Công thức tính tốc độ cực đại lý 12

  • Công thức tính tốc độ cực đại lý 12
    Tải app VietJack. Xem lời giải nhanh hơn!

1. Phương pháp

Quảng cáo

a) Tổng quát:

v = S/t

Trong đó:

- S: quãng đường đi được trong khoảng thời gian t

- t: là thời gian vật đi được quãng đường S

b. Bài toán tính tốc độ trung bình cực đại của vật trong khoảng thời gian t:

vmax = Smax/t

c. Bài toán tính tốc độ trung bình nhỏ nhất vật trong khoảng thời gian t.

vmin = Smin/t

d. Vận tốc trung bình

vtb = Δx/t

Trong đó:

Δx: là độ biến thiên độ dời của vật

t: thời gian để vật thực hiện được độ dời Δx

2. Ví dụ

Quảng cáo

Ví dụ 1: Một vật dao động điều hòa theo phương trình x = 2cos(2πt + π/4) cm. Tốc độ trung bình của vật trong khoảng thời gian từ t = 2s đến t = 4,875s là:

A. 7,45m/s          B. 8,14cm/s         C. 7,16cm/s          D. 7,86cm/s

Hướng dẫn:

Bước 1: Tính quãng đường S trong khoảng thời gian Δt = t2 - t1 = 2,875s

Bước 2: Tính tốc độ trung bình: v = S/ Δt = 8,14 cm/s

Ví dụ 2: Một vật dao động điều hòa với phương trình x = 6cos(20πt + π/6)cm. Vận tốc trung bình của vật đi từ vị trí cân bằng đến vị trí có li độ x = 3cm là:

A. 0,36m/s         B. 3,6m/s         C. 36cm/s          D. Khác

Hướng dẫn:

Bước 1: Tính khoảng thời gian vật đi từ VTCB đến vị trí x = 3 = A/2 dựa vào trục thời gian

Ta dễ dàng tính đươc

Bước 2: Tính vận tốc trung bình

Câu 1: Một vật dao động điều hòa với biên độ A, chu kỳ T. Tìm tốc độ trung bình lớn nhất của vật có thể đạt được trong khoảng thời gian Δt = T/3?

Công thức tính tốc độ cực đại lý 12

Công thức tính tốc độ cực đại lý 12

Hiển thị lời giải

Quảng cáo

Câu 2: Một vật dao động điều hòa với biên độ A, chu kỳ T. Tìm tốc độ trung bình lớn nhất của vật có thể đạt được trong khoảng thời gian Δt = T/6?

Công thức tính tốc độ cực đại lý 12

Công thức tính tốc độ cực đại lý 12

Hiển thị lời giải

Câu 3: Một vật dao động với biên độ A, chu kỳ T. Tìm tốc độ trung bình nhỏ nhất của vật có thể đạt được trong khoảng thời gian Δt = T/3?

Hiển thị lời giải

Câu 4: Một vật dao động với biên độ A, chu kỳ T. Tính tốc độ trung bình lớn nhất vật có thể đạt được trong 2T/3?

Hiển thị lời giải

Câu 5: Một vật dao động với biên độ A, chu kỳ T. Tính tốc độ trung bình nhỏ nhất vật có thể đạt được trong 3T/4?

Hiển thị lời giải

Câu 6. Một vật dao động điều hòa với chu kỳ T = 4 s, biên độ dao động A = 10 cm. Tìm vận tốc trung bình của vật trong một chu kỳ:

A. 0 cm/s      B. 10 cm/s

C. 5 cm/s       D. 8 cm/s

Hiển thị lời giải

Câu 7. Một chất điểm dao động điều hoà trên trục Ox có vận tốc bằng 0 tại hai thời điểm liên tiếp t1 = 1,75 và t2 = 2,5s, tốc độ trung bình trong khoảng thời gian đó là 16cm/s. Toạ độ chất điểm tại thời điểm t = 0 là

A. -8 cm      B. -4 cm

C. 0 cm       D. -3 cm

Hiển thị lời giải

Câu 8. Một chất điểm đang dao động với phương trình: x = 6cos10πt(cm). Tính tốc độ trung bình của chất điểm sau 1/4 chu kì tính từ khi bắt đầu dao động và tốc độ trung bình sau nhiều chu kỳ dao động

A. 1,2m/s và 0       B. 2m/s và 1,2m/s

C. 1,2m/s và 1,2m/s      D. 2m/s và 0

Hiển thị lời giải

Câu 9. Một chất điểm dao động điều hòa với chu kì T. Trong khoảng thời gian ngắn nhất khi đi từ vị trí biên có li độ x = A đến vị trí x = - A/2, chất điểm có tốc độ trung bình là

Hiển thị lời giải

Câu 10. Cho 1 vật dao động điều hòa với biên độ A = 10cm, tần số f = 2Hz. Tốc độ trung bình mà vật có thể đi được trong thời gian 1/6 s là:

A. 30 cm/s    B. 30√3 cm/s

C. 60√3 cm/s    D. 60 m/s

Hiển thị lời giải

+ Chu kì dao động của con lắc: T = 1/f = 0,5 (s).

+ Thời gian

Công thức tính tốc độ cực đại lý 12

+ Trong thời gian 1/3 chu kì:

* Quãng đường vật đi được lớn nhất là

Công thức tính tốc độ cực đại lý 12
: Vật đi từ vị trí có li độ
Công thức tính tốc độ cực đại lý 12
đến vị trí có li độ
Công thức tính tốc độ cực đại lý 12
. Do đó vTBmax = 60√3 cm/s.

* Quãng đường vật đi được nhỏ nhất là A: Vật đi từ x = A/2 ra biên A rồi quay trở lại A/2. Do đó vTBmin = 60cm/s.

Vậy tốc độ trung bình mà vật có thể đi được trong thời gian 1/ 6 s nằm trong khoảng từ 60cm/s tới 60√3 cm/s.

Chọn C

Câu 11. Một vật dao động điều hòa với phương trình

Công thức tính tốc độ cực đại lý 12
cm. Tốc độ trung bình của vật trong khoảng thời gian
Công thức tính tốc độ cực đại lý 12
kể từ khi bắt đầu dao động là:

A. 75,37m/s.    B. 77,37m/s.

C. 71,37m/s.    D. 79,33m/s.

Hiển thị lời giải

+ Chu kỳ dao động:

Công thức tính tốc độ cực đại lý 12

+ Thời gian :

Công thức tính tốc độ cực đại lý 12

+ Do t = 0 ⇒ x = A/2, v < 0, trong thời gian T = T/6 = T/12 + T/12, vật đi từ A/2 đến –A/2 và trong thời gian 2T vật đi được quãng đường 8A.

Vậy tổng quãng đường vật đi trong thời gian trên là 8A + A= 9A = 54cm.

Công thức tính tốc độ cực đại lý 12

Chọn D

Câu 12. Một chất điểm dao động điều hòa trên trục Ox với biên độ 10cm, chu kì 2s. Mốc thế năng ở vị trí cân bằng. Tốc độ trung bình của chất điểm trong khoảng thời gian ngắn nhất khi chất điểm đi từ vị trí có động năng bằng 3 lần thế năng đến vị trí có động năng bằng 1/3 thế năng là:

A. 21,96 cm/s.    B. 14,64 cm/s.

C. 7,32 cm/s.    D. 26,12 cm/s.

Hiển thị lời giải

+ Wđ = 3Wt ⇒ W = Wđ + Wt = 4Wt ⇒

Công thức tính tốc độ cực đại lý 12

+ Tương tự,

Công thức tính tốc độ cực đại lý 12

+ Thời gian ngắn nhất là khi vật đi thẳng từ x = A/2 đến x =

Công thức tính tốc độ cực đại lý 12
hoặc x = -A/2 đến x =
Công thức tính tốc độ cực đại lý 12
Công thức tính tốc độ cực đại lý 12

+ Sử dụng thang thời gian:

Công thức tính tốc độ cực đại lý 12

+ Tốc độ trung bình: vtb = S : tmin = 30.(√3 - 1) ≈ 21,96 cm/s

Chọn A

Câu 13. Tốc độ và li độ của một chất điểm dao động điều hoà có hệ thức,

Công thức tính tốc độ cực đại lý 12
trong đó x tính bằng cm, v tính bằng cm/s. Tốc độ trung bình của chất điểm trong nửa chu kì là

A. 0cm/s    B. 32 cm/s.

C. 16 cm/s    D. 8 cm/s.

Hiển thị lời giải

+ Ta có:

Công thức tính tốc độ cực đại lý 12
đồng nhất với
Công thức tính tốc độ cực đại lý 12
, ta được:

A2 = 16 ⇒ A = 4cm

A2ω2 = 640 ⇒ ω = 2√10 ≈ 2π rad/s ⇒

Công thức tính tốc độ cực đại lý 12

+ Trong nửa chu kì vật đi được quãng đường 2A nên:

Công thức tính tốc độ cực đại lý 12

Chọn C

Câu 14. Một chất điểm dao động điều hòa trên trục Ox. Tốc độ trung bình của chất điểm tương ứng với khoảng thời gian thế năng không vượt quá ba lần động năng trong một nửa chu kỳ là 300√3 cm/s. Tốc độ cực đại của dao động là

A. 400 cm/s.    B. 200 cm/s.

C. 2π m/s.    D. 4π m/s.

Hiển thị lời giải

Khi Wt = 3Wđ ⇒

Công thức tính tốc độ cực đại lý 12
khoảng thời gian thế năng không vượt quá ba lần động năng trong một nửa chu kỳ là khoảng thời gian thỏa mãn
Công thức tính tốc độ cực đại lý 12

Dựa vào vòng tròn lượng giác biểu diễn li độ ta có:

Công thức tính tốc độ cực đại lý 12

Công thức tính tốc độ cực đại lý 12

Tốc độ trung bình:

Công thức tính tốc độ cực đại lý 12

Tốc độ cực đại của dao động là:

Công thức tính tốc độ cực đại lý 12

Chọn C

Câu 15. Một vật dao động điều hoà trong 1 phút thực hiện được 50 dao động và đi được quãng đường là 16 m. Tính tốc độ trung bình bé nhất mà vật có thể đạt được trong khoảng thời gian dao động bằng 1,6 s?

A. 15 cm/s.    B. 18 cm/s.

C. 20 cm/s.    D. 25 cm/s.

Hiển thị lời giải

Chu kì dao động T = t/N = 60/50 = 1,2 s

Quãng đường vật đi được trong 1 chu kì là S = 4A

⇒ N = 50 chu kì với quãng đường 16 cm = 50.4A

→ biên độ A = 16/(50.4) = 0,08 m = 8 cm

So sánh thời gian đề cho với chu kì T ⇒ t = 1,6 s > 1,2 s

Nên để có tốc độ trung bình bé nhất thì vật phải đi được quãng đường ngắn nhất trong thời gian t. Suy ra vật phải đi qua vị trí lân cận biên và đối xứng.

Công thức tính tốc độ cực đại lý 12

Khoảng thời gian còn lại: Δt = 1,6 - 1,2 = 0,4 s

Góc quay: Δα = ωΔt = 2π.0,4/1,2 = 2π/3

Góc quay ban đầu của vật là |φ| = π/3

Quãng đường đi trong thời gian Δt = 0,4 s là: s = 2A(1 – cosφ) = 8 cm

Tốc độ trung bình bé nhất: v = (s + 4A) / t = (8 + 4.8) / 1,5 = 25 cm/s

Chọn D

Câu 16. Một vật dao động điều hòa với phương trình x = Acosωt. Tỉ số giữa tốc độ trung bình và vận tốc trung bình khi vật đi được sau thời gian

Công thức tính tốc độ cực đại lý 12
đầu tiên kể từ lúc bắt đầu dao động là

A. 1/2    B. 3    C. 2    D. 3/2

Hiển thị lời giải

Vận tốc trung bình:

Công thức tính tốc độ cực đại lý 12
là độ dời. Vận tốc trung bình trong một chu kỳ luôn bằng không.

Tốc độ trung bình luôn khác 0:

Công thức tính tốc độ cực đại lý 12
trong đó S là quãng đường vật đi được từ t1 đến t2.

Tốc độ trung bình:

Công thức tính tốc độ cực đại lý 12
(1);

Công thức tính tốc độ cực đại lý 12
chu kỳ đầu vật đi từ x1 = + A (t1 = 0) đến x2 = 0 (t2 =
Công thức tính tốc độ cực đại lý 12
) (VTCB theo chiều dương).

Vận tốc trung bình:

Công thức tính tốc độ cực đại lý 12
(2).

Từ (1) và (2) suy ra kết quả bằng 3.

Chọn B.

Câu 17. Một vật nhỏ dao động điều hòa theo một quỹ đạo thẳng dài 14 cm với chu kì 1 s. Từ thời điểm vật qua vị trí có li độ 3,5 cm theo chiều dương đến khi gia tốc của vật đạt giá trị cực tiểu lần thứ hai, vật có tốc độ trung bình là

A. 27,0 cm/s.    B. 26,7 cm/s.

C. 28,0 cm/s.    D. 27,3 cm/s.

Hiển thị lời giải

Chiều dài quỹ đạo của vật là 14 cm, nên bên độ dao động là A = 7 cm.

Gia tốc của vật a = -ω2x, ma -A ≤ x ≤ A, suy ra -ω2A ≤ A ≤ ω2A, nên gia tốc đạt gia trị cực tiểu khi x = A.

Từ đó ta hình dung được quỹ đạo đường đi của vật như sau: thời điểm ban đầu vật đi qua vị trí có li độ 3,5 cm theo chiều dương, đến biên dương lần thứ nhất (gia tốc cực tiểu lần thứ nhất), đi tiếp 1 chu kì sẽ đến biên dương lần thứ hai (gia tốc cực tiểu lần thứ hai).

Tổng quảng đường vật đi được là: 3,5 + 4.7 = 31,5 cm.

Tổng thời gian vật đi hết quãng đường đó:

Công thức tính tốc độ cực đại lý 12

Tốc độ trung bình:

Công thức tính tốc độ cực đại lý 12

Chọn A

Câu 18. Một chất điểm dao động điều hòa dọc theo trục Ox có vận tốc bằng không tại hai thời điểm liên tiếp (gần nhau nhất) là t1 = 1,75s; t2 = 2,5s; tốc độ trung bình trong khoảng thời gian đó là 16 cm/s. Ở thời điểm t = 0 chất điểm ở cách gốc tọa độ một khoảng là:

A. 2cm    B. 4 cm    C. 3cm    D. 1cm

Hiển thị lời giải

Vận tốc bằng không tại hai thời điểm liên tiếp (gần nhau nhất) là t1 = 1,75s và t2 = 2,5s.

Chu kỳ dao động của vật là: T = 2.(t2 – t1) = 1,5s

Lại có

Công thức tính tốc độ cực đại lý 12

*TH1: tại thời điểm t1 vật ở vị trí biên âm.

Ban đầu vật ở vị trí có li độ

Công thức tính tốc độ cực đại lý 12

*TH2: tại thời điểm t2 vật ở vị trí biên dương.

Ban đầu vật ở vị trí có li độ

Công thức tính tốc độ cực đại lý 12

Chọn C.

Xem thêm các dạng bài tập Vật Lí lớp 12 có trong đề thi THPT Quốc gia khác:

Giới thiệu kênh Youtube VietJack

Công thức tính tốc độ cực đại lý 12

Công thức tính tốc độ cực đại lý 12

Công thức tính tốc độ cực đại lý 12

Công thức tính tốc độ cực đại lý 12

Công thức tính tốc độ cực đại lý 12

Công thức tính tốc độ cực đại lý 12

dao-dong-dieu-hoa.jsp