Công việc của xã đội là những việc gì năm 2024
Phụ cấp hằng tháng hiện hưởng là 1,45 tương đương 2.160.500 đồng; hệ số phụ cấp chức vụ chỉ huy của Xã đội phó là 327.800 đồng; thời gian công tác 16 năm. Vậy, phụ cấp thâm niên 1 tháng là (2.160.500 x 16%) + (327.800 x 16%) = 398.128 đồng, phụ cấp đặc thù 1 tháng là (2.160.500 + 327.800 + 398.128) x 50% = 1.443.214 đồng. Bà Hiền hỏi, cách tính phụ cấp thâm niên và phụ cấp đặc thù như vậy có đúng không? Về vấn đề này, Cục Dân quân tự vệ, Bộ Tổng tham mưu, Bộ Quốc phòng trả lời như sau: Phụ cấp thâm niênKhoản 4, Điều 33 Luật Dân quân tự vệ năm 2019 quy định: "Chỉ huy trưởng, Chính trị viên, Phó Chỉ huy trưởng, Chính trị viên phó Ban Chỉ huy quân sự cấp xã có thời gian công tác từ đủ 60 tháng trở lên được hưởng phụ cấp thâm niên". Khoản 1, Điều 10 Nghị định số 72/2020/NĐ-CP ngày 30/6/2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Dân quân tự vệ về tổ chức xây dựng lực lượng và chế độ, chính sách đối với dân quân tự vệ quy định: "Chỉ huy trưởng, Chính trị viên, Phó Chỉ huy trưởng, Chính trị viên phó Ban Chỉ huy quân sự cấp xã có thời gian công tác từ đủ 60 tháng trở lên được hưởng phụ cấp thâm niên. Mức phụ cấp hưởng như sau: Sau 5 năm (đủ 60 tháng) công tác thì được hưởng phụ cấp thâm niên bằng 5% mức lương hiện hưởng và phụ cấp chức vụ, phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có) hoặc phụ cấp hằng tháng hiện hưởng; từ năm thứ 6 trở đi mỗi năm (đủ 12 tháng) được tính thêm 1%". Phụ cấp đặc thùKhoản 3, Điều 33 Luật Dân quân tự vệ năm 2019 quy định: "Phó Chỉ huy trưởng Ban Chỉ huy quân sự cấp xã, các chức vụ chỉ huy đơn vị dân quân cơ động, dân quân thường trực được hưởng phụ cấp đặc thù quốc phòng, quân sự". Khoản 1, 2,Điều 9 Nghị định số 72/2020/NĐ-CP quy định: "1. Mức phụ cấp đặc thù quốc phòng, quân sự được tính bằng 50% tổng phụ cấp hiện hưởng gồm: Phụ cấp hằng tháng, phụ cấp chức vụ, phụ cấp thâm niên. 2. Thời gian hưởng phụ cấp đặc thù quốc phòng, quân sự tính từ ngày có quyết định bổ nhiệm, và thực hiện cho đến khi có quyết định thôi giữ chức vụ đó; trường hợp giữ chức vị từ 15 ngày trở lên trong tháng thì được hưởng phụ cấp cả tháng, giữ chức vụ dưới 15 ngày trong tháng thì được hưởng 50% phụ cấp đặc thù quốc phòng, quân sự của tháng đó". Đề nghị bà Võ Thị Diệu Hiền nghiên cứu Luật Dân quân tự vệ năm 2019, Nghị định số 72/2020/NĐ-CP và liên hệ Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh Tây Ninh để được xem xét, giải quyết. Khoản 1, Điều 11 Nghị định 33/2023/NĐ-CP có hiệu lực từ 1.8.2023 quy định nhiệm vụ của công chức Chỉ huy trưởng Ban Chỉ huy Quân sự cấp xã như sau:
đ) Giúp Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện công tác đăng ký, quản lý công dân trong độ tuổi làm nghĩa vụ quân sự, quân nhân dự bị và dân quân tự vệ theo quy định của pháp luật, thực hiện công tác động viên gọi thanh niên nhập ngũ;
Như vậy, Chỉ huy trưởng Ban Chỉ huy Quân sự cấp xã có những nhiệm vụ nêu trên. Tư vấn pháp luật Hãy gọi đường dây nóng tư vấn pháp luật: 0979310518; 0961360559 để nhận được câu trả lời nhanh chóng, kịp thời hoặc gửi email cho chúng tôi: QUY ĐỊNH MỐI QUAN HỆ CÔNG TÁC CỦA BAN CHỈ HUY QUÂN SỰ XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN, BAN CHỈ HUY QUÂN SỰ CƠ QUAN, TỔ CHỨC Ở CƠ SỞ; CHỨC TRÁCH, NHIỆM VỤ, MỐI QUAN HỆ CÔNG TÁC CỦA CÁN BỘ BAN CHỈ HUY QUÂN SỰ BỘ, NGÀNH TRUNG ƯƠNG, BAN CHỈ HUY QUÂN SỰ XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN VÀ THÔN ĐỘI TRƯỞNG, BAN CHỈ HUY QUÂN SỰ CƠ QUAN, TỔ CHỨC Ở CƠ SỞ, CHỈ HUY ĐƠN VỊ DÂN QUÂN TỰ VỆ Căn cứ Luật Dân quân tự vệ ngày 23 tháng 11 năm 2009; Căn cứ Nghị định số 03/2016/NĐ-CP ngày 05 tháng 01 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành một số điều của Luật Dân quân tự vệ; Căn cứ Nghị định số 35/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Quốc phòng; Xét đề nghị của Tổng Tham mưu trưởng, Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành Thông tư Quy định mối quan hệ công tác của Ban Chỉ huy quân sự xã, phường, thị trấn, Ban Chỉ huy quân sự cơ quan, tổ chức ở cơ sở; chức trách, nhiệm vụ, mối quan hệ công tác của cán bộ Ban Chỉ huy quân sự Bộ, ngành Trung ương, Ban Chỉ huy quân sự xã, phường, thị trấn và thôn đội trưởng, Ban Chỉ huy quân sự cơ quan, tổ chức ở cơ sở, chỉ huy đơn vị dân quân tự vệ. Chương I QUY ĐỊNH CHUNG Điều 1. Phạm vi điều chỉnh Thông tư này quy định mối quan hệ công tác của Ban Chỉ huy quân sự xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là Ban Chỉ huy quân sự cấp xã), Ban Chỉ huy quân sự cơ quan, tổ chức ở cơ sở; chức trách, nhiệm vụ, mối quan hệ công tác của cán bộ Ban Chỉ huy quân sự Bộ, ngành Trung ương, Ban Chỉ huy quân sự cấp xã và thôn đội trưởng, Ban Chỉ huy quân sự cơ quan, tổ chức ở cơ sở, chỉ huy đơn vị dân quân tự vệ. Điều 2. Đối tượng áp dụng 1. Ban Chỉ huy quân sự Bộ, ngành Trung ương; cơ quan quân sự địa phương các cấp; Ban Chỉ huy quân sự cấp xã; Ban Chỉ huy quân sự cơ quan, tổ chức ở cơ sở; thôn đội, đơn vị dân quân tự vệ. 2. Cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Quốc phòng, Bộ, ngành Trung ương, Ủy ban nhân dân các cấp và cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có liên quan. Chương II MỐI QUAN HỆ CÔNG TÁC CỦA BAN CHỈ HUY QUÂN SỰ XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN; CHỨC TRÁCH, NHIỆM VỤ, MỐI QUAN HỆ CÔNG TÁC CỦA CÁN BỘ BAN CHỈ HUY QUÂN SỰ XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN, THÔN ĐỘI TRƯỞNG Điều 3. Mối quan hệ công tác của Ban Chỉ huy quân sự xã, phường, thị trấn 1. Đối với cấp ủy cấp xã và chi bộ quân sự cấp xã: Là mối quan hệ phục tùng lãnh đạo về công tác quốc phòng, quân sự ở cấp xã, phòng thủ dân sự liên quan, công tác thi đua, khen thưởng, chính sách hậu phương quân đội, chính sách ưu đãi người có công với cách mạng theo thẩm quyền. 2. Đối với Ủy ban nhân dân cấp xã: Là mối quan hệ phục tùng sự chỉ đạo, quản lý điều hành về công tác quốc phòng, quân sự ở cấp xã, phòng thủ dân sự liên quan, công tác thi đua, khen thưởng, chính sách hậu phương quân đội, chính sách ưu đãi người có công với cách mạng theo thẩm quyền. 3. Đối với Ban Chỉ huy quân sự cấp huyện: Là mối quan hệ phục tùng sự chỉ đạo, chỉ huy về công tác quốc phòng, quân sự địa phương, phòng thủ dân sự liên quan, công tác thi đua, khen thưởng, chính sách hậu phương quân đội, chính sách ưu đãi người có công với cách mạng theo thẩm quyền. 4. Đối với công an, tổ chức ngành, đoàn thể cấp xã: Là mối quan hệ phối hợp, hiệp đồng công tác. 5. Đối với Ban Chỉ huy quân sự cơ quan, tổ chức ở cơ sở, chỉ huy đơn vị tự vệ nơi không có Ban Chỉ huy quân sự cơ quan, tổ chức ở cơ sở đứng chân hoặc hoạt động trên địa bàn: Là mối quan hệ phối hợp, hiệp đồng công tác. 6. Đối với cơ quan, tổ chức chưa tổ chức tự vệ, đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân đứng chân hoặc hoạt động trên địa bàn cấp xã: Là mối quan hệ phối hợp, hiệp đồng công tác. Điều 4. Chức trách, nhiệm vụ và mối quan hệ công tác của Chỉ huy trưởng 1. Chức trách: Tham mưu cho cấp ủy, chính quyền cấp xã về công tác quốc phòng, quân sự của cấp xã, phòng thủ dân sự được giao, công tác thi đua, khen thưởng, chính sách hậu phương quân đội, chính sách ưu đãi người có công với cách mạng theo thẩm quyền. 2. Nhiệm vụ
3. Mối quan hệ công tác
đ) Đối với Chỉ huy phó, Chính trị viên phó: Là mối quan hệ giữa cấp trên và cấp dưới;
Điều 5. Chức trách, nhiệm vụ và mối quan hệ công tác của Chính trị viên 1. Chức trách: Tham mưu và chịu trách nhiệm trước cấp ủy, chính quyền cấp xã về công tác đảng, công tác chính trị trong thực hiện nhiệm vụ quốc phòng, quân sự ở cấp xã, phòng thủ dân sự liên quan, công tác thi đua, khen thưởng, chính sách hậu phương quân đội, chính sách ưu đãi người có công với cách mạng theo thẩm quyền; chủ trì về chính trị trong dân quân và lực lượng dự bị động viên ở cấp xã. 2. Nhiệm vụ
đ) Tiến hành công tác bảo vệ chính trị nội bộ, xây dựng dân quân, lực lượng dự bị động viên trong sạch về chính trị, an toàn về mọi mặt; tuyên truyền, giáo dục dân quân, lực lượng dự bị động viên và nhân dân nâng cao cảnh giác đấu tranh làm thất bại âm mưu, thủ đoạn “Diễn biến hòa bình”, gây bạo loạn lật đổ của các thế lực thù địch, góp phần giữ vững an ninh chính trị ở địa phương;
3. Mối quan hệ công tác
đ) Đối với công an, tổ chức, ngành, đoàn thể ở cấp xã, cơ quan, tổ chức, đơn vị liên quan đứng chân hoặc hoạt động trên địa bàn cấp xã: Là mối quan hệ phối hợp công tác. Điều 6. Chức trách, nhiệm vụ và mối quan hệ của Chỉ huy phó 1. Chức trách: Chịu trách nhiệm trước Chỉ huy trưởng, Chính trị viên về nhiệm vụ được phân công; thay thế Chỉ huy trưởng khi được giao. 2. Nhiệm vụ
3. Mối quan hệ công tác
Điều 7. Chức trách, nhiệm vụ và mối quan hệ của Chính trị viên phó 1. Chức trách: Chịu trách nhiệm trước Chính trị viên, Chỉ huy trưởng về nhiệm vụ được phân công; thay thế Chính trị viên khi được giao. 2. Nhiệm vụ: Giúp Chính trị viên, Chỉ huy trưởng lập kế hoạch công tác đảng, công tác chính trị trong thực hiện công tác quốc phòng, quân sự ở cấp xã, phòng thủ dân sự liên quan, công tác thi đua khen thưởng, chính sách hậu phương quân đội, chính sách ưu đãi người có công với cách mạng theo thẩm quyền. 3. Mối quan hệ công tác
Điều 8. Chức trách, nhiệm vụ và mối quan hệ của Thôn đội trưởng 1. Chức trách: Tham mưu cho chi bộ quân sự, Ban Chỉ huy quân sự cấp xã, cấp ủy hoặc chi bộ thôn về công tác quốc phòng, quân sự, phòng thủ dân sự được giao, công tác thi đua khen thưởng, chính sách hậu phương quân đội, chính sách ưu đãi người có công với cách mạng ở thôn theo thẩm quyền. 2. Nhiệm vụ, mối quan hệ công tác: Thực hiện theo quy định tại Điều 24 Luật Dân quân tự vệ. Chương III MỐI QUAN HỆ CÔNG TÁC CỦA BAN CHỈ HUY QUÂN SỰ CƠ QUAN, TỔ CHỨC Ở CƠ SỞ; CHỨC TRÁCH, NHIỆM VỤ, MỐI QUAN HỆ CÔNG TÁC CỦA CÁN BỘ BAN CHỈ HUY QUÂN SỰ CƠ QUAN, TỔ CHỨC Ở CƠ SỞ Điều 9. Mối quan hệ công tác của Ban Chỉ huy quân sự cơ quan, tổ chức ở cơ sở 1. Đối với Ban cán sự đảng, Đảng đoàn, cấp ủy đảng cùng cấp: Là mối quan hệ phục tùng sự lãnh đạo, chỉ đạo về công tác quốc phòng, quân sự, phòng thủ dân sự liên quan, công tác thi đua, khen thưởng, chính sách hậu phương quân đội, chính sách ưu đãi người có công với cách mạng theo thẩm quyền. 2. Đối với người đứng đầu cơ quan, tổ chức (trường hợp Chỉ huy trưởng là cấp phó của người đứng đầu): Là mối quan hệ phục tùng sự chỉ đạo, quản lý điều hành về công tác quốc phòng, quân sự, phòng thủ dân sự liên quan, công tác thi đua, khen thưởng, chính sách hậu phương quân đội, chính sách ưu đãi người có công với cách mạng theo thẩm quyền. 3. Đối với cơ quan quân sự địa phương cấp tỉnh, cấp huyện: Là mối quan hệ phục tùng sự chỉ đạo về công tác quốc phòng, quân sự, phòng thủ dân sự liên quan, công tác thi đua, khen thưởng, chính sách hậu phương quân đội, chính sách ưu đãi người có công với cách mạng theo thẩm quyền. 4. Đối với Ban Chỉ huy quân sự cơ quan, tổ chức ngành dọc cấp trên thuộc lĩnh vực quản lý: Là mối quan hệ phục tùng sự chỉ đạo, hướng dẫn về công tác quốc phòng, quân sự, phòng thủ dân sự liên quan, công tác thi đua, khen thưởng, chính sách hậu phương quân đội, chính sách ưu đãi người có công với cách mạng theo thẩm quyền. 5. Mối quan hệ giữa Ban Chỉ huy quân sự cơ quan, tổ chức ở cơ sở do cấp tỉnh quản lý đứng chân hoặc hoạt động trên địa bàn cấp huyện, cấp xã với Ban Chỉ huy quân sự cấp huyện, Ban Chỉ huy quân sự cấp xã, cơ quan, tổ chức, đơn vị liên quan là mối quan hệ phối hợp công tác. Điều 10. Chức trách, nhiệm vụ và mối quan hệ của Chỉ huy trưởng 1. Chức trách: Tham mưu cho Ban cán sự đảng, Đảng đoàn, cấp ủy đảng và người đứng đầu cơ quan, tổ chức cùng cấp (trường hợp Chỉ huy trưởng là cấp phó của người đứng đầu) về công tác quốc phòng, quân sự, phòng thủ dân sự liên quan, công tác thi đua, khen thưởng, chính sách hậu phương quân đội, chính sách ưu đãi người có công với cách mạng theo thẩm quyền. 2. Nhiệm vụ
3. Mối quan hệ công tác
đ) Đối với Chỉ huy phó, Chính trị viên phó: Là mối quan hệ giữa cấp trên và cấp dưới;
Điều 11. Chức trách, nhiệm vụ và mối quan hệ của Chính trị viên 1. Chức trách: Tham mưu và chịu trách nhiệm trước Ban cán sự đảng, Đảng đoàn, cấp ủy đảng cùng cấp, người đứng đầu cơ quan, tổ chức về công tác đảng, công tác chính trị trong thực hiện nhiệm vụ về công tác quốc phòng, quân sự, phòng thủ dân sự liên quan, công tác thi đua, khen thưởng, chính sách hậu phương quân đội, chính sách ưu đãi người có công với cách mạng theo thẩm quyền; chủ trì về chính trị trong tự vệ và lực lượng dự bị động viên ở cơ quan, tổ chức. 2. Nhiệm vụ
đ) Tiến hành công tác bảo vệ chính trị nội bộ, xây dựng tự vệ, lực lượng dự bị động viên trong sạch về chính trị, an toàn về mọi mặt; tuyên truyền, giáo dục tự vệ, lực lượng dự bị động viên và cán bộ, công chức, viên chức, người lao động nâng cao cảnh giác đấu tranh làm thất bại âm mưu, thủ đoạn “Diễn biến hòa bình”, gây bạo loạn lật đổ của các thế lực thù địch, góp phần giữ vững an ninh chính trị ở cơ quan, tổ chức;
3. Mối quan hệ công tác
Điều 12. Chức trách, nhiệm vụ và mối quan hệ của Chỉ huy phó Thực hiện theo quy định tại Điều 6 Thông tư này. Điều 13. Chức trách, nhiệm vụ và mối quan hệ của Chính trị viên phó Thực hiện theo quy định tại Điều 7 Thông tư này. Chương IV CHỨC TRÁCH, NHIỆM VỤ; MỐI QUAN HỆ CÔNG TÁC CỦA CÁN BỘ BAN CHỈ HUY QUÂN SỰ BỘ, NGÀNH TRUNG ƯƠNG Điều 14. Chức trách, nhiệm vụ và mối quan hệ công tác của Chỉ huy trưởng 1. Chức trách: Tham mưu cho Ban cán sự đảng, Đảng đoàn, cấp ủy đảng cùng cấp, người đứng đầu Bộ, ngành Trung ương (trường hợp Chỉ huy trưởng là cấp phó của người đứng đầu) về công tác quốc phòng, quân sự, phòng thủ dân sự liên quan và tổ chức thực hiện theo quy định của pháp luật. 2. Nhiệm vụ
3. Mối quan hệ công tác
đ) Đối với Ban Chỉ huy quân sự cơ quan, tổ chức ở cơ sở, chỉ huy đơn vị tự vệ nơi không có Ban Chỉ huy quân sự cơ quan, tổ chức ở cơ sở thuộc Bộ, ngành quản lý: Chủ trì, phối hợp với cơ quan quân sự địa phương các cấp chỉ đạo, hướng dẫn, tổ chức thực hiện công tác quốc phòng, quân sự, phòng thủ dân sự liên quan;
Điều 15. Chức trách, nhiệm vụ và mối quan hệ công tác của Chính trị viên 1. Chức trách: Tham mưu và chịu trách nhiệm trước Ban cán sự đảng, Đảng đoàn, cấp ủy đảng cùng cấp, người đứng đầu Bộ, ngành Trung ương về công tác đảng, công tác chính trị trong thực hiện nhiệm vụ quốc phòng, quân sự, phòng thủ dân sự liên quan và tổ chức thực hiện. 2. Nhiệm vụ
đ) Phối hợp với Chỉ huy trưởng xây dựng kế hoạch và tổ chức thực hiện nhiệm vụ quốc phòng, quân sự, phòng thủ dân sự liên quan theo thẩm quyền. 3. Mối quan hệ công tác
Điều 16. Chức trách, nhiệm vụ và mối quan hệ công tác của Chỉ huy phó Thực hiện theo quy định tại Điều 6 Thông tư này. Điều 17. Chức trách, nhiệm vụ và mối quan hệ công tác của Chính trị viên phó Thực hiện theo quy định tại Điều 7 Thông tư này. Chương V CHỨC TRÁCH, NHIỆM VỤ, MỐI QUAN HỆ CÔNG TÁC CỦA CHỈ HUY ĐƠN VỊ DÂN QUÂN TỰ VỆ Điều 18. Chức trách, nhiệm vụ, mối quan hệ công tác của tiểu đoàn trưởng, hải đoàn trưởng, đại đội trưởng, hải đội trưởng, trung đội trưởng, tiểu đội trưởng, khẩu đội trưởng (gọi chung là người chỉ huy đơn vị dân quân tự vệ) 1. Chức trách: Chịu trách nhiệm trước pháp luật, cấp ủy, người chỉ huy, Chính ủy, Chính trị viên cấp trên theo phân cấp quản lý về xây dựng, huấn luyện, hoạt động, chế độ, chính sách của dân quân tự vệ. 2. Nhiệm vụ
đ) Kiểm tra, phối hợp kiểm tra, sơ kết, tổng kết, báo cáo theo quy định. 3. Mối quan hệ
đ) Đối với cơ quan, tổ chức, đơn vị đứng chân hoặc hoạt động trên địa bàn: Là mối quan hệ phối hợp công tác. Điều 19. Chức trách, nhiệm vụ, mối quan hệ công tác của Chính trị viên 1. Chức trách: Chịu trách nhiệm trước pháp luật, cấp ủy, người chỉ huy, Chính ủy, Chính trị viên cấp trên theo phân cấp quản lý về công tác đảng, công tác chính trị trong xây dựng, huấn luyện, hoạt động, chế độ, chính sách của dân quân tự vệ; chủ trì về chính trị trong đơn vị dân quân tự vệ. 2. Nhiệm vụ
3. Mối quan hệ
đ) Đối với người chỉ huy cùng cấp: Là mối quan hệ phối hợp công tác;
Điều 20. Chức trách, nhiệm vụ và mối quan hệ công tác của Tiểu đoàn phó, hải đoàn phó, đại đội phó, hải đội phó 1. Chức trách: Chịu trách nhiệm trước người chỉ huy, Chính trị viên về nhiệm vụ được phân công, thay thế người chỉ huy khi được giao. 2. Nhiệm vụ
3. Mối quan hệ công tác
Điều 21. Chức trách, nhiệm vụ và mối quan hệ công tác của Chính trị viên phó đơn vị dân quân tự vệ 1. Chức trách: Chịu trách nhiệm trước Chính trị viên, người chỉ huy về nhiệm vụ được phân công; thay thế Chính trị viên khi được giao. 2. Nhiệm vụ: Giúp Chính trị viên, người chỉ huy lập kế hoạch công tác đảng, công tác chính trị trong xây dựng, huấn luyện, hoạt động, chế độ, chính sách và sẵn sàng chiến đấu, chiến đấu, phòng thủ dân sự liên quan của đơn vị dân quân tự vệ và tổ chức thực hiện. 3. Mối quan hệ công tác
Chương VI ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH Điều 22. Hiệu lực thi hành Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 8 năm 2016 và thay thế Thông tư số 76/2010/TT-BQP ngày 23 tháng 6 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định chức trách, nhiệm vụ, mối quan hệ công tác của cán bộ Ban Chỉ huy quân sự và chỉ huy đơn vị dân quân tự vệ; Thông tư số 81/2010/TT-BQP ngày 23 tháng 6 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định về quy chế hoạt động của Ban Chỉ huy quân sự Bộ, ngành Trung ương, Ban Chỉ huy quân sự cơ quan, tổ chức ở cơ sở và Ban Chỉ huy quân sự cấp xã. Điều 23. Trách nhiệm thi hành 1. Tổng Tham mưu trưởng, Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị Quân đội nhân dân Việt Nam, Chỉ huy trưởng Ban Chỉ huy quân sự Bộ, ngành Trung ương; thủ trưởng cơ quan, đơn vị và cá nhân liên quan có trách nhiệm thi hành Thông tư này. 2. Quá trình tổ chức thực hiện, nếu có phát sinh, vướng mắc, cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh về Bộ Quốc phòng (qua Cục Dân quân tự vệ) đ |