    SELECT *, (Var1 - Var2) AS Diff FROM Sample;
    
    8

    SELECT *, (Var1 - Var2) AS Diff FROM Sample;
    
    8 so sánh kết quả của hai truy vấn và trả về các hàng riêng biệt từ tập kết quả của truy vấn đầu tiên không xuất hiện trong tập kết quả của truy vấn thứ hai

    Sau đây minh họa cú pháp của toán tử

    SELECT *, (Var1 - Var2) AS Diff FROM Sample;
    
    8

    SELECT select_list1 FROM table_name1 MINUS SELECT select_list2 FROM table_name2;

    Code language: SQL (Structured Query Language) (sql)

    Các quy tắc cơ bản cho truy vấn sử dụng toán tử

    SELECT *, (Var1 - Var2) AS Diff FROM Sample;
    
    8 như sau

    • Số lượng và thứ tự các cột trong cả

      CREATE TABLE t1 ( id INT PRIMARY KEY ); CREATE TABLE t2 ( id INT PRIMARY KEY ); INSERT INTO t1 VALUES (1),(2),(3); INSERT INTO t2 VALUES (2),(3),(4);

      Code language: SQL (Structured Query Language) (sql)
      7 và

      CREATE TABLE t1 ( id INT PRIMARY KEY ); CREATE TABLE t2 ( id INT PRIMARY KEY ); INSERT INTO t1 VALUES (1),(2),(3); INSERT INTO t2 VALUES (2),(3),(4);

      Code language: SQL (Structured Query Language) (sql)
      8 phải giống nhau
    • Kiểu dữ liệu của các cột tương ứng trong cả hai truy vấn phải tương thích

    Giả sử chúng ta có 2 bảng

    CREATE TABLE t1 ( id INT PRIMARY KEY ); CREATE TABLE t2 ( id INT PRIMARY KEY ); INSERT INTO t1 VALUES (1),(2),(3); INSERT INTO t2 VALUES (2),(3),(4);

    Code language: SQL (Structured Query Language) (sql)
    9 và

    SELECT id FROM t1 MINUS SELECT id FROM t2;

    Code language: SQL (Structured Query Language) (sql)
    0 với cấu trúc và dữ liệu như sau

    CREATE TABLE t1 ( id INT PRIMARY KEY ); CREATE TABLE t2 ( id INT PRIMARY KEY ); INSERT INTO t1 VALUES (1),(2),(3); INSERT INTO t2 VALUES (2),(3),(4);

    Code language: SQL (Structured Query Language) (sql)

    Truy vấn sau đây trả về các giá trị riêng biệt từ truy vấn của bảng

    CREATE TABLE t1 ( id INT PRIMARY KEY ); CREATE TABLE t2 ( id INT PRIMARY KEY ); INSERT INTO t1 VALUES (1),(2),(3); INSERT INTO t2 VALUES (2),(3),(4);

    Code language: SQL (Structured Query Language) (sql)
    9 không được tìm thấy trong kết quả truy vấn của bảng

    SELECT id FROM t1 MINUS SELECT id FROM t2;

    Code language: SQL (Structured Query Language) (sql)
    0

    SELECT id FROM t1 MINUS SELECT id FROM t2;

    Code language: SQL (Structured Query Language) (sql)
    Cách cộng và trừ trong truy vấn MySQL?
    Cách cộng và trừ trong truy vấn MySQL?

    Biểu đồ Venn sau đây minh họa hoạt động của

    SELECT *, (Var1 - Var2) AS Diff FROM Sample;
    
    8.

    Cách cộng và trừ trong truy vấn MySQL?
    Cách cộng và trừ trong truy vấn MySQL?

    Lưu ý rằng một số hệ thống cơ sở dữ liệu e. g. , Microsoft SQL Server và PostgreSQL sử dụng

    SELECT id FROM t1 MINUS SELECT id FROM t2;

    Code language: SQL (Structured Query Language) (sql)
    4 thay vì
    SELECT *, (Var1 - Var2) AS Diff FROM Sample;
    
    8. Chúng có cùng chức năng

    Mô phỏng toán tử MySQL SELECT *, (Var1 - Var2) AS Diff FROM Sample; 8

    Thật không may, MySQL không hỗ trợ toán tử

    SELECT *, (Var1 - Var2) AS Diff FROM Sample;
    
    8. Tuy nhiên, bạn có thể sử dụng tham gia để mô phỏng nó

    Để mô phỏng

    SELECT *, (Var1 - Var2) AS Diff FROM Sample;
    
    8 của hai truy vấn, bạn sử dụng cú pháp sau

    SELECT *, (Var1 - Var2) AS Diff FROM Sample;
    
    4

    Ví dụ: truy vấn sau sử dụng mệnh đề

    SELECT id FROM t1 MINUS SELECT id FROM t2;

    Code language: SQL (Structured Query Language) (sql)
    9 để trả về kết quả tương tự như toán tử
    SELECT *, (Var1 - Var2) AS Diff FROM Sample;
    
    8

    SELECT *, (Var1 - Var2) AS Diff FROM Sample;
    
    6

    Trong hướng dẫn này, bạn đã học về toán tử TRỪ trong SQL và cách mô phỏng toán tử TRỪ trong MySQL bằng cách sử dụng mệnh đề

    SELECT *, (Var1 - Var2) AS Diff FROM Sample;
    
    41

    Làm cách nào để cộng và trừ trong MySQL?

    Ví dụ: để thêm giá trị ngày, hãy sử dụng DATE_ADD() ; . 7, “Chức năng ngày và giờ”. .
    + Bổ sung. mysql> CHỌN 3+5;
    - Phép trừ. mysql> CHỌN 3-5;
    - Phép trừ đơn phương. .
    *.
    /.
    BHTG. .
    N % M , N MOD M

    Làm cách nào để viết truy vấn trừ trong MySQL?

    MySQL TRỪ .
    CHỌN select_list1 TỪ tên_bảng1 TRỪ CHỌN select_list2 TỪ tên_bảng2;
    TẠO BẢNG t1 ( id INT PRIMARY KEY );
    CHỌN id TỪ t1 TRỪ CHỌN id TỪ t2;

    Làm cách nào để trừ hai giá trị cột trong MySQL?

    CHỌN (ĐẾM(CỘT1) - ĐẾM(CỘT2)) NHƯ CỘT3 TỪ TÊN BẢNG ; .

    Làm thế nào để tính toán sự khác biệt trong MySQL?

    Để đếm sự khác biệt giữa các ngày trong MySQL, hãy sử dụng hàm DATEDIFF(ngày kết thúc, ngày bắt đầu) . Sự khác biệt giữa ngày bắt đầu và ngày kết thúc được biểu thị bằng ngày. Trong trường hợp này, ngày kết thúc là ngày đến và ngày bắt đầu là ngày khởi hành.