Hàm hiểu trong Excel
Cùng gitiho contest chinh phục kiến thức, khẳng định bản thân với hệ thống bài test phong phú, đầy đủ các chủ đề để bạn khám phá. Show
Khám phá ngay Chương trình hội viên Gitiho Tiết kiệm tối đa với gói Hội viên Gitiho. Thỏa mãn việc nâng cao kiến thức của bạn với gói Hội viên Gitiho bạn sẽ không còn bị giới hạn bởi số lượng khóa học đã mua. Gói hội viên Gitiho mang đến trải nghiệm học tập hoàn toàn mới, phù hợp với những học viên cần học nhiều nội dung trong trong một khoản thời gian sẽ giúp học viên tiết kiệm hơn rất nhiều so với mua lẻ hoặc combo. Hơn 20.000 người đã đăng ký Khám phá trương trìnhGitiho for leading business Tối ưu và đơn giản hóa hoạt động đào tạo tại doanh nghiệp. Sẵn sàng nền tảng, nội dung đào tạo cho tất cả các vị trí, bộ phận. Ứng dụng MIỄN PHÍ ngay vào doanh nghiệp chỉ với MỘT click. Đã được tin tưởng sử dụng bởi các doanh nghiệp Đăng ký miễn phí
Nhã Linh XEM NHANH BÀI VIẾT Nếu bạn mới bắt đầu học Excel, bài viết này là dành cho bạn. Hãy cùng Gitiho tìm hiểu về các hàm trong Excel cơ bản và cần thiết nhất nhé. Đừng lo rằng mình sẽ không hiểu hết kiến thức, vì chúng mình sẽ cung cấp những ví dụ về hàm cũng như các tài liệu liên quan cho bạn. Đừng tốn thời gian tra cứu từng hàm Excel nữa, đây mới giải pháp trọn đời dành cho bạn nàyEXG02 - Thủ thuật Excel cập nhật hàng tuần cho dân văn phòngG-LEARNING 59352 học viên 4.61 (62 đánh giá) EXG01: Tuyệt đỉnh Excel - Trở thành bậc thầy ExcelG-LEARNING 31895 học viên 4.79 (107 đánh giá) EXG05 - Kỹ năng sử dụng công thức và hàm A-Z trong ExcelG-LEARNING 666 học viên 4.8 (5 đánh giá)Xem ngay Đừng tốn thời gian tra cứu từng hàm Excel nữa, đây mới giải pháp trọn đời dành cho bạn nàyEXG02 - Thủ thuật Excel cập nhật hàng tuần cho dân văn phòng G-LEARNING - 59352 học viên 4.61 (62 đánh giá)EXG01: Tuyệt đỉnh Excel - Trở thành bậc thầy Excel G-LEARNING - 31895 học viên 4.79 (107 đánh giá)EXG05 - Kỹ năng sử dụng công thức và hàm A-Z trong Excel G-LEARNING - 666 học viên 4.8 (5 đánh giá)Xem ngay Các hàm trong Excel có chức năng xử lí văn bảnCác hàm trong Excel: Hàm TEXTHàm Excel cơ bản đầu tiên chúng ta tìm hiểu là hàm TEXT. Trong các hàm trong Excel, hàm TEXT có chức năng chuyển đổi một số hoặc ngày dưới dạng số về định dạng mong muốn. Công thức hàm TEXT như sau: =TEXT(value, format_text) Trong đó:
Ví dụ về công thức hàm TEXT như sau: =TEXT(A1,"dd/mm/yyyy") Công thức này sẽ chuyển đổi định dạng dữ liệu tại ô A1 sang chuỗi văn bản dạng ngày/tháng/năm. =TEXT(A1, "€#,##0.00") Công thức này sẽ chuyển đổi số tại ô A1 thành chuỗi kí tự số có đơn vị tiền tệ là €.
Các hàm trong Excel: Hàm CONCATENATEHàm CONCATENATE trong Excel có chức năng nối các đoạn văn bản lại với nhau hoặc kết hợp các giá trí từ các ô vào 1 ô duy nhất. Công thức của hàm CONCATENATE như sau: =CONCATENATE(text1, [text2],...) Trong đó: text1, text 2,... là các đoạn văn bản hoặc các ô trong trang tính Excel cần nối. Trong số các hàm Excel cơ bản, chức năng của hàm CONCATENATE giống với cách sử dụng công thức với dấu &. Ví dụ về công thức hàm CONCATENATE như sau: =CONCATENATE(A1, " ",B1) Công thức này sẽ nối văn bản trong ô A1 và ô B1 với nhau, phân cách ở giữa là một dấu cách. Khi sử dụng công thức với dấu &, chúng ta cũng sẽ thu được kết quả tương tự.
Các hàm trong Excel: Hàm TRIMMột hàm Excel cơ bản khác có chức năng văn bản là hàm TRIM. Trong các hàm trong Excel, hàm TRIM được sử dụng để loại bỏ hàng đầu trong trang tính hoặc cách dấu cách, khoảng trống vô nghĩa giữa các từ. Công thức hàm TRIM như sau: =TRIM(text) Trong đó: text là đoạn văn bản cần loại bỏ dấu cách hoặc khoảng trống vô nghĩa. Ví dụ về công thức hàm TRIM như sau: =TRIM(A1) Công thức này sẽ xóa đi khoảng trống thừa giữa các từ trong ô A1. Các hàm trong Excel: Hàm SUBSTITUTEHàm SUBSTITUTE là hàm Excel cơ bản thay thế kí tự trong một ô. Công thức của hàm SUBSTITUTE như sau: =SUBSTITUTE(text, old_text, new_text, [instance_num]) Trong đó:
Ví dụ về công thức hàm SUBSTITUTE như sau: =SUBSTITUTE(A1, ",", ";") Công thức này sẽ thay thế các dấu "," trong chuỗi văn bản ở ô A1 sang dấu ";" như sau
Các hàm trong Excel: Hàm VALUEHàm VALUE có chức năng chuyển đổi một chuỗi văn bản sang định dạng số. Trong các hàm trong Excel, hàm VALUE cực kì lợi hại khi kết hợp với các hàm tính toán, vì nó có khả năng chuyển đổi các giá trị đại diện cho số thành định dạng số hoàn chỉnh. Công thức hàm VALUE đơn giản như sau: =VALUE(text) Trong đó: text là văn bản muốn chuyển thành định dạng số. Xem thêm: Hướng dẫn cách sử dụng hàm VALUE trong Excel chuyển chuỗi thành số Các hàm trong Excel: Hàm EXACTHàm EXACT là hàm Excel cơ bản có chức năng so sánh 2 chuỗi văn bản và trả về giá trị TRUE nếu 2 chuỗi văn bản giống nhau, trả về FALSE nếu 2 chuỗi không giống nhau. Công thức hàm EXACT như sau: =EXACT(text1, text2) Trong đó: text1, text2 lần lượt là 2 chuỗi văn bản cần so sánh. Ví dụ về hàm EXACT trong Excel: Trong ô A1 chúng ta có dữ liệu "Táo". Trong ô A2 chúng ta có văn bản "Quả táo". Khi sử dụng hàm EXACT với công thức =EXACT(A1, A2) ta sẽ nhận được kết quả FALSE do có sự khác biệt giữa 2 chuỗi văn bản trong 2 ô A1 và A2. Hàm EXACT rất ít khi được sử dụng riêng mà thay vào đó, nó phát huy tác dụng hiệu quả nhất khi kết hợp với các hàm trong Excel khác, ví dụ như hàm VLOOKUP để tìm kiếm văn bản. Các hàm trong Excel định dạng chữ viết hoa và viết thườngCó 3 trong số các hàm trong Excel giúp chúng ta định dạng văn bản chữ hoa hoặc chữ thường, cụ thể như sau:
Ví dụ về hàm UPPER, hàm LOWER và hàm PROPER: Các hàm trong Excel trích xuất các kí tự văn bảnNếu bạn cần lấy ra trong chuỗi văn bản một số kí tự nhất định, hãy dùng đến các hàm trong Excel như sau: Hàm LEFT(text, [num_chars]) trả về một số kí tự nhất định bắt đầu từ bên trái chuỗi văn bản. Trong đó: text là chuỗi văn bản cần trích xuất, [num_chars] là số kí tự cần trích xuất. Hàm RIGHT(text, [num_chars]) trả về một số kí tự nhất định bắt đầu từ bên phải chuỗi văn bản. Trong đó: text là chuỗi văn bản cần trích xuất, [num_chars] là số kí tự cần trích xuất. Hàm MID(text, start_num, num_chars) trả về một số kí tự nhất định bắt đầu từ vị trí kí tự bạn chỉ định. Trong đó, text là chuỗi văn bản cần trích xuất, start_num là vị trí kí tự đầu tiên cần trích xuất, [num_chars] là số kí tự cần trích xuất. Ví dụ về các hàm Excel cơ bản này như sau:
Các hàm trong Excel có chức năng kiểm tra logicĐây là các hàm Excel cơ bản giúp người dùng đánh giá điều kiện và trả về kết quả tương ứng. Các hàm trong Excel đối chiếu điều kiện logicCác hàm này có chức năng đối chiếu giá trị với điều kiện và trả về kết quả TRUE hoặc FALSE, cụ thể như sau:
Ví dụ về các hàm trong Excel này như sau: Các hàm trong Excel: Hàm NOTHàm NOT có chức năng đảo ngược giá trị đối số, nghĩa là Excel trả về FALSE trong quá trình đối chiếu kiểm tra logic, hàm NOT sẽ hiển thị TRUE. Ngược lại, nếu Excel trả về TRUE, việc sử dụng hàm NOT sẽ cho ta kết quả FALSE. Công thức của hàm NOT như sau: =NOT(logical) Trong đó: logical là đối số. Ví dụ, cả 2 công thức sau đây sẽ trả về giá trị FALSE: =NOT(TRUE) =NOT(3*3=9) Các hàm trong Excel: Hàm IFHàm IF trả về một giá trị tương ứng với điều kiện bạn chỉ định với công thức như sau: =IF((logical_test, [value_if_true], [value_if_false]) Trong đó:
Ví dụ về hàm IF trong Excel như sau:
Các hàm trong Excel kiểm tra lỗi logicCác hàm Excel cơ bản được sử dụng để kiểm tra lỗi logic của công thức là hàm IFERROR và hàm IFNA:
Ví dụ về các hàm trong Excel kiểm tra lỗi logic: Các hàm trong Excel có chức năng tính toánCác hàm trong Excel tìm tổng các ôCác hàm trong Excel: hàm SUMHàm SUM trả về tổng các đối số của nó với công thức hàm như sau: =SUM(number1, [number2],…) Trong đó: number1, [number2] là các đối số cần tính tổng. Các đối số này có thể là số, các tham chiếu ô hoặc các kết quả công thức. Ví dụ, công thức hàm =SUM(A1:A3, 1) sẽ tiến hành cộng các giá trị trong ô A1 đến A3, đồng thời cộng thêm 1 vào kết quả cuối cùng. Các hàm trong Excel: Hàm SUMIF và hàm SUMIFSCác hàm trong Excel này đều có chứ năng cộng các ô đáp ứng điều kiện được chỉ định trong phạm vi dữ liệu nhất định. Tuy nhiên, cách sử dụng các hàm trong Excel này có một sự khác biệt giữa số lượng điều kiện có thể đánh giá. Trong khi hàm SUMIF chỉ có thể đánh giá 1 điều kiện, hàm SUMIFS có khả năng đánh giá nhiều điều kiện khác nhau. Công thức các hàm như sau: =SUMIF(range, criteria, [sum_range]) =SUMIFS(sum_range, criteria_range1, criteria1, [criteria_range2, criteria2], …) Trong đó: range/criteria_range là phạm vi dữ liệu. criteria là điều kiện đánh giá dữ liệu. Chỉ những dữ liệu đáp ứng điều kiện đánh giá mới được cộng vào tổng. sum_range là tất cả các ô tổng hợp nếu điều kiện được đáp ứng. Ví dụ cho các hàm Excel cơ bản này như sau:
Các hàm trong Excel: Hàm SUMPRODUCTHàm SUMPRODUCT là một trong số ít các hàm trong Excel có chức năng xử lí mảng. Bằng việc kết hợp với các thành phần mảng được cung cấp, hàm SUMPRODUCT có thể trả về tổng sản phẩm. Bản chất hàm SUMPRODUCT không phải một hàm Excel cơ bản, chính vì vậy nên các bạn có thể gặp khó khăn trong việc sử dụng hàm này. Các hàm trong Excel làm tròn số liệuCác hàm trong Excel có chứ năng làm tròn số liệu bao gồm các hàm sau:
Các hàm trong Excel tính số dư phép chiaTrong số các hàm Excel cơ bản, hàm MOD có chức năng trả về số dư của phép chia. Công thức hàm như sau: =MOD(number, divisor) Trong đó:
Các hàm trong Excel có chức năng thống kê dữ liệuCác hàm trong Excel tìm giá trị lớn nhất, nhỏ nhất và giá trị trung bìnhExcel cung cấp các hàm sau để người dùng tìm giá trị lớn nhất, nhỏ nhất và giá trị trung bình của dữ liệu.
Các hàm trong Excel đếm số ôCác hàm trong Excel dưới đây giúp bạn đếm số ô chứa kiểu dữ liệu nhất định hoặc các ô đáp ứng điều kiện nhất định.
Các hàm trong Excel: Hàm LOOKUP và các hàm liên quanCác hàm trong Excel: Hàm VLOOKUPMở đầu với các hàm trong Excel liên quan đến hàm LOOKUP, hãy tìm hiểu về Hàm VLOOKUP. Hàm Excel cơ bản này tìm một giá trị được chỉ định trong cột đầu tiên của bảng và kéo dữ liệu phù hợp với giá trị từ cùng hàng trong cột khác của bảng. Công thức hàm VLOOKUP như sau: =VLOOKUP(lookup_value, table_array, col_index_num, [range_lookup]) Trong đó:
Ví dụ: Công thức =VLOOKUP("Táo", A2:C10, 3) sẽ giúp bạn tìm kiếm các giá trị "Táo" trong phạm vi ô A2 đến C10 và trả về giá trị phù hợp tại cột C. Các hàm trong Excel: Hàm INDEXHàm INDEX trả về tham chiếu đến một ô trong mảng dựa trên số hàng và cột bạn chỉ định. Công thức hàm INDEX như sau: =INDEX(array, row_num, [column_num]) Trong đó:
Ví dụ về hàm INDEX như sau: Công thức =INDEX(A1:C10, 3, 4) sẽ giúp bạn tìm giá trị trong phạm vi từ ô A1 đến C10, tại giao điểm của hàng thứ 3 và cột thứ 4, chính là ô D3. Các hàm trong Excel: Hàm MATCHHàm MATCH có chức năng trả về vị trí tương đối của một mục dữ liệu với công thức như sau: =MATCH(lookup_value, lookup_array, [match_type]) Trong đó:
Hàm MATCH khi kết hợp với hàm INDEX có thể tạo nên một công thức tìm kiếm dữ liệu mạnh mẽ thay thế cho hàm VLOOKUP trong Excel.
Các hàm trong Excel: Hàm INDIRECTHàm INDIRECT gián tiếp trả về kết quả một tham chiếu ô hoặc dải ô được chỉ định bởi một chuỗi văn bản. Công thức hàm Excel cơ bản này như sau: =INDIRECT(ref_text, [a1]) Trong đó: ref_text là chuỗi văn bản được chỉ định. Ví dụ đơn giản nhất về hàm INDIRECT trong Excel như sau: Trong ví dụ này, chúng ta điền công thức =INDIRECT(B2) vào ô C2. Kết quả, Excel trả về giá trị ở ô B2, tham chiếu đến số liệu ở ô A2. Các hàm trong Excel: Hàm OFFSETHàm OFFSET trả về một tham chiếu đến một dãy ô tính từ một ô bắt đầu được chỉ định hoặc một dãy ô theo số hàng và cột được chỉ định. Công thức hàm như sau: =OFFSET(reference, rows, cols, [height], [width]) Trong đó:
Ví dụ, công thức =OFFSET(A1, 1, 2) sẽ trả kết quả về vị trí ô giao điểm của hàng ngay dưới hàng 1 và cột cách cột A 2 cột về bên phải. Như vậy, Excel sẽ trả kết quả tại ô C2. Các hàm trong Excel: Hàm TRANPOSEHàm TRANPOSE là một trong số các hàm trong Excel có chức năng độc nhất vô nhị: biến đổi một dải ô nằm ngang thành dải đứng và ngược lại. Công thức hàm Excel cơ bản này đơn giản như sau: =TRANPOSE(array) Các hàm trong Excel: Hàm HYPERLINKHàm HYPERLINK tạo một siêu liên kết đến các tài liệu và file Excel nằm bên ngoài file đang mở. Công thức hàm HYPERLINK như sau: =HYPERLINK(link_location,[friendly_name]) Các hàm trong Excel có chức năng xử lí dữ liệu tài chínhCác hàm trong Excel: Hàm FVHàm FV có chức năng tính giá trị tương lai (future value) của một dòng tiền hoặc một khoản đầu tư dựa trên lãi suất cố định. Công thức của hàm FV như sau: =FV(rate, nper, pmt, [pv], [type]) Các hàm trong Excel xử lí dữ liệu thời gianCác hàm trong Excel tạo lập ngày thángCác hàm trong Excel dưới đây có chức năng tạo lập ngày tháng từ các số:
Các hàm trong Excel trả ngày và giờ hiện tạiCác hàm trong Excel dưới đây có sẽ trả về giá trị ngày và giờ tại thời điểm hiện tại bạn đang thao tác trên Excel:
Các hàm trong Excel trích ra ngày tháng và các thành phần ngày thángCác hàm trong Excel dưới đây sẽ trích ra dữ liệu ngày tháng và các thành phần ngày tháng:
Các hàm trong Excel tính chênh lệch ngàyCác hàm trong Excel dưới đây sẽ giúp bạn tính chênh lệch ngày:
Các hàm trong Excel áp dụng tính các ngày làm việcCác hàm trong Excel dưới đây sẽ giúp kế toán viên soạn thảo bảng chấm công hiệu quả và dễ dàng:
Các hàm trong Excel xử lí dữ liệu thời gian trong ngàyCác hàm trong Excel dưới đây là công cụ hiệu quả để xử lí dữ liệu thời gian trong ngày:
Hàm SECOND(serial_number) chuyển đổi một số thành giây.
Các hàm trong Excel đếm và tính tổng ô theo màuMặc dù Excel không cung cấp sẵn cho chúng ta các hàm đếm và tính tổng ô theo màu, chúng ta hoàn toàn có thể tự tạo ra các hàm này bằng VBA trong Excel. Các hàm trong Excel chúng ta có thể tạo để tự động đếm và tính tổng các ô theo mã màu chỉ định là:
Tổng kếtCàng sử dụng thành thạo Excel, ta sẽ càng phát hiện nhiều hơn các hàm trong Excel cực kì tiện lợi. Thậm chí, ta có thể tạo được các hàm riêng của mình. Để tự tin làm chủ Excel, hãy đón đọc các bài viết trên blog Gitiho và tham gia khóa học Tuyệt đỉnh Excel với chúng mình ngay nhé. Thích 0 Chia sẻ 0/5 - (0 bình chọn) 0/5 - (0 bình chọn) Bài viết liên quan Cách ứng dụng hàm INT và MOD cho lễ tân và các công việc khácHướng dẫn cách tách địa chỉ ra khỏi chuỗiCÁCH TÍNH ĐIỂM TRUNG BÌNH VÀ XẾP LOẠI TRONG EXCEL (KÈM BÀI TẬP)Hướng dẫn kiểm tra giá trị trùng lặp cực đơn giản trên Excel 2010, 2013, 2016, 2019Cách cộng, trừ ngày tháng năm trong Excel để tính số ngày siêu nhanh cho kế toánHướng dẫn 4 cách bôi đen trong Excel đơn giản và nhanh chóng× Chúc mừng bạn đã nhận được quà tặng "" HÃY ĐĂNG NHẬP ĐỂ NHẬN QUÀ NGAY Đăng nhập bằng Google Đăng nhập bằng Apple Hoặc đăng nhập Đăng nhậpĐăng ký tài khoản Đăng nhập bằng Google Đăng nhập bằng Apple Hoặc đăng ký Đăng kýĐăng nhập Khóa học của tôi Bạn vui lòng đăng nhập để gửi tương tác Đăng nhập Đăng nhập bằng Google Đăng nhập bằng Apple Hoặc đăng nhập Đăng nhậpĐăng ký tài khoản Đăng ký Đăng nhập bằng Google Đăng nhập bằng Apple Hoặc đăng ký Đăng kýĐăng nhập Top Hỗ trợ khách hàng Email: [email protected] Hotline: 0774 116 285 (Giờ làm việc: 8h30 - 18h, nghỉ chiều thứ 7 và CN) Những câu hỏi thường gặp Hướng dẫn đăng ký khoá học Hướng dẫn đăng nhập Hướng dẫn lấy lại mật khẩu Hướng dẫn thanh toán khóa học sau khi đăng ký thành công VỀ GITIHO Giới thiệu về Gitiho Blog Đào tạo cho doanh nghiệp Chính sách bảo mật thông tin Chính sách và quy định chung Quy định mua, hủy, sử dụng khóa học Bộ quy tắc hành xử của giảng viên và học viên trên Gitiho Quy trình xác nhận – hoàn, hủy đơn hàng tại hệ thống Gitiho Cách lấy chứng nhận Gitiho hợp tác và liên kết Dạy học trên Gitiho Dịch vụ Doanh nghiệp Đăng ký Gitiho Affiliate Tuyển dụng giảng viên Tuyển dụng nhân sự Tải App Gitiho Kết nối với chúng tôi Địa chỉ văn phòng: Phòng 302, tầng 3, Tòa nhà Tây Hà, KĐT mới Phùng Khoang, Phường Trung Văn, Quận Nam Từ Liêm, Thành phố Hà Nội, Việt Nam |