Cách xác định nguyên nhân kết quả câu điều kiện
Câu điều kiện (conditional sentence) là chủ điểm ngữ pháp quan trọng trong tiếng Anh. Dù còn là học sinh phổ thông hay là người đi làm đang học tiếng Anh để phục vụ cho công việc, chắc hẳn bạn đã ít nhất một lần nghe đến “câu Điều kiện”, “mệnh đề if”, v.v. đúng không nào? Nhưng liệu bạn đã am hiểu và có thể sử dụng thành thạo điểm ngữ pháp này? Show
Trong bài học hôm trước, chúng ta đã cùng nhau học cách phân biệt câu điều kiện loại 1 & loại 2.
1. Câu điều kiện là gì?Định nghĩa: Câu Điều kiện (Conditional Sentence) là dạng câu dùng để nêu ra giả thiết rằng khi một sự việc nào đó xảy ra hoặc không xảy ra và dẫn đến một kết quả nào đó. Câu Điều kiện thường có kết cấu là một câu phức chứa hai mệnh đề:
Thông thường, mệnh đề bắt đầu bằng ‘If’ sẽ đi đầu câu. Lúc này, giữa 2 mệnh đề cần có dấu phẩy. Tuy nhiên, ta cũng có thể đẩy mệnh đề bắt đầu bằng ‘if’ ra phía sau. Lúc này, giữa 2 mệnh đề không có dấu phẩy. Ví dụ: If we had more money, we would buy that house. We would buy that house if we had more money. Phân tích: “Chúng tôi không có nhiều tiền và không mua ngôi nhà đó.” Hai câu điều kiện trên là câu điều kiện loại 1, giả định về một điều không đúng trong hiện tại. Video bài giảng về cấu trúc và cách sử dụng tất cả các loại câu điều kiện trong tiếng Anh bởi cô Arnel 2. Cấu trúc câu điều kiện trong tiếng Anh
2.1. Câu điều kiện loại 0 (zero conditional)Định nghĩa: Câu điều kiện loại 0 là dạng câu dùng để diễn tả một sự thật hiển nhiên về thế giới, xã hội, tự nhiên,… hoặc một đặc điểm thường thấy, thói quen của một cá nhân nào đó. Ví dụ 1: If you heat ice, it melts. Cấu trúc câu điều kiện loại 0:
Tham khảo cấu trúc câu điều kiện loại 0 chi tiết trong hình sau: Lưu ý:
2.2. Câu điều kiện loại 1Định nghĩa: Câu điều kiện loại 1 là dạng câu dùng để diễn tả một điều kiện có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai dẫn đến kết quả trong tương lai. Ví dụ: If I win this competition, my parents will be proud. Cấu trúc câu điều kiện loại 1: Cấu trúc câu điều kiện loại 0:
Tham khảo cấu trúc câu điều kiện loại 1 chi tiết trong hình sau: Lưu ý:
2.3. Câu điều kiện loại 2Định nghĩa: Câu điều kiện loại 2 là dạng câu dùng để diễn tả một giả thiết không có thật ở hiện tại và dẫn đến một kết quả cũng không có thật trong hiện tại.
Cấu trúc câu điều kiện loại 2:
Tham khảo cấu trúc câu điều kiện loại 2 chi tiết trong hình sau: Lưu ý:
Đăng ký liền tay Đăng ký liền tay - Lấy ngay quà khủng Nhận ưu đãi học phí khóa học lên đến 40% 2.4. Câu điều kiện loại 3Định nghĩa: Câu điều kiện loại 3 là dạng câu dùng để diễn tả một giả thiết không có thật trong quá khứ và dẫn đến một kết quả cũng không có thật trong quá khứ. Ví dụ: Last night, if that man
hadn’t driven carelessly, he wouldn’t have caused that accident. Cấu trúc câu điều kiện loại 3:
Tham khảo cấu trúc câu điều kiện loại 3 chi tiết trong hình sau: Lưu ý:
2.5. Câu điều kiện hỗn hợp If 3 – Main 2Chức năng: Câu điều kiện hỗn hợp if 3- main 2 đưa ra một giả thiết không có thật trong quá khứ nhưng dẫn đến kết quả không có thật ở hiện tại. Ví
dụ: Cấu trúc câu điều kiện hỗn hợp if 3- main 2: Cái tên đã cho chúng ta thấy là câu điều kiện hỗn hợp if 3- main 2 sử dụng mệnh đề if trong câu điều kiện loại 3 và mệnh đề chính trong câu điều kiện loại 2.
Tham khảo cấu trúc câu điều kiện loại hỗn hợp if 3- main 2 chi tiết trong hình sau: Lưu ý:
2.6. Câu điều kiện hỗn hợp If 2 – main 3Định nghĩa: Câu điều kiện hỗn hợp If 2 – main 3 đưa ra một giả thiết không có thật trong quá khứ và cả hiện tại, dẫn đến một kết quả không có thật trong quá khứ Ví dụ: If I were taller, I could have helped you paint the walls yesterday.
Cấu trúc câu điều kiện hỗn hợp if 2 – main 3: Cái tên đã cho chúng ta thấy là câu điều kiện hỗn hợp if 2 – main 3 sử dụng mệnh đề if trong câu điều kiện loại 2 và mệnh đề chính trongcâu điều kiện loại 3.
Tham khảo cấu trúc câu điều kiện loại hỗn hợp IF 2 – Main 3 chi tiết trong hình sau: Lưu ý:
3. Một số trường hợp khác của câu điều kiện3.1. ‘unless’ = ‘if… not…’‘unless’ có thể được sử dụng để thay thế ‘if… not…’ trong mệnh đề if của tất các loại câu điều kiện. a. Câu điều kiện loại 0 và loại 1: ‘unless’ + Hiện tại Đơn -Ice melts if you don’t put it into a fridge. ⟶ Ice melts unless you put it into a fridge. ⟶ Đá tan chảy trừ khi bạn bỏ nó vào tủ lạnh. – She will have a headache if she doesn’t stop working now. ⟶ She will have a headache unless she stops working now. ⟶ Cô ấy sẽ bị đau đầu trừ khi cô ấy ngừng làm việc bây giờ. b. Câu điều kiện loại 2: ‘unless’ + Quá khứ Đơn If you didn’t have to go to school, you could go to the zoo with us now. ⟶ Unless you have to go to school, you could go to the zoo with us now. ⟶ Nếu bạn không phải đi học, bạn có thể đi sở thú với chúng tôi bây giờ. c. Câu điều kiện loại 3: ‘unless’ + Quá khứ Hoàn thành Yesterday, I would have come to your wedding if I hadn’t worked overtime. ⟶ Yesterday, I would have come to your wedding unless I had worked overtime. ⟶ Hôm qua, tôi đã tới đám cưới của bạn nếu tôi không phải tăng ca. 3.2. Một số cụm từ có thể thay thế ‘if’a. ‘suppose’/ ‘supposing’: “giả sử là” – Dùng để đưa ra giả thiết. – Dùng cho hầu hết các loại câu điều kiện. – Ví dụ: + Supposing you win this competition, what will you do? + Suppose I had been there last night, I would have saved her. b. ‘even if’: “ngay cả khi”/ “cho dù” – Nhấn mạnh rằng một điều kiện dù xảy ra hay không thì tình trạng/hoàn cảnh trong mệnh đề chính cũng không thay đổi. – Dùng cho hầu hết các loại câu điều kiện. – Ví dụ: + Even if I win this lottery, I will still work hard. + Even if she weren’t busy now, she wouldn’t go out with you. c. ‘as long as’/ ‘so long as’/ ‘provided (that)’/ ‘on condition (that)’: “miễn là”/ “với điều kiện là” – Đưa ra và nhấn mạnh vào điều kiện cần được đáp ứng để dẫn đến hoàn cảnh/tình trạng/… trong mệnh đề chính. – Thường chỉ dùng trong câu điều kiện loại 0 và loại 1. – Ví dụ: + I will lend you my car as long as you drive it carefully. + Your
children are allowed to enter this area so long as they keep quiet. + Your younger sister can have a cat provided (that) she takes good care of it. + He can stay here on condition (that) he follows the rules. d. ‘without’: ‘nếu như không có’/ ‘nếu thiếu đi’/ ‘nếu không vì’ – Được sử dụng để giả định mệnh đề chính sẽ thay đổi như thế nào nếu không có ai/cái gì/sự kiện gì/… – Dùng cho câu điều kiện loại 2 và 3. – Theo sau ‘without’ là một (cụm) danh từ. – Ví dụ: + Without your help, we couldn’t have passed the exam last week. + You could play the piano well without your laziness. 3.3. Mệnh đề câu Wish/if only– Bên cạnh câu điều kiện thì câu ‘wish’ cũng có tính chất gần như tương tự và dùng cấu trúc của hầu hết các mệnh đề if. , câu ao ước cũng gần giống nhau nên bạn cần học thêm nhé. – Câu ‘wish’ thể hiện sự tiếc nuối và mong muốn thay đổi điều gì đó trong hiện tại hoặc quá khứ. – Mặt khác, ‘wish’ cũng được dùng để thể hiện ước mơ về tương lai. – ‘wish’ có thể được thay thế bằng ‘if only’ với cấu trúc không thay đổi. a. Cách dùng ‘wish’ để ước về hiện tại. – Thể hiện mong ước về một điều gì đó không có thật ở hiện tại hoặc giả định một điều trái ngược so với hiện tại. – Cấu trúc: (Giống mệnh đề if câu điều kiện loại 2) (+) S + wish (es) + (that) + S + V2/ed (-) S + wish (es) + (that) + S + didn’t + V (bare infinitive) *Lưu ý: Nếu V ở đây là ‘be’, trong câu khẳng định, ta dùng ‘were’ cho tất cả các loại chủ ngữ. Tuy nhiên, trong những hoàn cảnh giao tiếp không trang trọng, ta có thể dùng ‘was’ và ‘were’ tương ứng với từng chủ ngữ như bình thường. – Ví dụ: + I wish I were taller. + They wish they had a bigger house. + The children wish they didn’t have to go to school today. b. Cách dùng ‘wish’ để ước về quá khứ. – Thể hiện mong ước hay sự nuối tiếc về một việc không có thật ở quá khứ hoặc giả định một điều gì đó trái ngược với quá khứ. – Cấu trúc: (Giống mệnh đề if câu điều kiện loại 3) S + wish (es) + (that) + S + had (not) + V3/ed – Ví dụ: + She
wishes that she hadn’t quit her job last month. + My parents wish they had bought that house when it was still cheap. c. Cách dùng ‘wish’ để ước về tương lai. – Diễn tả mong ước về một điều gì đó trong tương lai. – Cấu trúc: S + wish (es) + (that) + S + would/could (not) + V (bare infinitive) – Ví dụ: + He wish he would become a singer in the future. + I wish it would stop raining. I want to go out. 4. Mẹo ghi nhớ cấu trúc câu điều kiện:Để giúp bạn dễ dàng ghi nhớ cấu trúc các loại câu điều kiện, TalkFirst chia sẻ với bạn một số quy luật và mẹo nhỏ như sau:
5. Một số lưu ý về cách dùng câu điều kiện5.1. Sử dụng dấu phẩy giữa hai mệnh đề
5.2. Đừng lãng quên động từ to-beKhi học cấu trúc các câu điều kiện, người học thường có xu hướng chỉ chú ý đến cấu trúc với các động từ thường mà gần như quên đi cấu trúc với động từ to-be. Trong khi, đối với các mệnh đề dùng thì hiện tại đơn và quá khứ đơn, động từ to-be sẽ được chia thành nhiều dạng tùy chủ ngữ (am- is- are và was – were). Chính vì thế, thay vì chỉ liệt kê mỗi cấu trúc với động từ thường, bạn có thể thấy phía trên. TalkFirst đã liệt kê cấu trúc của 2 mệnh đề với cả to-be và động từ thường. Bạn hãy cố gắng đọc bảng cấu trúc thật kỹ nhé. 5.3. Liệu có thể dùng ‘was’/‘wasn’t’ trong mệnh đề If loại 2Đây cũng là một câu hỏi được rất nhiều người học quan tâm. Vì khi đi học ở trường phổ thông hay ở trung tâm, người học thường được nhắc là động từ to-be trong mệnh đề If loại 2 chỉ có thể là ‘were’/ ‘weren’t’ dù chủ ngữ là ngôi thứ mấy, số ít hay số nhiều. Nhưng trên thực tế khi xem phim, nghe nhạc, v.v. (đặc biệt là phim và những bài hát của Mỹ) hoặc khi nghe người bản xứ (đặc biệt là người Mỹ) nói chuyện, ta vẫn thấy một số trường hợp dùng ‘was’/‘wasn’t’ cho chủ ngữ ngôi thứ ba số ít trong mệnh đề if loại 2. Ta có thể hiểu vấn đề này như sau:
Ví dụ: + Kiểu theo sát quy tắc học thuật: If Emily weren’t tired now, she could work overtime. Phân tích: Emily là ngôi thứ ba số ít, theo quy tắc to-be trong thì quá khứ đơn thì Emily phải đi với was/wasn’t nhưng theo quy tắc nghiêm ngặt về mệnh đề if loại 2, dù là ngôi thứ mấy, số ít cũng sẽ đi với to-be dạng were/weren’t. + Kiểu giao tiếp, không quá khắt khe về ngữ pháp: If Emily wasn’t tired now, she could work overtime. Phân tích: Trong Anh văn giao tiếp và đặc biệt là trong cách giao tiếp của khá nhiều người Mỹ, khi họ dùng mệnh đề if loại 2, để tránh phức tạp và nhầm lẫn, họ vẫn tuân theo đúng quy tắc to-be trong thì quá khứ đơn: was/wasn’t cho ngôi thứ 3 số ít và were/weren’t cho các ngôi còn lại. 5.4. Các loại câu điều kiện đặc biệtNgoài các dạng câu điều kiện cơ bản như trên, trong tiếng Anh còn có các dạng câu điều kiện đặc biệt như:
Để tìm hiểu về những dạng câu điều kiện đặc biệtnày, bạn hãy theo dõi những bài viết tiếp theo của TalkFirst nhé. 6. Một số mẹo khi làm bài tập câu điều kiện6.1. Xác định dạng bài– Đầu tiên, câu điều kiện thường xuất hiện trong dạng viết lại câu-‘sentence transformation’. – Có thể bạn sẽ được viết lại câu có 2 vế hoặc là một cặp câu đi với nhau. Trong đó, sẽ có một vế/câu là điều kiện/yếu tố quyết định, ảnh hưởng hay dẫn tới vế/câu còn lại. Ví dụ: + He’s not tall. He can’t become a model. Kết quả: ‘He can’t become a doctor.’ + She sneezes a lot when she comes near flowers. Kết quả: ‘she sneezes a lot’ 6.2. Cách xác định chính xác loại câu điều kiện– Dựa vào thì và nghĩa của 2 vế trong câu hoặc cặp câu để chọn loại câu điều kiện. Cụ thể: + Thì Hiện tại Đơn (hoặc có kết hợp với Tương lai Đơn): Câu điều kiện loại 0, 1 và 2. Sau đó, ta dựa vào nghĩa của câu để phán đoán. Cụ thể:
+ Thì Quá khứ When I was young, I felt sad because I didn’t have many friends. 7. Bài tập về Câu điều kiệnNgoài việc học thuộc những kiến thức về lý thuyết, bạn học nên thường xuyên thực hành các bài tập về câu điều kiện và ứng dụng vào trong giao tiếp tiếng Anh hàng ngày để ghi nhớ & nắm chắc cấu trúc câu điều kiện nhé! 6.1. Bài tập về loại mệnh đề IF 0Chia các động từ trong ngoặc thành thể phù hợp.
Answer:
6.2. Bài tập về loại mệnh đề IF 1Chia các động từ trong ngoặc thành thể phù hợp.
Answer:
6.3. Bài tập về mệnh đề IF loại 2Chia các động từ trong ngoặc thành thể phù hợp.
Answer:
6.4. Bài tập về mệnh đề IF loại 3Chia các động từ trong ngoặc thành thể phù hợp.
Answer:
6.5. Bài tập câu điều kiện hỗn hợp If 3 – Main 2Chia các động từ trong ngoặc thành thể phù hợp.
Answer:
6.6. Câu điều kiện If hỗn hợp If 2 – Main 3Lưu ý: Đây là dạng bài tập tương đối khó và đòi hỏi việc suy nghĩ logic và tưởng tượng ra tình huống chính xác. Bạn hãy đọc kỹ lý thuyết trước khi làm bài nhé. Chia các động từ trong ngoặc thành thể phù hợp.
Bài viết trên TalkFirst đã tổng hợp các kiến thức về cấu trúc, cách dùng và bài tập của các loại câu điều kiện trong tiếng Anh. TalkFirst hy vọng rằng qua bài học này, bạn sẽ có thể sử dụng các câu điều kiện một cách tự tin, linh hoạt và chính xác. Cảm ơn bạn đã đọc bài biết và hẹn gặp bạn trong các bài viết sắp tới! Tham khảo thêm Khóa học Tiếng Anh Giao Tiếp Ứng Dụng tại TalkFirst dành riêng cho người đi làm & đi học bận rộn, giúp học viên nói & sử dụng tiếng Anh tự tin & tự nhiên như tiếng Việt. |