Cách làm animation trong android
Trong Lập trình ứng dụng Android, Animation (các chuyển hoạt) như một thành phần cốt yếu để tăng thêm trải nghiệm cho người dùng trong quá trình sử dụng. Trong loạt bài tiếp theo, tôi sẽ hướng dẫn các bạn làm quen với các Animation API. Bài đầu tiên chúng ta sẽ làm quen với View Animation.
Show
ViewAnimation được sử dụng rộng rãi trong hầu hết các phiên bản Android, tính tiện dụng cao cũng như dễ dàng khai báo. Nếu như các chuyển hoạt không quá phức tạp thì ViewAnimation nên là lựa chọn đầu tiên. Trong ViewAnimation bao gồm các chuyển hoạt sau: scale (phóng to hoặc thu nhỏ), alpha (độ trong suốt), translate (thay đổi vị trí) và rotate (quay). Tạo Project, trong thư mục res tạo thư mục anim, sau đó lần lượt tạo các tập tin sau: Khai báo cho từng tập tin tương ứng: + alpha_anim.xml + rotate_anim.xml + scale_anim.xml + translate_anim.xml + set_anim.xml Mở tập tin activity_main.xml, thiết kế giao diện với các điều khiển như sau: Vào trong tập tin MainActivity tiến hành khai báo và khởi tạo các thành phần trong giao diện và thiết lập Animation thông qua các lớp tương ứng. Viết phương thức setUpAnimation để xử lý chung cho các tất cả Animation. Xử lý và gọi phương thức trong hàm onCreate. Thực hiện cài ứng dụng lên thiết bị, bấm các nút Animation để xem hiệu ứng. Trung tâm Tin học - Đại học Khoa học Tự nhiên TP.HCM Tạo Animation (hiệu ứng chuyển động) trong Android. Giới thiệuTrong 1 ứng dụng web, desktop hay ứng dụng trên mobile, thực sự không thể thiếu những animation.
Animation là những chuyển động hay tập hợp những chuyển động trên các đối tượng giúp chúng chuyển động mượt mà hơn. Ví dụ có 2 đối tượng là hình chữ nhật ở bên trái màn hình (vị trí A), muốn di chuyển nó đến bên phải màn hình (vị trí B), như vậy sẽ có 2 cách làm như sau:
Có những cách nào để thực hiện Animation trong Android?Trong Android có nhiều lớp và phương thức được dùng cho animation:
Animation hoạt động như thế nào?Thực chất Animation trong Android chỉ là sự thay đổi những thuộc tính của Animation là sự chuyển động của 1 đối tượng trong 1 khoảng thời gian t. Ví dụ di chuyển hình chữ nhật theo chiều ngang từ vị
trí x = 0 đến vị trí x = 40 trong khoảng thời gian là 40ms (milisecond). Như vậy, khi tác động sẽ làm thay đổi thuộc tính x của Để làm việc với animation, cần xác định được những tham số sau đây:
Sử dụng ViewPropertyAnimator để tạo hiệu ứng cho View trong Android
Bước 1: lấy đối tượng ViewPropertyAnimatorCách 1: sử dụng phương thức Cách 2: sử dụng lớp Bước 2: xác định thuộc tính của View cần tạo hiệu ứng và sử dụng các phương thức tương ứngSau khi có được đối tượng
Ngoài ra, còn có thêm 1 số phương thức như: Bước 3: đặt các sự kiện cho animation
public interface ViewPropertyAnimatorListener { onAnimationStart()
onAnimationEnd()
onAnimationCancel()
Và để đặt sự kiện cho
public interface ViewPropertyAnimatorUpdateListener { onAnimationUpdate()
Để đặt sự kiện này phải sử dụng phương thức Bước 4: đặt thời gian chạy (duration) cho animation, đặt bộ tính toán nội suy cho animation và chạy animation.
Bộ tính toán nội suy là cách tính toán giá trị thuộc tính của Xét hàm số Xét tiếp hàm số Vậy 2 hàm số ở trên chính là 2 cách hiện thực Interpolation trong animation, đó là LinearInterpolatorHàm số y = x @HasNativeInterpolator Để ý phương thức AccelerateInterpolator@HasNativeInterpolator Và tương tự cho hàm số Đó là tính toán nội suy trong quá trình chạy hiệu ứng. Áp dụngViewCompat.animate(imvAvatar) Đoạn mã này thực hiện |