Đánh giá phân tích thành phần hóa học của một axit nucleic

Câu hỏi:

08/11/2021 109

Phân tích thành phần hóa học của một axit nuclêic cho thấy tỉ lệ các loại nuclêôtit như sau:   A = 20 %, G = 35 %, U = 20 %. Axit nuclêic này là:

A. ADN có cấu trúc mạch đơn.

Đáp án chính xác

B. ARN có cấu trúc mạch đơn.

C. ADN có cấu trúc mạch kép.

D. ARN có cấu trúc mạch kép.

 Xem lời giải

Câu trả lời này có hữu ích không?

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1:

Trong quần thể xét một gen có 3 alen: a1, a2, a3 . Biết rằng không xảy ra đột biến, người ta có thể thực hiện được bao nhiêu phép lai từ các kiểu gen của 2 alen trên (không kể các phép lai thuận nghịch?

Câu 2:

Người ta thả 10 cặp sóc (10 đực, 10 cái ) lên 1 quần đảo. Tuổi sinh sản của sóc là 1 năm, mỗi con cái đẻ trung bình 6 con/ năm. Nếu trong giai đoạn đầu sóc chưa bị tử vong và tỉ lệ đực cái 1: 1 thì sau 3 năm số lượng cá thể của quần thể sóc là:

Câu 3:

Theo thuyết tiến hóa hiện đại, nhân tố tiến hóa nào sau đây có thể làm phong phú vốn gen của quần thể?

Câu 4:

Từ sơ đồ kiểu nhân sau. Hãy cho biết dạng đột biến số lượng nhiễm sắc thể đã xảy ra?

Đánh giá phân tích thành phần hóa học của một axit nucleic

Câu 5:

Biết mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn, quá trình giảm phân không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen với tần số 24 %.

Tiến hành phép lai P: ABabDdEe×aBabddEe . Trong các phát biểu sau, số phát biểu đúng là:

   (1) Số loại kiểu gen tạo ra ở đời con là 42.

   (2) Số loại kiểu hình tạo ra ở đời con là 16.

   (3) Tỉ lệ kiểu hình mang 4 tính trạng lặn là 2,375 %.

   (4) Tỉ lệ kiểu hình mang 4 tính trạng trội là 23,625 %.

Câu 6:

Giả sử một quần thể giao phối ở trạng thái cân bằng di truyền có 10000 cá thể trong đó có 100 cá thể có kiểu gen đồng hợp lặn (aa) thì số cá thể có kiểu gen dị hợp (Aa) trong quần thể sẽ là:

Câu 7:

Khi nói về cấu trúc của mạng lưới dinh dưỡng, xét các kết luận sau:

   (1) Mỗi hệ sinh thái có một hoặc nhiều mạng lưới dinh dưỡng.

   (2) Mạng lưới dinh dưỡng càng đa dạng thì hệ sinh thái càng kém ổn định.

   (3) Cấu trúc của mạng lưới dinh dưỡng thay đổi theo mùa, theo môi trường.

   (4) Khi bị mất một mắt xích nào đó vẫn không làm thay đổi cấu trúc của mạng lưới.

          Có bao nhiêu kết luận đúng?

Câu 8:

Phả hệ sau đây mô tả sự di truyền của một bệnh ở người do 1 trong 2 alen của 1 gen quy định :

Đánh giá phân tích thành phần hóa học của một axit nucleic

Cho biết người số 6, 7 đến từ các quần thể đang cân bằng di truyền có tỉ lệ người bị bệnh ở trong quần thể lần lượt là 1%, 4% ; không phát sinh đột biến. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng ?

I Xác suất người số 6 có kiểu gen dị hợp là 2/11.

II. Có tối đa 6 người biết chắc về kiểu gen.

III. Người số 9 và người số 10 có kiểu gen giống nhau.

IV. Xác suất sinh con gái không bị bệnh của cặp vợ chồng 10 – 11 là 19/44.

Câu 9:

Ở một loài thực vật, một tình trạng do một gen quy định. Tiến hành giao phấn giữa 2 cây cà chua chưa biết kiểu gen (P), ở F1 thu được tỉ lệ phân li kiểu hình 56,25 % cây lá nhỏ, quả dẹt : 18,75 % thân to, quả dẹt : 18,75 % cây lá nhỏ, quả tròn : 6,25 % cây to, quả tròn. Biết không xảy ra đột biến. Tính theo lý thuyết, nếu không xét đến vai trò của bố mẹ thì số phép lai tối đa phù hợp với kết quả trên là:

Câu 10:

Hai quần thể chuột đồng (I và II) có kích thước lớn, sống cách biệt nhau. Tần số alen A quy định chiều dài lông ở quần thể I là 0,7 và quần thể II là 0,4. Một nhóm cá thể từ quần thể I di cư sang quần thể II. Sau vài thế hệ giao phối, người ta khảo sát thấy tần số alen A ở quần thể II là 0,415. Số cá thể di cư của quần thể I chiếm bao nhiêu % so với quần thể II?

Câu 11:

Phổi của chim có cấu tạo khác với phổi của các động vật trên cạn khác như thế nào?

Câu 12:

Cặp phép lai nào sau đây là phép lai thuận nghịch?

Câu 13:

Ở một loài côn trùng tính trạng màu sắc được quy định bởi hai cặp gen không alen (A, a; B, b) phân li độc lập, kiểu gen có chứa đồng thời hai loại alen trội A và B sẽ quy định mắt đỏ, các kiểu gen còn lại quy định mắt trắng; tính trạng màu sắc thân được quy định bởi một gen có hai alen (D, d),  kiểu gen có chứa alen trội D quy định thân xám, kiểu gen còn lại quy định thân đen. Cho cá thể cải thuần chuẩn mắt đỏ, thân xám giao phối với cá thể đực thuần chuẩn mắt trắng, thân đen (P), ở thế hệ F1 thu được 50 % cái mắt trắng, thân xám: 50 % đực mắt đỏ, thân xám. Cho F1 giao phối ngẫu nhiên với nhau, thu được F2 với tỉ lệ kiểu hình ở cả hai giới như sau: 28,125 % mắt đỏ, thân xám: 9,375 % mắt đỏ thân đen: 46,875 % mắt trắng thân xám: 15,625 % mắt trắng thân đen. Biết không xảy ra đột biến, nếu xảy ra hoán vị gen thì tần số khác 50 %. Trong những phát biểu dưới đây có bao nhiêu phát biểu đúng?

I. Có thể 2 cặp gen cùng nằm trên một cặp NST để quy định kiểu hình F2, nhưng vẫn thỏa mãn yêu cầu đề bài.

   II. Tần số hoán vị gen của cá thể F1 đem lai là 25%.

   III. Có thể có 16 kiểu gen quy định cá thể đực mắt trắng, thân xám thu được ở thế hệ F2 .

   IV. Một trong hai cặp gen quy định tính trạng màu sắc mắt liên kết với NST giới tính.

   V. Có thể tồn tại 2 kiểu gen quy định cá thể cái F1 đem giao phối, nhưng vẫn thỏa mãn yêu cầu bài toán.

Câu 14:

Khi nói về hệ sinh thái có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

   (1). Diễn thế sinh thái xảy ra do sự thay đổi các điều kiện tự nhiên, khí hậu, hoặc do sự cạnh tranh

   gay gắt giữa các loài trong quần xã, hoặc do hoạt động khai thác tài nguyên của con người.

   (2) Diễn thế thứ sinh là diễn thế khởi đầu từ môi trường đã có một quần xã sinh vật từng sống.

(3) Diễn thế nguyên sinh là diễn thế khởi đầu từ môi trường đã có một quần xã sinh vật từng sống và thường dẫn đến một quần xã ổn định.

(4) Diễn thế sinh thái là quá trình biến đổi tuần tự của quần xã qua các giai đoạn, tương ứng với sự biến đổi của môi trường.

(5) Nghiên cứu diễn thế giúp chúng ta có thể khai thác hợp lý tài nguyên thiên nhiên và khắc phục những biến đổi bất lợi của môi trường

Câu 15:

Nguyên nhân nào khiến cách ly địa lí trở thành một nhân tố vô cùng quan trọng trong quá trình tiến hóa của sinh vật?