Dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể gây hậu quả nghiêm trọng nhất cho cơ thể là
1. Kiến thức- Nêu được khái niệm đột biến NST. - Phân biệt được đặc điểm của 4 dạng đột biến cấu trúc. - Trình bày được nguyên nhân cơ chế phát sinh, hậu quả vai trò và ý nghĩa của các dạng đột biến. I. Khái niệm.
1. Đột biến mất đoạn: - Làm mất từng loại NST, mất đầu mút hoặc mất đoạn giữa NST. Làm giảm số lượng gen trên NST.- Mất đoạn có thể xảy ra ở tế bào sinh dưỡng hay ở tế bào sinh dục. - Cơ chế gây đột biến mất đoạn
2. Đột biến lặp đoạn: - Là một đoạn của NST có thể lặp lại một hay nhiều lần, làm tăng số lượng gen trên NST. - Cơ chế phát sinh lặp đoạn là do sự trao đổi chéo không cân giữa 2 trong 4 cromatit của cặp NST tương đồng hoặc giữa 2 cromatit của cùng 1 NST
3. Đảo đoạn: 4. Chuyển đoạn: - Là sự trao đổi đoạn trong 1 NST hoặc giữa các NST không tương đồng. - Trong đột biến chuyển đoạn giữa các NST một số gen trong nhóm liên kết này chuyển sang nhóm liên kết khác. - Cơ chế gây đột biến chuyển đoạn
III. Nguyên Nhân, hậu quả và vai trò của đột biến cấu trúc NST.
a. Mất đoạn- Làm giảm số lượng gen trên NST. Mất đoạn dài thường gây chết, hoặc giảm sức sống do mất cân bằng của hệ gen.Ở tế bào sinh dưỡng, nếu đoạn mất ngắn thì tế bài vẫn sống được và sinh ra các thế hệ tế bào tiếp theo cũng giống như vậy.- Người ta sử dụng hiện tượng mất đoạn để định vị gen trên NST- VD:+ Ở người mất đoạn vai ngắn NST số 5 gây nên hội chứng mèo kêu (chậm phát triển trí tụê, bất thường về hình thái cơ thể).+ Mất đoạn vai dài NST số 22 gây ung thư máu ác tính. + Ở ngô và ruồi dấm mất đoạn nhỏ không làm giảm sức sống, ứng dụng loại bỏ gen không mong muốn.b. Lặp đoạn: Làm tăng cường hoặc giảm bớt mức biểu hiện của tính trạng. VD: ở đại mạch lặp đoạn làm tăng hoạt tính của enzim amilaza rất có ý nghĩa trong công nghiệp sản xuất bia.c. Đảo đoạn: Ít ảnh hưỏng đến sức sống, tạo ra sự đa dạng phong phú giữa các thứ trong một loài.- Đảo đoạn nhỏ thường gây chết hoặc mất khả năng sinh sản. Có khi hợp nhất NST với nhau làm giảm số lượng NST, hình thành lòai mới. VD: Ở loài Drosophila Psendoobsenra,phát hiện 12 dạng đảo đoạn trên NST số 3 liên quan đến khả năng thích ứng với nhiệt độ khác nhau của môi trường. d. Chuyển đoạn: Chết hoặc làm giảm khả năng sinh sản ở sinh vật. Chuyển đoạn nhỏ ít ảnh hưởng đến sức sống của sinh vật, thể có lợi cho sinh vật.VD: Bệnh đao có 3 NST 21, 1 chiếc chuyển vào NST 14 và số NST không đổi nhưng gây 1 số triệu trứng: sọ nhỏ, trấn hẹp, khe mắt xếch, lưỡi dày, dị tật tim hoặc ống tiêu hoá, thiểu năng trí tuệ.
3.Vai trò.* Đối với quá trình tiến hoá: Cấu trúc lại hệ gen → cách li sinh sản → hình thành loài mới. * Đối với nghiên cứu di truyền học: xác định vị trí của gen trên NST qua nghiên cứu mất đoạn NST.* Đối với chọn giống: Ứng dụng việc tổ hợp các gen trên NST để tạo giống mới. * Đột biến mất đoạn NST: Xác định vị trí của gen trên NST, VD: Lập bản đồ gen người
Đáp án D Mất đoạn lớn nhiễm sắc thể làm mất lượng lớn gen làm mất cân bằng chuyển hóa → gây hại nghiêm trọng đến sinh vật.
Câu hỏi trên thuộc đề trắc nghiệm dưới đây ! Số câu hỏi: 793
Đáp án D Mất đoạn lớn nhiễm sắc thể làm mất lượng lớn gen → làm mất cân bằng chuyển hóa → gây hại nghiêm trọng đến sinh vật.
Câu hỏi trên thuộc đề trắc nghiệm dưới đây ! Số câu hỏi: 612 Đột biến cấu trúc NST là những biến đổi: Các dạng đột biến cấu trúc của NST là: Những dạng đột biến cấu trúc làm giảm số lượng gen trên 1 NST là Cho NST có trình tự các gen như sau, xác định dạng đột biến: Những đột biến nào thường gây chết Trong chọn giống, con người đã ứng dụng đột biến mất đoạn để: Dạng đột biến nào làm tăng cường hoặc giảm bớt mức biểu hiện của tính trạng Nguyên nhân chủ yếu tạo ra đột biến cấu trúc NST là: Đột biến nào sau đây gây bệnh ung thư máu ở người: Trang chủ Sách ID Khóa học miễn phí Luyện thi ĐGNL và ĐH 2023
Dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể (NST) gây hậu quả nghiêm trọng nhất cho cơ thể là
A. B. C. D. Dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể gây hậu quả nghiêm trọng nhất cho cơ thể là
A. Chuyển đoạn nhỏ nhiễm sắc thể
B. Lặp đoạn nhiễm sắc thể
C. Đảo đoạn nhiễm sắc thể
D. Mất một đoạn lớn nhiễm sắc thể Đáp án chính xác
Xem lời giải |