Hợp pháp hóa lãnh sự có phải là chứng thực năm 2024

Đối với việc chứng nhận, công chứng chữ ký hoặc giấy tờ ủy quyền, Đại sứ quán chỉ thực hiện đối với khách đến ký trực tiếp tại trụ sở Đại sứ quán (xem thủ tục công chứng, chứng thực chữ ký hoặc giấy tờ ủy quyền).

Trường hợp không thể trực tiếp đến Đại sứ quán, Quý vị có thể làm thủ tục theo các bước sau:

- Ký giấy tờ trước mặt công chứng viên Hoa Kỳ;

- Xin chứng nhận tại Bộ Ngoại giao Tiểu bang (State level - Department of State), địa chỉ liên hệ các Bộ Ngoại giao Tiểu bang tải tại đây;

- Gửi qua đường bưu điện đến ĐSQ làm thủ tục hợp pháp hóa giấy tờ của Hoa Kỳ để mang về Việt Nam sử dụng (xem thủ tục ở dưới).

2. Chứng thực bản sao (certification of copy)

Người Việt Nam có nhu cầu chứng thực bản sao từ bản chính giấy tờ, tài liệu (giấy khai sinh, chứng nhận kết hôn, giấy phép lái xe, bằng tốt nghiệp Đại học, trung học, học bạ, giấy chứng nhận quốc tịch Hoa Kỳ, Thẻ xanh, hộ chiếu, giấy ủy quyền, giấy chứng minh nhân dân…) có thể gửi giấy tờ qua đường bưu điện.

3. Thành phần hồ sơ:

- Phiếu đề nghị hợp pháp hóa, chứng nhận giấy tờ (tải tại đây)

- Đối với hợp pháp hóa: Các giấy tờ tài liệu đã có xác nhận của công chứng viên (Notary public), hộ tịch viên(registrar) hoặc lục sự tòa (County clerk) và xác nhận của Bộ Ngoại giao Tiểu bang (State level- Department of state) hoặc văn phòng công chứng (office of Authentification) thuộc Bộ Ngoại giao Tiểu bang.

- Đối với chứng thực bản sao các loại giấy tờ: Gửi qua bưu điện hoặc xuất trình (nếu đến trực tiếp nộp hồ sơ) bản chính và photocopy các loại giấy tờ cần được chứng thực tới Đại sứ quán.

4. Ngoài ra, Đại sứ quán nhận dịch và chứng nhận bản dịch các lại giấy tờ như: giấy phép lái xe, giấy khai sinh, giấy chứng nhận tốt nghiệp, chứng nhận kết hôn, giấy chứng minh nhân dân và các loại giấy tờ thông thường khác. Đại sứ quán không nhận dịch các tài liệu kỹ thuật chuyên môn.

5. Lệ phí: Trả bằng MONEY ORDER, CASHIER'S CHECK cho EMBASSY OF VIETNAM.

6. Nếu có yêu cầu gửi trả kết quả qua đường bưu điện, người đề nghị phải gửi kèm theo hồ sơ một bì thư gửi trả đã gửi tiền cước phí bưu điện và ghi rõ địa chỉ của người nhận. Tùy theo yêu cầu dịch vụ chuyển phát nhanh hay chậm, người đề nghị có thể chọn một trong ba dịch vụ có tracking number sau: Certified Mail, Express Mail, Priority Mail, with Delivery confirmation (USPS).

7. Thời hạn xử lý:

- yêu cầu làm thường: 5-7 ngày làm việc.

- yêu cầu làm nhanh: 2-3 ngày làm việc.

8. Để biết thêm thông tin, Quý vị có thể liên hệ Phòng Lãnh sự của Đại sứ quán:

- Giờ làm việc: 9:00 AM - 12:00 PM và 02:00 PM - 04:30 PM các ngày từ thứ Hai đến thứ Sáu, trừ ngày lễ của Việt Nam và Hoa Kỳ. - Là giấy tờ, tài liệu của nước ngoài để được công nhận và sử dụng ở Việt Nam. Documents issued by Australian authorities to be recognized and used in Viet Nam.

- Giấy tờ, tài liệu đề nghị được HPHLS phải đã được Bộ Ngoại giao Australia chứng nhận trước.

Documents was authenticated by the Department of Foreign Affairs and Trade of Australia (DFAT).

- Mẫu con dấu, mẫu chữ ký và chức danh của các cơ quan và người có thẩm quyền của nước ngoài phải được giới thiệu trước cho Đại sứ quán.

Sample of seal and signature of DFAT official was introduced to the Embassy of Viet Nam

- Không thuộc các trường hợp: (1) Không được HPHLS hoặc (2) Miễn HPHLS (xin xem phần Lưu ý dưới đây).

Documents are qualified for legalization or are not exempted from legalization.

2/ Hồ sơ (Dossier consists of ):

- Đơn đề nghị hợp pháp hoá lãnh sự - Application form (theo mẫu tải tại đây - download here);

- Bản chụp giấy tờ tùy thân (chứng minh nhân dân, hộ chiếu, giấy thông hành). Copy of your passport or your driver license.

- 01 phong bì có ghi rõ địa chỉ người nhận (nếu hồ sơ gửi qua đường bưu điện và yêu cầu gửi trả qua đường bưu điện). A return self-addressed envelop (express or registered).

- Lệ phí (trả bằng tiền mặt, Money Order hoặc Bank Cheque ghi người thụ hưởng là "The Embassy of Viet Nam"). Fee )(in AUD) paid in cash, or by Money Order or by Bank Cheque payable to "the Embassy of Viet Nam").

- Giấy tờ, tài liệu đề nghị được HPHLS đã được Bộ Ngoại giao Australia tại từng bang chứng thực trước. Documents which was already authenticated by the Department of Foreign Affairs and Trade of Australia (State Office in each state).

4/ Thời hạn giải quyết:

- 05 ngày làm việc kể từ ngày cơ quan có thẩm quyền giải quyết nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Processing time 05 working day from the date of receiving sufficient documents.

- Trường hợp hồ sơ có số lượng từ 10 giấy tờ, tài liệu trở lên thì thời hạn giải quyết có thể dài hơn nhưng không quá 05 ngày làm việc.

- Trường hợp mẫu con dấu, mẫu chữ ký và chức danh của cơ quan và người có thẩm quyền chứng nhận lãnh sự nước ngoài chưa được chính thức thông báo hoặc cần kiểm tra tính xác thực, Đại sứ quán sẽ đề nghị cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài xác minh. Ngay sau khi nhận được kết quả xác minh, Đại sứ quán giải quyết hồ sơ và trả kết quả cho đương sự./.

* Để biết thêm thông tin chi tiết, xin đề nghị liên hệ: Đại sứ quán Việt Nam tại Australia

Đến trực tiếp: 6 Timbarra Crescent, O'Malley ACT 2606, Australia

Gửi bưu điện (Postal Address): PO BOX 98, Mawson ACT 2607, Australia.

LƯU Ý:

* Các giấy tờ, tài liệu được miễn hợp pháp hóa lãnh sự:

- Giấy tờ, tài liệu được miễn hợp pháp hóa lãnh sự theo điều ước quốc tế mà Việt Nam và nước ngoài liên quan đều là thành viên, hoặc theo nguyên tắc có đi có lại.

- Giấy tờ, tài liệu được chuyển giao trực tiếp hoặc qua đường ngoại giao giữa cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam và cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài.

- Giấy tờ, tài liệu được miễn hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định của pháp luật Việt Nam.

- Giấy tờ, tài liệu mà cơ quan tiếp nhận của Việt Nam hoặc của nước ngoài không yêu cầu phải hợp pháp hóa lãnh sự phù hợp với quy định pháp luật tương ứng của Việt Nam hoặc của nước ngoài.

* Các giấy tờ, tài liệu không được hợp pháp hóa lãnh sự:

- Giấy tờ, tài liệu bị sửa chữa, tẩy xóa nhưng không được đính chính theo quy định pháp luật.

- Giấy tờ, tài liệu trong hồ sơ đề nghị hợp pháp hóa lãnh sự có các chi tiết trong bản thân giấy tờ, tài liệu đó mâu thuẫn với nhau hoặc mâu thuẫn với giấy tờ, tài liệu khác trong hồ sơ đề nghị hợp pháp hóa lãnh sự.

- Giấy tờ, tài liệu giả mạo hoặc được cấp, chứng nhận sai thẩm quyền theo quy định pháp luật.

- Giấy tờ, tài liệu đồng thời có con dấu và chữ ký không được đóng trực tiếp và ký trực tiếp trên giấy tờ, tài liệu. Con dấu, chữ ký sao chụp dưới mọi hình thức đều không được coi là con dấu gốc, chữ ký gốc.

- Giấy tờ, tài liệu có nội dung vi phạm quyền và lợi ích của Nhà nước Việt Nam, không phù hợp với chủ trương, chính sách của Nhà nước Việt Nam hoặc các trường hợp khác có thể gây bất lợi cho Nhà nước Việt Nam.

Hợp pháp hóa lãnh sự khác gì chứng nhận lãnh sự?

Chứng nhận lãnh sự là chứng nhận giấy tờ, tài liệu của Việt Nam. Mục đích là để giấy tờ, tài liệu đó được công nhận và sử dụng ở nước ngoài. Hợp pháp hóa lãnh sự là chứng nhận giấy tờ, tài liệu của nước ngoài để giấy tờ, tài liệu đó được công nhận và sử dụng tại Việt Nam.

Giấy chứng nhận hợp pháp hóa lãnh sự có thời hạn bao lâu?

Như vậy, theo quy định của pháp luật hiện nay thì bản sao đã được chứng thực hay được cấp từ sổ gốc thì không có thời hạn.

Hợp pháp hóa lãnh sự bao nhiêu tiền?

Chi phí hợp pháp hóa lãnh sự được quy định trong thông tư 157/2016/TT-BTC, cụ thể như sau: Phí hợp pháp hóa lãnh sự: 30.000 đồng/bản/lần. Phí chứng nhận lãnh sự: 30.000 đồng/bản/lần. Phí cấp bản sao giấy tờ, tài liệu: 5.000 đồng/bản/lần.

Hợp pháp hóa lãnh sự dịch tiếng Anh là gì?

Hợp pháp hóa lãnh sự (tiếng Anh: Consular Legalization hay Legalization of documents) là việc Bộ Ngoại giao, cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự của Việt Nam hoặc cơ quan khác ở nước ngoài được ủy quyền thực hiện chức năng lãnh sự chứng nhận chữ ký, con dấu trên giấy tờ, tài liệu do cơ quan có thẩm quyền của ...