H2so4 có bao nhiêu nguyên tử
Axit sunfuric H2SO4 là một hóa công nghiệp được tiêu thụ số lượng lớn trên toàn thế giới bởi những ứng dụng to lớn của nó trong đời sống. Vậy nó có cấu tạo, tính chất như thế nào mà được sử dụng nhiều như vậy, chúng ta cùng tìm hiểu qua bài viết dưới đây nhé! Show
1 AXIT SUNFURIC LÀ GÌAxit sunfuric H2SO4 là một axit vô cơ mạnh. Trong môi trường tự nhiên, không tìm thấy H2SO4 tinh khiết trên Trái Đất, do áp lực rất lớn giữa axit sulfuric và nước. Axit sulfuric là thành phần của mưa axít, được tạo thành từ đioxit lưu huỳnh trong nước bị ôxi hoá, hay là axit sulfuric bị ôxi hoá. Công thức phân tử: H2SO4 Công thức phân tử H2SO42 TÍNH CHẤT VẬT LÝ
Tính phân cực và độ dẫn điện Axit sunfuric tinh khiết là một chất lỏng phân cực với hệ số điện môi xấp xỉ 100. Bởi vì các phân tử của nó có thể proton hóa lẫn nhau, dẫn đến tính dẫn điện cực cao của nó, quá trình này được gọi là tự di chuyển proton. Phương trình phản ứng phân cực H2SO4
Đây là phản ứng phân cực chính, ngoài ra có thể xảy ra các phản ứng sau:
3 TÍNH CHẤT HÓA HỌC– Axit sunfuric là một axit mạnh, hóa chất này có đầy đủ các tính chất hóa học chung của axit như:
Đối với H2SO4 lỏng– Tác dụng với kim loại đứng trước H (trừ Pb) tạo thành muối sunfat: Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2 – Tác dụng với oxit bazơ tạo thành muối mới (trong đó kim loại giữ nguyên hóa trị) và nước FeO + H2SO4 → FeSO4 + H2O – Axit sunfuric tác dụng với bazơ tạo thành muối mới và nước H2SO4 + NaOH → NaHSO4 + H2O H2SO4 + 2NaOH → Na2SO4 + 2H2O – H2SO4 tác dụng với muối tạo thành muối mới (trong đó kim loại vẫn giữ nguyên hóa trị) và axit mới Na2CO3 + H2SO4 → Na2SO4 + H2O + CO2 H2SO4 + 2KHCO3 → K2SO4 + 2H2O + 2CO2 Đối với H2SO4 đặc– Tác dụng với kim loại: Khi cho mảnh Cu vào trong H2SO4 tạo ra dung dịch có màu xanh và có khí bay ra với mùi sốc. Cu + 2H2SO4 → CuSO4 + SO2 + 2H2O – Tác dụng với phi kim tạo thành oxit phi kim và nước, giải phóng khí SO2 C + 2H2SO4 → CO2 + 2H2O + 2SO2 (nhiệt độ) 2P + 5H2SO4 → 2H3PO4 + 5SO2 + 2H2O – Tác dụng với các chất khử khác: 2FeO + 4H2SO4 → Fe2(SO4)3 + SO2 + 4H2O – H2SO4 còn có tính háo nước đặc trưng như đưa H2SO4 vào cốc đựng đường, sau phản ứng đường sẽ bị chuyển sang màu đen và phun trào với phương trình hóa học như sau: Axit Sunfuric là tên gọi chính của hóa chất H2SO4, tên gọi này được bắt nguồn từ tiếng Pháp là acide sulfurique. Axit Sulfuric là một axit vô cơ gồm các nguyên tố lưu huỳnh, oxy, hidro. Tồn tại ở dạng chất lỏng sánh như dầu, không mùi, không màu, không bay hơi, nặng gấp 2 lần nước (H2SO4 98% có D = 1,84g/cm3). H2SO4 có khả năng tan hoàn toàn trong nước theo bất kể tỷ lệ nào, khi tan trong nước Axit Sulfuric tỏa rất nhiều nhiệt. (Theo Wikipedia)Trên thế giới, không tìm thấy được H2SO4 nguyên chất tinh khiết, bởi áp lực rất lớn giữa nước và axit sunfuric. Ngoài ra, hợp chất H2SO4 còn là thành phần của mưa axit, nguyên nhân là do sự gia tăng SO2 và NO2 trong khí quyển, trong quá trình mưa, dưới tác dụng của bức xạ môi trường, các oxit này sẽ tác dụng với hơi nước trong khí quyển để hình thành Axit H2SO4 và một số axit khác như (Axit nitric, Axit sunfuro) gây lên hiện tượng mưa axit. Axit Sunfuric có công thức phần tử là H2SO4. Cấu trúc phân tử H2SO4
Tính chất của Axit sunfuric (H2SO4)1. Tính chất vật lý
2. Tính chất hóa họca. Đối với Axit sunfuric loãngH2SO4 là một axit mạnh, kể cả với nồng độ loãng thì hóa chất này cũng mang đầy đủ tính chất hóa học của một axit như:
Phương trình hóa học minh họa: 2Al + 3H2SO4loãng → Al2(SO4)3 + 3H2↑ H2SO4 phản ứng với oxit bazơ tạo muối mới (trong muối kim loại giữ nguyên giá trị) và nước. Phương trình hóa học minh họa: AlO + H2SO4loãng → AlSO4 + H2O H2SO4 phản ứng với bazo tạo nước và muối mới. Phương trình hóa học minh họa: NaOH + H2SO4loãng → NaHSO4 + H2O 2NaOH + H2SO4 → Na2SO4 H2SO4 phản ứng với muối tạo muối mới và axit mới. Phương trình hóa học minh họa: Na2CO3 +H2SO4loãng → Na2SO4 + H2O + CO2 b. Đối với Axit sunfuric đặcH2SO4 đặc là hợp chất có axit và oxi hóa rất mạnh. Được chứng minh qua các thí nghiệm sau: Thí nghiệm tác dụng với kim loại: Cho Axit Sulfuric đặc tác dụng với mảnh kim loại Cu tạo dung dịch màu xanh và có khí bay ra, có mùi sốc. Cu + 2H2SO4 → CuSO4 + SO2 + 2H2O Thí nghiệm tác dụng với phi kim: Cho H2SO4 đặc tác dụng với nguyên tố phi kim như Cacbon (C) và Lưu Huỳnh (S) tạo thành oxit phi kim và nước, giải phóng khí SO2 S + 2H2SO4 → 3SO2↑ + 2H2O C + 2H2SO4 → CO2 + 2H2O + 2SO2↑ Axit Sulfuric tác dụng với các chất khử khác: Cho H2SO4 tác dụng với chất khử (FeO, FeSO4) tạo thành muối và nước, giải phóng khí SO2 2FeO + 4H2SO4 → Fe2(SO4)3 + SO2↑ + 4H2O 2FeSO4 + 2H2SO4 → Fe2(SO4)3 + SO2↑ + 2H2O Thí nghiệm tính háo nước của Axit Sunfuric: Cho H2SO4 vào cốc đựng đường, sau phản ứng đường trong cốc chuyển màu đen và sôi trào
C12H22O11 + H2SO4 → 12C + H2SO4.11H2O Axit sunfuric tồn tại ở mấy dạng?Tùy vào mục đích sử dụng mà hợp chất Axit Sunfuric tồn tại ở nhiều dạng khác nhau. Cụ thể như:
Điều chế Axit sulfuric (H2SO4)Hiện nay có rất nhiều biện pháp điều chế axit Sunfuric. Dưới đây là phương pháp thông dụng nhất, mời bạn đọc tham khảo. Toàn bộ quá trình điều chế được khái quát bằng: FeS2 hoặc S → SO2 → SO3 → H2SO4 Cụ thể các bước như sau: Bước 1: Đốt cháy quặng pirit sắt: 4FeS2 + 11O2 → 8SO2 + 2Fe2O3 Bước 2: Oxi hóa SO2 bằng oxi trong điều kiện 400 – 5000C, xúc tác V2O5: 2SO2 + O2 → 8SO3 Bước 3: Axit sunfuric đặc + SO3 tạo thành oleum có công thức tổng quát là H2SO4.nSO3: nSO3 + H2SO4 → H2SO4 .nSO3 Bước 4: Pha loãng oleum thành axit sunfuric bằng lượng nước thích hợp H2SO4 .nSO3 + (n+1) H2O→ (n+1)H2SO4
Ứng dụng của Axit sunfuric trong đời sống#1. Trong xử lý nước thảiAxit Sunfuric là hợp chất để sản xuất nhôm hidroxit. Chất hydroxit này được dùng trong các nhà máy xử lý nước thải. Nhằm loại bỏ các tạp chất, cải thiện mùi vị trong nước, cân bằng pH và phá tan các ion Mg2+, Ca2+ có trong nước thải. Lưu ý quan trọng: Axit sunfuric là hóa chất rất nguy hiểm, có thể ăn mòn gây bỏng rộp da. Trước khi sử dụng, người dùng cần phải mặc đầy đủ đồ bảo hộ mặt nạ, quần áo, găng tay, khẩu trang,…. #2. Sản xuất hóa chấtĐược biết đến là một hóa chất có tính ứng dụng cao. Axit Sunfuric được sử dụng phổ biến trong quá trình sản xuất một số axit quan trọng như: axit photphoricaxit, hydrochloric, axit nitric và nhiều hóa chất công nghiệp khác. #3. Trong sản xuất công nghiệpTheo thống kê, mỗi năm sử dụng hết khoảng 160tr tấn H2SO4. Đặc biệt được sử dụng nhiều trong các ngành công nghiệp như luyện kim, chất dẻo, giấy, sợi,…
#4. Trong sản xuất phân bónMột số tài liệu đã kê khai 60% sản lượng axit sunfuric toàn thể giới được ứng dụng trong quá trình sản xuất axit photphoric. Đây là hợp chất để sản xuất phân photphat, amoni photphat, canxi dihydrogen photphat, amoni sunfat. #5. Trong phòng thí nghiệmH2SO4 là hợp chất đậm đặc chuyên dùng để điều chế các axit khác yếu hơn như HNO3, HCl trong thí nghiệm.
Tính dẫn điện và tính phân cực của axit sulfuricAxit Sunfuric khan là hợp chất lỏng phân cực. Hằng số điện môi khoảng 100. Chứng tỏ rằng, hợp chất có thể phân lý bằng cách tự proton hóa chính nó, đây là quá trình tự proton hóa. 2H2SO4 → H3SO4+ + HSO4− Những lưu ý khi sử dụng và bảo quản axit sunfuric1. Lưu ý khi sử dụng H2SO4Sau khi tìm hiểu các tính chất lý hóa của Axit Sulfuric ở phần trên, chắc hẳn bạn đọc cũng nắm được hóa chất này nguy hiểm như thế nào nếu tiếp xúc trực tiếp hay không may bị bắn vào người rồi chứ. Do đó, khi sử dụng cần tuân thủ tuyệt đối các lưu ý dưới đây để đảm bảo an toàn cho bản thân:
2. Lưu ý khi bảo quảnTránh việc hóa chất axit sulfuric không may bị rò rỉ xa môi trường, phản ứng với chất khác gây nguy hiểm, ô nhiễm thì khi bảo quản cần phải lưu ý điều sau:
Axit sunfuric mua ở đâu chất lượng?Như chúng ta đã biết, H2SO4 là hóa chất được sử dụng nhiều nhất trên thế giới, do đó có rất nhiều đơn vị cung cấp loại hóa chất này. Tuy nhiên, quý khách hàng cần lựa chọn đơn vị phân phối uy tín, tránh mua phải hóa chất kém chất lượng hay lẫn tạp chất sẽ gây nguy hiểm khi sử dụng. Công ty cổ phần Union là đơn vị có trên 5 năm kinh nghiệm vễ linh vực cung cấp các loại hóa chất bể bơi nói chung và hóa chất Axit Sulfuric nói riêng. Toàn bộ sản phẩm chúng tôi phân phối đều có giấy tờ chứng minh nguồn gốc xuất xứ rõ ràng. Ngoài ra, với hệ thống kho bãi rộng rãi, đảm bảo hóa chất sẽ không lẫn bất kỳ tạp chất nào vì thế chất lượng luôn được đảm bảo, không gây nguy hiểm trong quá trình sử dụng. H2SO4 có khối lượng bao nhiêu?98,079 g/molAcid sulfuric / Khối lượng phân tửnull
H2SO4 là phần từ gì?Acid sulfuric, còn được gọi là vitriol (thông thường là dùng để gọi muối sulfate đôi khi là dùng để gọi cho loại acid này), là một acid vô cơ gồm các nguyên tố lưu huỳnh, oxy và hydro, có công thức phân tử H2SO4. Nó là một chất lỏng không màu, không mùi và sánh, hòa tan trong nước, trong một phản ứng tỏa nhiệt cao.
H2SO4 chị ý gì?Axit sunfuric là một axit vô cơ gồm các nguyên tố lưu huỳnh, oxy và hydro với công thức hóa học là H2SO4. Axit sunfuric là hóa chất lỏng không màu, không mùi và sánh, hòa tan trong nước và một phản ứng tỏa nhiệt cao.
H2SO4 có liên kết gì?Do đó, cấu trúc Lewis như trên Hình 3 thể hiện chính xác hơn bản chất liên kết hóa học trong phân tử H2SO4. Theo đó, liên kết giữa nguyên tử S và nhóm oxo là liên kết đôi; giữa S và nhóm OH là liên kết đơn.
|